Sinh học tế bào

SINH HỌC TẾ BÀO

câu 1:     Cấu trúc và chức năng protein màng ?. 2

câu 2:     Cấu trúc và chức năng của lipid màng ?. 2

câu 3:     Cấu trúc và chức năng của cacbohidrat màng TB ? sự hình thành màng TB ?. 3

câu 4:     Chức năng của màng TB (6 chức năng)?. 4

câu 5:     Cấu trúc, thành phần hóa học và dạng tồn tại của riboxom ?. 4

câu 6:     cấu trúc, thành phần hóa học và chức năng của lưới nội chất có hạt ?. 5

câu 7:     cấu trúc, thành phần hóa học, chức năng của SER ?. 6

câu 8:     cấu trúc bộ golgi. Sự phân cực và thành phần hóa học của bộ golgi ?. 6

câu 9:     sự hình thành bộ golgi, chức năng của bộ golgi ?. 7

câu 10:   cấu trúc và thành phần hóa học của tiêu thể ?. 7

câu 11:   sự hình thành tiêu thể và hoạt động của tiêu thể ?. 8

câu 12:   cấu trúc và thành phần hóa học của ty thể, AND ty thể (cơ chế di truyền của ty thể và tính chất nữa tự trị của ty thể) ?  8

câu 13:   chức năng của ty thể (quá trình hô hấp tế bào) ?. 9

câu 14:   cấu trúc, sự hình thành và chức năng của trung thể ?. 9

câu 15:   cấu trúc, chức năng của ống vi thể, sợi vi thể, sợi trung gian ?. 10

câu 16:   Cấu trúc của màng nhân ?. 11

câu 17:   Cấu trúc lỗ màng nhân ?. 11

câu 18:   Cấu trúc và chức năng của hạch nhân ? chức năng của nhân tế bào ?. 12

câu 19:   cấu trúc vi thể của nhiễm sắc thể ?. 12

câu 20:   cấu trúc siêu vi thể của nhiễm sắc thể ?. 12

câu 21:   hiện tượng vận chuyển thụ động (khuếch tán đơn thuần) qua màng tế bào ?. 12

câu 22:   Vận chuyển trung gian qua màng TB ? cho một VD ?. 13

câu 23:   Vận chuyển chủ động qua màng ? cho 1 VD ?. 13

câu 24:   Hiện tượng ẩm bào, thực bào, nội thực bào và ngoại tiết bào ?. 14

câu 25:   chu kỳ TB ?. 14

câu 26:   Các giai đoạn của kỳ đầu 1 phân bào giảm nhiễm ?. 15

câu 27:   Sự hình thành trứng ở người ?. 16

câu 28:   sự hình thành tinh trùng ở người ?. 16

câu 1:    Cấu trúc và chức năng protein màng ?

1.1         Cấu trúc:

Căn cứ vào cách lien kết với lipid màng, có thể chia thành 2 loại protein màng: xuyên màng và ngoại vi

Xuyên màng:

-          Phần kị nước có thể xuyên qua màng 1 hoặc 6-7 lần

-          Nhiều loại phân tử protein có phần thò về phía bào tương có chứa nhóm cacboxyl. Do đó các PR xuyên màng tuy có di động nhưng phân bố đồng đều trong toàn bộ màng tế bào

-          Có khả năng di chuyển tịnh tiến trong màng lippid

-          Tỉ lệ: chiếm 70% PR màng

-          VD: glycophorin (xuyên 1 lần) và band3 (xuyên 6 lần)

Ngoại vi:

-          Tỉ lệ: 30% PR màng

-          Lien kết hấp phụ với PR xuyên màng

-          VD ở hồng cầu: fibronectin (ở ngoài màng), actin, spectrin, ankyrin, band4.1 (ở trong màng)

1.2         Chức năng (3 chức năng):

Dẫn truyền nước và các chất qua màng theo cơ chế chủ động, thụ động. PR xuyên màng 1 lần thường vận chuyển chất lớn, PR xuyên màng nhiều lần thường vận chuyển các phân tử nhỏ

Chức năng thụ quan (tiếp nhận thong tin, nhận dạng tế bào, lien kết với các TB khác)

Xác định hình dạng TB, lien kết với PR khung nâng đỡ bên trong TB

câu 2:    Cấu trúc và chức năng của lipid màng ?

