Đề cương học kì I môn Địa

Bài 8:Hoa Kì
I/Lãnh thổ-Vị trí địa lý
-Diện tích:9629 nghìn km2
-Dân số: 296,5 triệu người
-Thủ đô: Washington
1.Lãnh thổ
-Rộng thứ 3 thế giới sau Liên Bang Nga và Canada
-Bao gồm:
+quần đảo Hawaii
+bán đảo Alaska
+trung tâm lục địa Bắc Mĩ
->lãnh thổ rộng,cân đối,thuận lợi cho tổ chức sản xuất và giao lưu
2. Vị trí địa lí
- Nằm ở Tây bán cầu.
- Giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp Canada, Mehico,vịnh Mehico và Mĩ Latinh.
-Toạ độ: 68*T đến 125*T và 25*B đến 49*B
-Nằm trên Vành đai thái Bình Dương
3.Thuận lợi
-Khí hậu cảnh quan phân hoá đa dạng
-Phát triển tốt tổng hợp kinh tế biển
-Thuận lợi giao thông với các nước khác
-Nguồn cung cấp tài nguyên nhân công giá rẻ,thị trường lớn
-Không bị ảnh hưởng của hai cuộc chiến tranh thế giới.Làm giàu nhờ buốn bán vũ khí.
4.Khó khăn
-Núi lửa phun trào
-Thiên tai,bão lũ
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
a. Miền Tây
- Vị trí: là vùng núi trẻ Coocdie
-Địa hình: xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven biển là những đồng bằng nhỏ.
- Khí hậu: ôn đới, cận nhiệt hải dương và cận nhiệt, ôn đới lục địa.=>Hoang mạc và bán hoang mạc.
- Tài nguyên: nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn, đất đồng bằng phì nhiêu.
=>Thuận lợi cho việc phát triển ngành công nghiệp khai thác và khai thác gỗ.
b. Miền Đông
- Vị trí: gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng duyên hải ven biển Đại Tây Dương.
- Địa hình: núi cao từ 1000-1500m.Thung lũng rộng,Đồng bằng phù sa ven biển.
- Khí hậu: mang tính chất ôn đới hải dương & cận nhiệt đới.
- Tài nguyên thiên nhiên:
       + Khoáng sản: than đá, quặng sắt.
       + Nguồn thuỷ năng phong phú.
       + Đất phì nhiêu
c. Vùng đồng bằng trung tâm:
-Vị trí:nằm giữa Apalat và Rocki
- Địa hình: Phía bắc và phía Tây là địa hình gò đồi thấp, phía Nam là đồng bằng phù sa.
- Khí hậu: Ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
- Cảnh quan: Đất phù sa màu mỡ, rộng. Đồng cỏ rộng.
-Thuận lợi phát triển công nghiệp và chăn nuôi
2. A-la-xca và Hawai
a. A-la-xca
- Là bán đảo rộng lớn.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
- Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
b. Hawai: Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
III. Dân cư
1. Gia tăng dân số
- Dân số đứng thứ 3 trên thế giới.
- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.
- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động.
-Cơ cấu dân số già,tuổi thọ trug bình cao tỉ lệ người trên 65 tuổi cao dưới 15 tuổi thấp
=>nguốn vốn lớn,chi phí phúc lợi xã hội tương lai phát triển,thiếu hụt nguồn lao động
2. Thành phần dân cư
- Đa dạng:
      + Có nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu.(83%)
      + Gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh.
      + Dân Anhđiêng còn 3 triệu người.
-Văn hoá đa dạng,khinh nghiệm sản suất phong phú
-xảy ra bất ổn chính trị(nạn phân biệt chủng tộc)
3. Phân bố dân cư
-Mật độ :31 người/km2, dân cư phân bố không đồng đều
- Tập trung ở:
       + Vùng Đông Bắc và ven biển.Thưa thớt ở vùng núi cao
       + Sống chủ yếu ở các đô thị.
- Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương.
IV.Tình hình phát triển kinh tế
-Quy mô kinh tế lớn nhất thế giới chiếm 28,5% GDP toàn cầu
-GDP/người cao trên 40000USD/người
-Kinh tế phát triển với tốc độ cao
-Nguyên nhân:
+Có điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên thuận lợi
+Không chịu ảnh hưởng của chiến tranh,giàu lên nhờ chiến tranh
+có đường lối chiến lược đúng đắn
V.Các ngành kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng nông nghiệp,công nghiệp giảm.tăng dịch vụ
1. Dịch vụ:
Phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004.
a. Ngoại thương
- Đứng đầu thế giới.
- Chiếm 12% tổng kinh ngạch ngoại thương thế giới
- Là một nước nhập siêu
b. Giao thông vận tải
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.
-Phát triển vận tải biển và đường ống
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì
- Thông tin liên lạc rất hiện đại.
- Ngành du lịch phát triển mạnh.
2. Công nghiệp:
Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004.
- Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:
      + Công nghiệp chế biến.
      + Công nghiệp điện.
      + Công nghiệp khai khoáng.
- Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại.
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.
3. Nông nghiệp:
Đứng hàng đầu thế giới
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004.
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch vụ nông nghiệp.
- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ, các vành đai chuyên canh ,vùng sản xuất nhiều loại nông sản theo mùa vụ.
- Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình tăng.
- Nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh.
