đề cương địa
1. Phân biệt gia tăng tự nhiên , gia tăng cơ học , gia tăng dân số :
a. Gia tăng tự nhiên :
-là sự biến động dân số trên thế giới ( tăng lên hay giảm đi ) và do 2 nhân tố quyết định : sinh đẻ và tử vong
- gia tăng tự nhiên làm ảnh hưởng đến dân số thế giới : TG = S-T
b. Gia tăng cơ học :
- là sự chệnh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư
- gia tăng cơ học có ý nghĩa quan trọng đối với 1 quốc gia nhưng không làm ảnh hưởng đến dân số thế giới
gt cơ học = xuất cư - nhập cư
c. Gia tăng dân số
- Là thước đo phản ánh trung thực , đầy đủ tình hình biến động dân số của 1 quốc gia , 1 vùng
- Nó thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học .
gia tăng DS = tg + gia tăng cơ học.
2. Khái niệm , ý nghĩa của cơ cấu dân số theo giới , theo độ tuổi , số trẻ em sinh ra , số người chết trong thời gian nhất định nào đó .
a. Khái niệm :
- Cơ cấu dân số theo giới : biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng dân số ( đơn vị %)
- Cơ cấu dân số theo tuổi là tập hợp các nhóm người đc sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định
- Cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
b. Ý nghĩa :
- Cơ cấu dân số theo giới ảnh hưởng đến phân bố sản xuất , tổ chức xã hỗi và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế xã hội của quốc gia
- Cơ cấu dân số theo tuổi thể hiện tổng hợp ( các nhóm người đc sắp xếp theo các nhóm tuổi thể hiện ) , tình hình sinh , tử , tuổi thọ , khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của mỗi quốc gia
3. Vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kt và đời sống xã hội.
- Cung cấp luơng thực , thực phẩm cho con người
- Nguyên liệu cho 1 số ngành CN chế biến lương thực , thực phẩm và sản xuất hàng tiêu dùng.
- Góp phần bảo vệ môi trường
- Góp phần giải quyết việc làm , nhất là ở các nước đang phát triển.
- Xuất khẩu
4. Đặc điểm của ngành nôg nghiệp :
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế
- Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôi.
- Sản xuất nôg ngiệp có tính mùa ụ
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
- Trong nền kt hiện đại , nôg nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa
5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố và phát triển nông nghiệp
- Đất : ảnh hưởng đến quy mô , năng suất , cơ cấu và phân bố cây trồng vật nuôi
- Khí hậu : Ảnh hưởng đến thời vụ , cơ cấu cây trồng vật nuôi , khả năng tăng vụ , xen canh gối vụ , mực ổn định của sản xuất
- Sinh vật : Ảnh hưởng đến mức độ phong phú của giống cây trồng và vật nuôi , khả năng cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
- Dân cư - lao động : Là lực lượng sản xuất trực tiếp , nguồn tiêu thụ nông sản chính
- Sở hữu ruộng đất : Ảnh hưởng đến việc thực hiện đường lối , các hình thức tổ chức sản xuất
- Tiến bộ KH - KT : Ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng và sản lượng cây trồng , vật nuôi
- Thị trường tiêu thụ : Ảnh hưởng đến giá cả nông sản , qua đó điều tiết sản xuất và hướng chuyên môn hóa
6. Đặc điểm sinh thái và sự phân bố 1 số cây lương thực chính trên thế giới
a. Lúa gạo
- Đặc diểm sinh thái : Ưa khí hậu nóg ẩm , chân ruộng ngập nước
- Phân bố chủ yếu : Ở miền nhiệt đới , nhiệt đới gió mùa như việt nam , thái lam ...
b. Lúa mỳ
- Đặc điểm : cây ôn đới , ưa khí hậu cận nhiệt , nơi khí hậu khô , đất đai màu mỡ , nhiều phân bón , nhiệt độ thấp vào đầu thời kì sinh trưởng
c. Ngô
- Đặc điểm : Nhiệt đới , cận nhiệt đới , và ôn đới nóg
- Phân bố : Miền nhiệt đới và cận nhiệt đới ( hoa kì , brazin , mê hi cô .. )
d. Hoa màu :
- Đặc điểm sinh thái : Dễ tính , không kén đất, ít phân bón , ít công chăm sóc , chịu hạn giỏi
- Chủ yếu :
ôn đới : đại mạch , yến machk , khoai tây
nhiệt đới , cận nhiệt : kê , cao lương , khoai , sắn
7. Vai trò của việc sản xuất cây công nghiệp đối với phát triển kinh tế xã hội và môi trường
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành CN
- Trồng cây CN để tận dụng và phát huy tiềm năng đất đai ở đồi núi và cao nguyên , chống xói mòn , bảo vệ môi trường
- Điều hòa khí hậu : hấp thụ cácbonic và thải oxi , làm không khí trong lành
- Tạo việc làm cho người lao động vì trồng cây C cần nhiều nguồn lao động
8. Ngành chăn nuôi ở VN
* Thuận lợi :
- Khí hậu nhiệt đới : nóng , ẩm thích hợp cho nhiều loại vật nuôi phát triển
- Nâng cao trình độ trong chăn nuôi , tăng năng suất , chất lượng vật nuôi
- Cải tiến cách chăm sóc và thức ăn cho vật nuôi 1 cách phù hợp , đầy đủ dinh dưỡng .
- Biện pháp xử lý vệ sinh đảm bảo môi trường, tốt cho sức khỏe vật nuôi , giúp vật nuôi có không gian thoáng mát , đảo bảo sức khỏe con người.
* Khó khăn :
- 1 số nơi còn lạc hậu , chậm cải tiến khoa học kĩ thuật trong chăn nuôi , vốn đầu tư còn hạn chế .
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top