2.1         Cấu trúc:

-          Thành phần hóa học gồm: phospholipid và cholesterol

-          Tính chất chung của 2 loại: gồm đầu ưa nước và đầu kỵ nước. đầu ưa nước quay vào trong TB hoặc ra ngoài TB, đầu kỵ nước thì quay vào giữa. tính chất của đầu kỵ nước làm cho  màng luôn có xu hướng kết dính các phân tử lipid với nhau, tạo thành cái túi kín để các đầu kỵ nước được dấu kín khỏi nước. nhờ tính chất này mà lớp lipid có khả năng tự khép kín, tái hợp nhanh khi mở ra, xé ra hay tiếp thu một bộ phận lipid mới vào màng

2.1.1        Phospholippid:

-          Rất ít tan trong nước

-          Hầu như lien kết với một lượng nhỏ lipid trung tính và glycopipid

-          Chiếm 55% lipid màng

-          4 loại chính: phophatidylcholin, sphigomielin, phosphatidylserin,phosphatidylethanolamin. Chúng xếp xen kẽ với nhau

-          Từng phân tử có thể xoay quanh trục của chính mình và đổi chỗ giữa các phân tử bên cạnh hoặc cùng 1 lớp phân tử theo chiều ngang. Khi đổi chỗ sang lớp đối diện thì cần có sự tham gia của PR màng

-          Tính chất ưa nước, kỵ nước đã giúp hình thành nên lớp kép lipid

-          Chức năng:

Tạo nền tảng cơ bản của màng TB

Tạo tính lỏng linh động

Chủ yếu tham gia vận chuyển thụ động

Lien kết với các nhóm cacbohidrat để tăng tính đặc hiệu

Gắn với các PR xuyên màng giúp các PR xuyên màng được cố định nhưng vẫn có khả năng di chuyển

2.1.2        Cholesterol:

-          Là lipid steroid trung tính

-          Nằm xen kẽ giữa các phospholipid và giữa lóp kép lipid

-          Chiếm từ 25-30% lipid màng

-          Tỉ lệ cholesterol cao làm giảm tính linh động của màng

2.1.3        Các thành phần còn lại:

Glycolipid (18%) và acid béo kỵ nước (2%)

2.2         Chức năng:

Chính là chức năng của phospholipid và cholesterol

câu 3:    Cấu trúc và chức năng của cacbohidrat màng TB ? sự hình thành màng TB ?

3.1         Cấu trúc:

Có mặt ở dạng oligosacarid, gắn vào hầu hết các đầu ưa nước của PR màng thò ra bên ngoài màng, và khoảng 1/10 lipid màng

Glycosyl hóa biến PR thành glycoprotein và lipid thành glycolipid

Cacbohidrat giúp hình thành cấu trúc bậc 3 cho các PR, làm cho các PR được bền và có vị tris chính xác trong TB

Mặt ngoài màng tế bào, cacbohidrat lien kết với PR tại acid sialic và lien kết với lipid tại acid gangliosid làm cho mặt ngoài có điện tích âm

3.2         Chức năng:

Tạo lớp áo tế bào: có chức năng bảo về, tạo điện tích âm ở bề mặt màng TB, tham gia trao đổi chất. đặc biệt là vấn đề đặc trưng cho từng mô, lien quan đến kháng nguyên quy định nhóm máu, kháng nguyên bạch cầu người HLA

3.3         Sự hình thành màng TB:

-          Màng chỉ được sinh ra từ màng. Màng được nhân lên mạnh nhất lúc trước phân đôi. Khi TB nhân đôi thì màng TB cũng nhân đôi đủ cho 2 TB con

-          Lipid màng do lưới nội chất hạt tổng hợp

-          PR màng do riboxom tự do và riboxom gắn trên lưới nội chất hạt tổng hợp

-          Cacbohidrat lấy từ TB chất và một phần không nhỏ từ golgi thong qua các túi tiết và các túi thải cặn bã

-          Màng thường xuyên bị thu nhỏ. Để bù lại, thường xuyên có các túi tiết và các túi thải cặn bã, sau khi đưa hết nội dung ra ngoài thì phần vỏ túi ở lại hòa nhập vào màng TB

câu 4:    Chức năng của màng TB (6 chức năng)?

Bao bọc TB, ngăn cách TB với môi trường tạo cho TB thành một hệ thống riêng biệt

Thực hiện trao đổi nước và vật chất theo cơ chế chủ động, thụ động, có chọn lọc

Tiếp nhận thông tin

Trao đổi thông tin

Xử lý thong tin

Cố định chất độc, dược liệu, vius, tạo ra sự đề kháng của màng bằng các cấu trúc màng. Màng tế bào còn là nơi bám dính của các cấu trúc bên trong TB

câu 5:    Cấu trúc, thành phần hóa học và dạng tồn tại của riboxom ?

5.1         Cấu trúc:

-          Gồm hai tiêu phân lien kết với nhau

-          Mối phân đơn vị có độ lắng khác nhau: ở Prokaryota là 70S (tiểu phân nhỏ là 30S, tiểu phân lớn là 50S), ở Eukaryota là 80S (tiểu phân nhỏ là 40S, tiểu phân lớn là 60S)

-          Tiểu phân nhỏ hình thuôn dài và cong nằm úp như cái vung không kín lên tiểu phân lớn

5.2         Thành phần hóa học:

Prokaryota:

-          Tiêu phân nhỏ có 1 rARN và 21 PR

-          Tiểu phân lớn có 2 rARN và 34 PR

Eukaryota :