- Là nước xuất khẩu nông sản lớn.
- Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Bài 9:Nhật Bản(tiết 2)
Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế không đồng đều,công nghiệp-dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn(99%) trong khi đó nông nghiệp chỉ chiếm 1%
I. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
-Vai trò:là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản
- Giá trị đứng thứ 2 trên thế giới.
- Chiếm vị trí cao về sản xuất máy công nghiệp, điện tử, người máy, tàu biển,...
-Tình hình phát triển:
+Công nghiệp chế tạo chiếm khoảng 40% giá trị hàng xuất khẩu(tàu biển,ô tô,xe gắn máy..)
+Sản xuất điện tử là ngành mũi học của Nhật Bản(sản phẩm tin học,vi mạch và chất bán dẫn,vật liệu truyền thông,người máy,..)
+Xây dựng và công trình công cộng phát triển (công trình giao thông công nghiệp)
+Dệt (sợi ,vải các loại)được duy trì và phát triển
2. Dịch vụ
- Là khu vực kinh tế quan trọng.
- Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt.Chiếm 68%GDP
- Đứng thứ 4 trên thế giới về thương mại sau Mỹ,Đức, Trung Quốc.Bạn hàng gồm cả các nước phát triển và đang phát triển:Hoa Kỳ,EU,Đông Nam Á...
- GTVT biển đứng thứ 3 trên thế giới với các cảng lớn: Cô-bê, I-cô-ha-ma, Tokyo, Osaca.
- Đứng đầu trên thế giới về tài chính, ngân hàng.
- Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều.
3. Nông nghiệp
- Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.
- Diện tích đất NN ít (chiếm 1% diện tích đất) => thâm canh => tăng năng suất và chất lượng.
-Ứng dụng tiến bộ KHKT,công nghệ hiện đại
- Trồng trọt:
         + Lúa gạo: cây trồng chính
         + Chè, thuốc lá, dâu tằm...trồng cây công nghiệp theo vùng
- Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến.
- Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển.
Bài 10:Trung Quốc
A/Tự nhiên dân cư và xã hội
I.Vị trí địa lý, lãnh thổ
-Lãnh thổ rộng,đứng thứ 4 thế giới
-Gồm 22 tỉnh với 5 khu tự trị
-4 thành phố trung ương,2 đặc khu kinh tế,1 lãnh thổ
-Hệ tọa độ: 20*b->53*B và 73*Đ->135*Đ
-Phía Đông giáp biển,gần với Nhật Bản,Đông Nam Á->giáp với 14 quốc gia
-Khí hậu cảnh quan phân hoá đa dạng
-Giao thương với các nước thuận lợi
-Phát triển tổng hợp kinh tế biển
-Khó khăn toàn vẹn lãnh thổ,quản lí đất nước
II.Điều kiện tự nhiên
1.Miền Tây
-Địa hình đất đai:gồm các dãy núi cao các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa
-Khí hậu:ôn đới lục địa khắc nghiệt->tạo lên những hoang mạc rộng lớn(alaxan,Tacla..)
-Sông ngòi;là nơi bắt nguồn của các con sông lớn như sông Trường Giang,sông Hà...
-Tài nguyên:rừng,đồng cỏ,khoảng sản là tài nguyên thiên nhiên chính
-Khó khăn:
+địa hình gây trở ngại cho giao thông vận tải
+khó phát triển nông nghiệp
+đầu tư vốn lớn
+dễ xảy ra hạn hán
+khô hạn,núi nở hiểm trở
-Thuận lợi:
+Phát triển ngành khai thác khoảng sản
+phát triển chăn nuối du mục
+phát triển thuỷ điện,du lịch
2,Miền Đông
-Địa hình-đất đai:chủ yếu là đồng bằng châu thổ màu mỡ,rộng lớn
-Khí hậu:cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới hải dương:lượng mưa tương đối lớn
-Sông ngòi:hạ lưu các con sông lơn,nguồn nước dồi dào
-Tài nguyên:
+phong phú với nhiều chủng loại :kim loại màu,dầu khí,than..
+tài nguyên biển:vùng biển rộng đường bờ biển dài
-Thuận lợi:phát triển kinh tế đa ngành
-Khó khăn:lụt lội,bão
III. Dân cư và xã hội
1/ Dân cư
- Dân số đông nhất thế giới(chiếm 1/5 dân số thế giới)
-Biện pháp:thực hiện chính sách gia đình một con
-Kết quả:
+mức tăng dân số giảm
+mất cân bằng giới tính
+nạn buôn bán trẻ em gái
+thiếu buồn lao động
-Là một quốc gia đa dân tộc.Đa số là người Hán(chiếm 93%),các dân tộc khác sống tại vùng núi và biên giới, hình thành khu tự trị
-Tỉ lệ dân thành thị chiếm 37% dân số và ngày càng tăng.
- Miền đông tập trung nhiều đô thị lớn
-Mật độ dân số là 136 người/km2
-Dân cư phân bố không đồng đều tập chung chủ yếu ở phía Đông,ven biển,thưa thớt ở phía Tây đặc biệt là vùng núi và cao nguyên
2/ Xã hội
- Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục
- 90% DS biết chữ
- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc
-Quốc gia có nền văn minh lâu đời
+quê hướng của nhiều phát minh quan trọng
+Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng
+có nhiều nhân vật lịch sử nổi tiếng

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top