-          Tiêu phân nhỏ có 1 rARN và 33PR

-          Tiểu phân lớn có 2 rẢN và 49PR

5.3         Dạng tồn tại của riboxom :

-          ở đa số các loài sinh vật, 2 phân đơn vị chỉ gắn vào nhau khi tổng hợp PR

-          các phân đơn vì được hình thành ở trong hạch nhân

-          riboxom của ti thể và lạp thể có đặc tính tương tự như riboxom của vi khuẩn

-          riboxom có 2 dạng chính : tồn tại tự do trong TB chất hoặc bám vào lưới nội sinh chất và màng nhân

dạng tự do : tạo PR thuộc bộ xương TB. Các PR đều được gắn acid amin làm tín hiệu dẫn đường

dạng bám vào lưới nội chất và màng nhân : tổng hợp PR tiết

-          riboxom dạng tự do bám vào khung xương TB

câu 6:    cấu trúc, thành phần hóa học và chức năng của lưới nội chất có hạt ?

6.1         cấu trúc :

là hệ thống lan tỏa toàn bộ TB chất, gồm túi dẹt và ống nhỏ giới hạn bởi màng sinh chất nội bào tạo ra không gian riêng biệt. không gian này nối với khoảng quanh nhân, nối với màng TB để thông với khoảng gian bào

6.2         thành phần hóa học :

-          tỉ lệ P/L cao hơn ở màng TB, lớn hơn 1, có thể gần bằng 2

-          tỉ lệ cholesterol thấp (6%)

-          phosphotidylcholin chiếm ưu thế (55%)

-          màng có nhiều enzyme: glucose-6-phosphatase, nucleotid-phosphatase

-          màng có nhiều chuổi vận chuyển electron, tham gia thủy phân nhiều cơ chất

-          màng có nhiểu riboxom bám vào tại phức hợp ribophorin

6.3         chức năng:

-          trong lòng lưới, lưới nội chất bảo quản PR và glycosyl hóa bước 1 làm cho PR hoạt động hơn, mà sự thấy rõ nhất là tham gia cùng với acid amin mở đầu. sau đó PR được dồn về phía bờ mép, tạo thành các túi nhỏàtúi vận tảià thể đậm. các thể đậm khác nhau, theo tín hiệu của mình để đến những nơi giao nhận khác nhau (chức năng tiếp nhận, chế biến, bao gói, gửi đi các PR)

-          tổng hợp phospholipid và cholesterol (thay thể phần già nua, tổng hợ mới, cholesterol cho SER)

-          glycosyl hóa cholesterol  theo đường thức ăn

câu 7:    cấu trúc, thành phần hóa học, chức năng của SER ?

7.1         cấu trúc:

hệ thống ống nhỏ thong với nhau và thông với RER. SER nằm xen kẽ với RER

7.2         thành phần hóa học :

-            P/L lớn hơn 1, có thể gần bằng 2 (giống RER)

-            Cholesterol chiếm 10%

-            Phosphotidylcholin chiếm 55%

-            Tuyến tụy chỉ có RER, TB cơ chỉ có SER, TB gan RER/SER=1

7.3         Chức năng :

-            Tổng hợp phospholipid và acid béo

-            ở tinh hoàn, tổng hợp horrmon steroid từ cholesterol

-            chức năng giải độc: chuyển chất độc từ không tan trong nước thành tan trong nước

-            chức năng nâng cấp các acid béo: nối lại các monoglycerid, các mixen acid béo

-            chức năng đặc biệt liên quan đến co duỗi cơ

câu 8:    cấu trúc bộ golgi. Sự phân cực và thành phần hóa học của bộ golgi ?

8.1         cấu trúc:

là chồng túi dẹt nằm gần nhân TB. Trên kính hiển vi điện tử, mỗi túi dẹt có hình liềm, bờ mép túi ngoài lồi (miền trans), bờ mép túi trong lõm( miền cis). Các túi dẹt xếp song song thành các chồng túi gọi là dictioxom

8.2         sự phân cực và thành phần hóa học:

-            màng của các túi dẹt golgi có cấu tạo hóa học không giống nhau: phía cis của chồng túi dẹt các cấu trúc hóa học giống lưới nội chất cáo hạt. phía trans, cấu trúc hóa học gần giống với màng TB. Các túi dẹt ở miền trung gian có trị số giữa 2 và 1

-            các túi dẹt khác nhau có các enzyme khác nhau

-            trên kính hiển vi, hầu hết các túi dẹt đều phình ra ở bờ mép, chứ không phải ở túi dẹt cuối cùng phía trans

-            thể đậm mang PR đến phía cis của golgi. Golgi tiến hành thuần thục và chuyển dần đến phía trans

-            tất cả những sai khác về hình thái, sai khác về thành phần hóa học, hướng vận chuyển qua dictioxom và chức năng khác nhau của các túi dẹt từ phía cis đến phía trans gọi là sự phân cực của bộ máy golgi

câu 9:    sự hình thành bộ golgi, chức năng của bộ golgi ?

9.1         sự hình thành:

-            bộ golgi hình thành từ nhiều nhiều nguồn. trước hết phải kể đến RER. RER thường xuyên gửi đến bộ golgi các thể đậm. các thể đậm hoặc là hòa nhập ngay vào túi dẹt ở phía cis hoặc là nếu có nhiều thì tạo thành dictioxom mới và ghép vào phía cis

-            tự các túi dẹt cũng có thể lớn lên và tự nhân đôi

-            màng của bộ golgi thường xuyên bị thiểu hụt do tạo các túi golgi và cũng thường xuyên được bù trả bằng các thể đậm và các túi cầu từ màng nhân

9.2         chức năng:

-            tạo tiêu thể

-            tạo thể đầu (acroxom) của tinh trùng

-            sự thuần thục hóa có các phản ứng:

glycosyl hóa các hợp chất PR và lipid

sulfat hóa các glycoprotein bằng các gốc

phosphoryl hóa

-          chuyển các PR sang cấu trúc bậc 2 và 3

-          các chất tiết và có thể có cả chất độc được golgi đưa ra khỏi TB bằng các túi cầu golgi. Sau khi mở túi ra, các chất tiết được thải ra ngoài thì màng túi hòa vào màng TB, phía trong màng túi thành phía ngoài của màng TB, các cấu trúc cacbohidrat trong màng tùi trở thành các cacbohidrat của màng. Có thể bộ golgi là cơ quan tạo nên phần lớn cấu trúc lớp áo TB

-          với khả năng tạo các túi cầu golgi khác nhau  để có thể nhập vào các màng có cấu tạo khác nhau. Bộ golgi trở thành cơ quan biệt hóa màng của TB

câu 10:                        cấu trúc và thành phần hóa học của tiêu thể ?

-          là túi cầu nhỏ, bao bởi màng sinh chất nội bào

-          thành phần hóa học gần giống màng TB, nhưng cholesterol chỉ bằng 1 nửa so với màng TB

-          có bơm H+

-          trong lòng tiêu thể chứa các enzym thủy phân acid (vì tiến hành trong môi trương acid) : protease, lipase, glucosidase, nuclease. Và một số nhóm khác : phosphatse, phospholipase, sulfatase,…điều này chứng tỏ tiêu thể có khả năng tiêu hóa mọi chất hữu cơ trong tế bào

-          màng tiêu thể có tỉ lệ glycosyl cao, chính điều này làm cho tiêu thể không bị chính enzym của mình tiêu hóa

-          chỉ hoạt động trong pH acid

-          sự tiêu bào sinh lý

câu 11:                        sự hình thành tiêu thể và hoạt động của tiêu thể ?

11.1     sự hình thành:

-          enzyme được tổng hợp được đưa vào long lưới nội chất có hạt. tại đây enzyme được glycosyl hóa tại đầu mút N. sau đó enzyme nhờ thể đậm chuyển đến bộ golgi để phosphoryl hóa (tại một hoặc vài đương mannose của oligosaccarid) và cấu trúc này sẽ là tín hiệu dẫn đường cho túi cầu golgi

-          túi cầu golgi mang tín hiệu mannose dẫn đường đến thể nội bào muộn và trao đổi enzyme

-          do môi trường lúc này là acid nên lien kết phosphate, liên kết receptor-enzym đứt ra. Receptor được giải phóng vẫn gắn vào phần màng và quay về bộ golgi để thực hiện lần sau

-          quá trình nội thực bào đã tạo ra thể nội bào sớm. thể nội bào sớm sau khi đã tách ra một số chất trở về màng TB và hình thành thể nội bào muộn. túi cầu golgi tại miền trans kết hợp với thể nội bào muộn hình thành tiêu thể

11.2     hoạt động:

tiêu thể khi gặp thể thực bào chứa thức ăn từ ngoài vào hoặc thể tự thực bào chứa các mảnh màng lưới nội chất có hạt,…tiêu thể trở thành hoạt động. các enzyme tiến hành thủy phân các hợp chất hữu cơ thành các đơn phân

câu 12:                        cấu trúc và thành phần hóa học của ty thể, AND ty thể (cơ chế di truyền của ty thể và tính chất nữa tự trị của ty thể) ?

12.1     màng ty thể ngoài:

-          cũng là màng sinh chất: cholesterol bằng 1/6 so với màng hồng cầu, phosphatidylcolin bằng 2,5 lần so với màng TB

-          có các phức họp PR làm nhiệm vụ vận tải

-          có hai cách PR từ TB chất đến ty thể: trực tiếp hoặc thong qua PR vận tải

12.2     khoảng gian màng:

môi trường cân bằng với TB chất

12.3     màng ty thể trong:

-          gấp lại thành các nếp gọi là mào ty thể

-          P/L=3, cholesterol bằng ½ so với màng ty thể ngoài, chức cardiolipin có khả năng chặn H+

-          PR có 3 nhóm:

Vận tải đặc hiệu các chất chuyển qua lại màng trong

Phức hợp enzyme ATP synthetase để tổng hợp ATP

Nhóm thực hiện phản ứng oxi hóa của chuỗi

12.4     Lòng ty thể:

-          Có nhiều loại PR khác nhau, chủ yếu là của ty thể tự tổng hợp và PR từ TB chất vào

-          Các enzyme:

Có enzyme oxi hóa piruvat và các acid béo từ TB chất vào tạo thành acetyl CoA

Enzyme của chu trình creb, chuyển acid citric thành CO2 và NADH. CO2 ra khỏi cơ thể, còn NADH đến màng ty thể trong gặp chuổi hô hấp

12.5     Cơ chế di truyền của AND ty thể:

-          ở người mọi tế bào cơ thể về sau đều mang ty thể từ nguồn mẹ, bởi vậy sẽ di truyền theo dòng mẹ

-          xác xuất AND ty thể tồn tại khi tế bào bị hủy hoại cao hơn nhiều so với AND trong nhân. Vận dụng chi tiết này để xác định cá thể

12.6     tính chất nửa tự trị của ty thể:

người ta thấy cấu trúc của ty thể giống với Prokaryota, nên từ xa xưa, người ta cho rằng ty thể đã sống cộng sinh với Eukaryota. Một số gen của ty thể tách ra và sáp nhập vào AND của tế bào chủ. Ngày nay ty thể chỉ còn lại một phần nhỏ gen của riêng mình theo kiểu độc lập một phần về phương diện di truyền

câu 13:                        chức năng của ty thể (quá trình hô hấp tế bào) ?

đây là hô hấp hiếu khí, gồm 2 giai đoạn: phân ly glucose (thực hiện trong TB chất), oxi hóa puruvat (thực hiện trong ty thể)

sự phân ly glucose:

glucose 6 carbon bị tách ra làm đôi thành 2 phân tử pyruvat 3 carbon. Phân tử đã dung 2 ATP vào tạo ra 4 ATP nên còn lại 2 ATP

chu trình krebs:

-          các phân tử pyruvat và các acid béo đi vào ty thể. Pyruvat và acid béo được oxi hóa thành acetyl CoA nhờ enzyme pyruvat dehidrogenase

-          quá trình này tạo ra 1 ATP

chuỗi hô hấp:

quá trình phân ly tạo ra 38ATP

câu 14:                        cấu trúc, sự hình thành và chức năng của trung thể ?

trung thể có ở mọi loài sinh vật bậc cao có ít nhất một giai đoạn TB di động

14.1     cấu trúc:

-          gồm 2 trung tử và chất quanh trung tử. bình thường, trung thể thường nằm gần nhân, đôi khi kề với bộ golgi. ở một số TB biểu mô, trung thể không nằm canhj nhân và bộ golgi mà nằm sát màng TB

-          2 trung tử xếp vuông goc với nhau. Mối trung tử có hình mẩu bút chì, một đầu kín và một đầu hở. thường thì trong lòng mẩu hình ống của trung tử có chứa dịch, trong dịch có nhiều hạt lấm tấm màu đậm

-          Thành ống làm bằng 9 tấm PR, mỗi tấm là một cấu trúc sợi dọc, xếp song song: gồm 3 ống vi thể xếp liền nhau, trên lát cắt ngang thấy 3 khoanh tròn xếp thành một hàng. ống vi thể gần tâm trung tử nhất gọi là ống A, hai ống kia là ống B và C

-          Các tấm PR không nối với nhau mà xếp cách đều nhau sao cho các ống A đều xếp trên đường tròn và mặt tấm sườn làm cùng với mặt phẳng tiếp tuyến với đường tròn ấy một góc 300. ống A của tấm này nối với ống C của tấm PR cạnh nó bằng một nhóm ống PR xen kẽ. nhìn trên lát căt, tấm PR xếp theo hình 9 cánh

-          Cấu trúc 9 tấm PR và ruột rỗng gọi là cấu trúc 9+0

14.2     Sự hình thành:

ở kỳ đầu của phân bào, người ta thấy xuất hiện một trung thể bên cạnh trung thể mới . sau khi hình thành xong, trung thể mới di chuyển về cực đối diện của TB với cực của TB mà trung thể cũ đang đứng. liền sau đó là sự xuất hiện của thoi vô sắc bên cạnh trung tử. quanh trung tử có các sợi ngắn gọi là sao, thực vật không có sao

14.3     chức năng của trung thể:

hình thành thoi vô sắc, đảm bảo cho sự chia đôi vật chất di truyền

câu 15:                        cấu trúc, chức năng của ống vi thể, sợi vi thể, sợi trung gian ?

15.1     các ống vi thể:

15.1.1    cấu tạo:

là những ống hình trụ dài đường kính trung bình 24nm, có thành bên dày 5nm, rỗn ở giữa, không phân nhánh.

Thành của ống thường có 13 sợi PR, có trung tâm lien kết với ATP

15.1.2    Chức năng:

-          Tạo khung xương, duy trì hình dạng TB, duy trì vị trí các tổ chức khác trong TB chất

-          Vận tải nội bào tham gia sự vận động và biệt hóa TB

-          Có vai trò quan trọng trong nguyên phân và giảm phân

-          Chức năng di chuyển nhờ long roi

15.2     Các sợi vi thể:

15.2.1    Sợi vi thể actin:

-          Nâng đỡ, cố định màng sinh chất

-          Tạo khung xương TB

15.2.2    Sợi vi thể myozin:

Đảm bảo tính vận động của TB

15.3     Sợi trung gian:

Góp phần tạo nên khung xương TB

câu 16:                        Cấu trúc của màng nhân ?

16.1     Màng nhân ngoài:

-          Là màng sinh chất nội bào kiểu như màng của lưới nội chất có hạt

-          Cholesterol chiếm 10%

-          Thành phần lipid và các lipid khác gần giống như SER

-          Rải rác có các riboxom gắn vào

-          Màng nhân ngoài nối với lưới nội chất

-          Chức năng: tái tạo màng nhân, tổng hợp màng lưới nội chất và các màng nội bào khác kể cả màng TB

16.2     Khoảng gian màng:

16.3     Màng nhân trong:

Gồm 2 phần, phần màng sinh chất giống màng sinh chất của màng nhân ngoài, phía trong của màng nhân được lót bởi lamina. Lamina lot trong màng nhân nhưng vẫn để chừa các lỗ màng nhân lại. lamina có tác dụng như giá đỡ cho màng nhân, đồng thời là nơi bám của các sợi chromatin ở vùng ngoại vi của nhân

câu 17:                        Cấu trúc lỗ màng nhân ?

-          Màng nhân của tất cả các Eukaryota đều có lỗ

-          Mỗi lỗ được gắn trong một cấu trúc kích thước lớn theo hình đĩa tạo nên phức hợp của lỗ màng nhân có trọng lượng phân tử lớn. thành của phức hợp lỗ màng nhân được hình thành do nối tiếp màng nhân ngoài và màng nhân trong. Mỗi lỗ được cấu tạo bởi một nhóm hạt PR kích thước lớn hình thành 8 cạnh, gồm 3 vòng hạt được gắn trên thành phức hợp lỗ màng nhân và có hình chiếu trùng nhau

-          Lỗ được định vị ở trung tâm là một kênh có nước và nhờ kênh này, các phân tử hòa tan trong nước có thể di chuyển qua lại trong nhân và tế bào chất

-          Lỗ thường hay bị tắc bởi một hạt trung tâm lớn, hạt trung tâm được hình thành từ hạt riboxom mới được tổng hợp hoặc những phân tử khác chiếm giữ trong lòng ống. các chất có kích thước lớn qua màng phải có sự tham gia của các PR xung quanh lỗ

-          Một số lượng lớn PR ở trong tế bào chất được vận chuyển vào trong nhân để phục vụ quá trình nhân đôi, phiểm mả, tạo ribosom ở trong nhân. Phân tử mARN và rARN phải vận chuyển theo chiều ngược lại. một số thành phần SnARN vận chuyển theo 2 chiều. tất cả mọi sự qua lại đều được thực hiền qua lỗ màng nhân

câu 18:                        Cấu trúc và chức năng của hạch nhân ? chức năng của nhân tế bào ?

18.1     Hạch nhân:

-          Quan sát dưới kính hiển vi quang học, hạch nhân có kích thước lớn, có dạng hình cầu, là cấu trúc rõ nhất của nhân tế bào, không có trong lúc phân bào. Dưới kính hiển vi điện tử, hạch nhân không có màng và có thể phân biệt được 2 vùng riêng biệt:

-          Vùng sợi ít kết đặc: chứa AND không hoạt động phiên mã

-          Vùng sợi kết đặc: chứa ARN được hình thành trong quá trình phiên mã

-          Vùng hạt: gồm những phân tử ribosom tiền than đến những riboxom trưởng thành

-          Hình dáng của hạch nhân thay đổi đảng kể trong chu kỳ tế bào

-          ở người, hạch nhân được hình thành là do 5 cặp nhiễm sắc thể tâm đầu 13;14;15;21;22 chụm lại với nhau

18.2     chức năng của nhân tế bào (4 chức năng):

-          cần thiết đối với sự sống của tế bào

-          mạng toàn bộ thông tin di truyền dưới dạng AND

-          bảo toàn thong tin di truyền nhờ khả năng nhân đôi AND

-          phụ trác tổng hợp mARN, tARN, rARN

câu 19:                        cấu trúc vi thể của nhiễm sắc thể ?

-          hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi quang học ở gian kỳ và kỳ giữa

-          phân tầm NST chia NST thành 2 nhánh: nhánh ngắn và nhánh dài

câu 20:                        cấu trúc siêu vi thể của nhiễm sắc thể ?

-          hình dạng khung xương của nhiễm sắc thể

-          cấu trúc các sợi chromatin

-          thành phần hóa học các sợi chromatin

-          nucleosom

-          một số PR chiếm số lượng lớn

-          sự hình thành chromatin

câu 21:                        hiện tượng vận chuyển thụ động (khuếch tán đơn thuần) qua màng tế bào ?

VD: ethanol, ure, glycerol, O2, CO2,…

21.1     Đặc điểm (5 đặc điểm):

Chất vận chuyển không bị biến đổi hóa học

Chất vận chuyển không kết hợp với chất khác

Vận chuyển không cần năng lượng

Phụ thuộc vào gradient nồng độ

Vận chuyển theo 2 chiều

21.2     Điều kiền ảnh hưởng (7 điều kiện):

Độ lớn chất vận chuyển

Độ hòa tan của các chất trong lipid

Gradient nồng độ: dung dịch đẳng trương, ưu trương, nhược trương

Tính ion hóa của phân tử

Nhiệt độ

Nhu cầu hoạt động của cơ thể

Tác động tương hỗ của các chất

câu 22:                        Vận chuyển trung gian qua màng TB ? cho một VD ?

Cần có vận tải viên. Đây là trung gian giữa vận chuyển chủ động và vận chuyển chủ động

22.1     Đặc điểm:

Phải có PR màng tiếp nhận và làm vận tải viên

Không cần năng lượng

Theo gradient nồng độ

Vẩn chuyển theo 2 chiều

22.2     VD:

Các ion Cl- và HCO3- vào màng hồng cầu bằng vận tải viên là PR band3. band3 làPR qua lại màng nhiều lần. chức năng chính của nó là vận chuyển O2 từ phổi đến các mô và CO2 từ các mô về phổi. band3 còn xúc tác cho việc trao đổi 1 ion qua màng, có nghĩa là đưa 1 HCO3- vào thì đưa 1 Cl- ra và ngược lại. band3 không cho phép ion qua màng chỉ một chiều

câu 23:                        Vận chuyển chủ động qua màng ? cho 1 VD ?

23.1     Đặc điểm:

Cần có bơm tế bào

Cần tiêu tốn năng lượng

Có thể đi ngược chiền gradient nồng độ hay điện thê

Vận chuyển chỉ theo một chiều

23.2     VD:

Bơm H+: là hệ thống vận chuyển proton có ở màng tiêu thể phụ trách việc duy trì pH acid của tiêu thể bằng cách bơm H+ vào tiêu thể

câu 24:                        Hiện tượng ẩm bào, thực bào, nội thực bào và ngoại tiết bào ?

24.1     ẩm bào:

là sự tiếp thu không đặc hiệu của các chất hòa tan trong dịch ngoại bào. Màng tế bào lõm vào thành túi bao lấy dịch, sau đó túi tách khỏi màng đi vào tế bào chất

24.2     nội thực bào:

giống như ẩm bào nhưng mồi phải đặc hiệu, phải có ổ tiếp nhận để nhận diện mồi

24.3     thực bào:

là sự đưa các phân tử lớn như vi khuẩn hoặc một phần của TB bị vỡ

hình thức này xảy ra ở đại thực bào hoặc các động vật nguyên sinh

khi vật mồi bám vào màng, màng TB bao lấy mồi. màng tế bào còn huy động them các sợi vi thể như sợi actin để gia cố cho màng

24.4     ngoại tiết bào:

túi tiết chứa chất thải và chất tiết từ tế bào chất đến áp sát hòa màng túi vào màng TB, túi mở và thải các chất ra khỏi TB

câu 25:                        chu kỳ TB ?

khái niệm:

-          là thời gian của một lần phân bào hoàn chỉnh

-          gồm gian kỳ và kỳ phân bào chính thức

25.1     gian kỳ:

chia làm 3 giai đoạn: G1; S; G2

25.1.1    giai đoạn G1:

-          ở động vật có vú, thời gian kéo dài khoảng 2-3h hoặc nhiều ngày

-          nếu như TB ngừng phân chia, chu kỳ bị ngắt quảng, TB bước vào giai đoạn G0. Tế bào thần kình ở giai đoạn này trong suốt thời gian sống của nó. Có một số TB ở giai đoạn này trong thời gian nhất đinh (TB trứng) rồi quay trở lại giai đoạn G1 và tiếp tục chu kỳ TB

25.1.2    giai đoạn S (tổng hợp):

-          ở động vật có vú, thời gian kéo dài khoảng 7h

-          AND được nhân đôi cùng với sự tổng hợp histon và một sô PR khác, sợi chromatid được hình thành

-          Trong và sau khi nhân đôi, có sự trao đổi đoạn giữa các chromatid chị em làm cho không có chromatid nào già cũ hay non trẻ hoàn toàn cả

25.1.3    Giai đoạn G2 (sửa chữa):

-          Kéo dài khoảng 3-4h

-          AND tiếp tục sửa chữa những sai sót sau khi nhân đôi

25.2     Các kỳ phân bào chính thức:

Bao gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ sau, kỳ giữa và kỳ cuối

25.2.1    Kỳ đầu:

-          Các NST bắt đầu xoắn lại, hạch nhân được nhìn thấy ở giai đoạn sớm của kỳ đầu và biến mất ở giai đoạn sau

-          Kỳ giữa sớm chiếm thời gian ngắn: màng nhân biến mất, sợi thoi vô sắc bắt đầu xuất hiện, các NST gắn với các sợi thoi vô sắc ở tâm động

-          Trong giai đoạn S, G2 và kỳ đầu nguyên phân ở một số mô sinh dưỡng thấy hiện tượng trao đổi chéo soma

25.2.2    Kỳ giữa:

-          Thoi vô sắc đã hình thành

-          Trung thể phân chia về 2 cực của TB

-          Các NST xếp thành hang trên mặt phẳng xích đạo cảu thôi vô sắc

25.2.3    Kỳ sau:

Các chromatid chị em di chuyển về 2 cực cực của TB

25.2.4    Kỳ cuối:

NST duỗi xoắn, hạnh nhân và màng nhân được hình thành, TB bào chất thắt lại tạo nên 2 TB

câu 26:                        Các giai đoạn của kỳ đầu 1 phân bào giảm nhiễm ?

26.1     Giai đoạn sợi mảnh:

Các nhiễm sắc thể bắt đầu co dần và bắt đầu thấy dưới kính hiển vi điện tử

26.2     Giai đoạn tiếp hợp:

-          Các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp với nhau thành từng cặp trên suốt chiều dài của nhiễm sắc thể và sự tiếp hợp thường bắt đầu từ đầu mút tạo nên hình ảnh của lưỡng trị

-          Sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể tương đồng, mở đầu cho sự trao đổi chéo

-          VD: ở người

26.3     Giai đoạn sợi dày hay co ngắn:

Khi đã tiếp hợp xong, các nhiễm sắc thể co ngắn lại và dày lên. Sự trao đổi chéo xảy ra bằng cách các chromatid đứt ra, trao đổi và gắn vào NST mới

26.4     Giai đoạn thể kép:

Cuối giai đoạn co ngắn và đầu giai đoạn thể kép, các chromatid dần tách nhau ra thành bộ tứ. ở giai đoạn này, các chromatid còn dính nhau tại những điểm gọi là điểm bắt chéo. Các điểm bắt chéo di chuyển dần đến đầu mút. Khi chỉ còn dính nhau ở đầu mút thì kết thúc giai đoạn thể kép

26.5     Giai đoạn hướng cực:

Lưỡng trị vẫn nguyên dạng với các chromatid có đầu mút dính nhau, phần tâm thì xa nhau, hình thái này giữ nguyên cho đến hết kỳ giữa I

câu 27:                        Sự hình thành trứng ở người ?

-          Các tế bào trứng phải trải qua nhiều lần nguyên phân tạo ra các noãn nguyên bào. Hai lần phân chia sâu cùng tạo trứng là giảm phân

-          Sau nhiều lần phân bào, noãn nguyên bào ngừng phân chia, tăng kích thước và trở thành noãn bào 1. Noãn bào được hình thành từ giai đoạn phôi muộn (khoảng tháng thứ 5 từ sau hợp tử hình thành). Sau giai đoạn thể kép ở kỳ đầu 1, tế bào chuyển sang giai đoạn thể lưới. tế bào bị hãm ở giai đoạn này trong nhiều năm. Sau khi được sinh ra, phần lớn noãn bào bị thoái hóa

-          ở sau tuổi dậy thì, một số noãn bào bắt đầu phát triển, kết thúc lần phân bào giảm nhiễm 1 và tiếp tục cho đến kỳ giữa 2, lúc này TB trứng có thể sẵn sang rụng để đón tinh trùng. Khi quá trình thụ tinh xảy ra thì quá trình giảm phân kết thúc

-          ở người, mỗi tháng trứng rụng 1 lần, lần đầu tiên xung quanh tuổi 13 và lần cuối cung xung quanh tuổi 50

-          kết quả là sau 2 lần phân bào, 1 noãn nguyên bào tạo ra được 4 TB đơn bội, nhưng chỉ có 1 TB phát triển thành trứng, 3 TB kia thì hầu như không có TB chất

-          lưu ý: phân biệt điểm khác biệt của sự phân bào giảm nhiễm giữa nam và nữ

câu 28:                        sự hình thành tinh trùng ở người ?

-          các Tb sinh tinh nguyên phân nhiều lần tạo nên các tinh nguyên bào. Hai lần phân bào cuối cùng của quá trình tạo giao tử là quá trình giảm phân

-          từ khi nam giới đến tuoir dậy thì, một số tinh nguyên bào bước vào giảm phân và hiện tượng này xảy ra lien tục từ giai đoạn dậy thi cho đến khi chết

-          sau nhiều lần phân chia, tinh nguyên bào ngừng phân chia, tăng kích thước tạo nên tinh bào 1

-          tinh bào 1 qua giảm phân 1 tạo nên 2 tinh bào 2

-          2 tinh bào 2 giảm phân cho ra bốn tinh tử phát triển thành 4 tinh trùng

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: