Đề cương phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Đề cương môn: Phương pháp luận nghiên cứu khoa học.
Câu 1
: Khoa học là gì? Nghiên cứu khoa học là gì?
Trả lời:
-Thu
ật
ngữ
“
khoa
học”
là
một
khái niệm
rất
phức
tạp
ở
nhiều
mức
độ
khác nhau
c
ủa
quá
tr
ình
tích
cực
nhận
thức
hiện
thực
khách
quan
và
tư
duy
trừu tượng. Có
nhi
ều
cách
định
nghĩa
khác
nhau
về
khoa
học,
có
thể
khái
quát
lại
như
sau:
khoa
h
ọc
là
h
ệ
thống
tri
thức
về
mọi
loại
quy
luật
của
tự
nhiên,
xã
h
ội
và
tư
duy,
v
ề
những
biện
pháp tác
động
đến
thế
giới
xung
quanh,
đến
sự
nhận
thức
v
à
làm
bi
ến
đổi
th
ế
giới
đó
phục
vụ
lợi
ích
của
con
người.
-
Như
vậy
khái niệm
khoa
học
bao
gồm
những
vấn
đề
sau:
+
Khoa
học
l
à
h
ệ
thống
tri
thức
về
các
quy
luật
của
tự
nhi
ên,
xã
h
ội
và
tư
duy
được tích lu ỹ trong lịch s ử. +Khoa học l à m ột hoạt động mang tính chất nghề nghiệp xã h ội đặc thù. +Khoa học l à m ột hình thái ý th ức xã h ội. +Khoa học l à m ột quá tr ình nhận thức. -Nghiên c ứu khoa học là quá trình nh ận thức chân lý khoa học. Là ho ạt động nh ận thức của con người nhằm khám phá bản chất của sự vật, hiện t ượng v à tìm kiếm giải pháp c ải tạo thế giới. -Mục đích c ủ a nghiên c ứu khoa học là nh ận thức
và
cải
tạo
th
ế
giới.
Câu 2
: Phân biệt khoa học, kỹ thuật, công nghệ?
Trả lời:
1. Khoa học : khoa h ọc là h ệ thống tri thức về mọi loại quy luật c ủa tự nhiên, xã h ội và tư duy, về những biện pháp tác động đến thế giới xung quanh, đ ến sự nhận th ức v à làm biến đổi thế giới đó phục vụ lợi ích của con ng ười. Các tiêu chí để nhận biết khoa học: - Có đối tượng nghi ên cứu: đối tượng nghi ên c ứu là b ản chất sự vật hoặc hiện tư ợng được đặt trong phạm vi quan tâm của bộ môn khoa họ c. - Có h ệ thống lý thuyết: lý thuy ết là h ệ thống tri thức khoa học bao gồm nh ững khái niệm, phạm tr ù, quy luật, định luật, định lý, quy t ắc... Hệ thống lý thuy ết của một bộ môn khoa học thường gồm hai bộ phận: bộ phận riêng có đặc trưng cho bộ môn khoa học đó và bộ phân kế thừa từ các khoa học khác. - Có h ệ thống ph ương pháp lu ận : phương pháp lu ận của một bộ môn khoa h ọc bao gồm hai bộ phận: phương pháp luận riêng và phương pháp luận xâm nhập t ừ các bộ môn khoa học khác. - Có mục đích ứng dụng: đây là mục tiêu c ủa nghi ên c ứu. Tuy nhi ên, trong nhi ều trường hợp người nghi ên c ứu chưa biết trước đ ược mục đích ứng dụng( nghiên c ứu cơ bản thuần tuý) v ì v ậy không n ên ứng dụng máy móc ti êu chí này. 2. K ỹ thuật : Là bất kỳ kiến thức kinh nghiệm hoặc kỹ năng có tính ch ất hệ thống hoặc thực tiễn được sử dụng cho việc chế tạo sản phẩm hoặc để áp dụng vào các quá trình sản xuất, quản lý hoặc thương mại... v à trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống xã h ội. 3. Công ngh ệ : Công ngh ệ mang một ý nghĩa tổng hợp bao gồm tr i th ức, tổ chức, qu ản lý...Vì v ậy nói đến công nghệ là nói đ ến một phạm tr ù xã h ội, nói đến những gì liên quan đến biến đổi đầu vào và đầu ra của quá tr ình s ản xuất bao gồm: - Ph ần kỹ thuật (technoloware): hệ thống máy móc thiết bị - Ph ần thông tin (infowa re): các bí quy ết công nghệ, quy trình, tài liệu - Ph ần con người (humanware) - Ph ần tổ chức (orgaware) So sánh các đ ặc điểm của khoa học v à công ngh ệ (bảng 1) C ần nhấn mạnh rằng: Khoa học luôn h ướng tới t ìm tòi tri th ức mới c òn công ngh ệ hướng tới t ìm tòi quy lu ật tối ưu. Câu 3 : Mục tiêu, đặc điểm của nghiên cứu khao học? Trả lời: 3. Mục tiêu của NCKH - Mục ti êu nh ận thức: nhằm phát triển kho t àng tri th ức của nhân loại - Mục ti êu sáng t ạo: tạo ra công nghệ mới, nâng cao tr ình độ văn minh, năng suất lao động.. - Mục ti êu kinh t ế: góp phần làm t ăng trưởng kinh tế xã h ội - Mục tiêu văn hoá, văn minh: Mở mang dân trí, nâng cao tr ình độ, ho àn thiện con người ở mức cao hơn. 4. Đ ặc đi ểm của nghi ên c ứu khoa học + Tính mới: là đặc tính quan trọng nhất của NCKH v ì NCKH luôn h ướng tới nh ững phát hiện mới ho ặc sáng tạo mới. + Tính chính xác: đây là thuộc tính cơ bản c ủa sản phẩm khoa học + Tính kế thừa: B ất kỳ một sáng tạo khoa học nào c ủng có tính kế thừa v à phát ti ển kết quả nghi ên c ứu trước đó + Tính m ạo hiểm, phức tạp : đ òi h ỏi l òng kiên trì dũng cảm của người nghi ên c ứu + Tính cá nhân : Sáng t ạo khoa học gắn liền với bản sắc cá nhân như kiến th ức, kinh nghiệm, t ình c ảm, ý chí... của nh à khoa h ọc + Tính kinh t ế: khả năng ứng dụng các kết quả nghi ên c ứu trong s ản xuất + Tính thông tin + Tính khách quan. Câu 4 : Nêu các phương pháp phát hiện vấn đề khoa học? Ví dụ? Trả lời: + Phát hi ện mặt mạnh, mặt yếu trong nghiên c ứu của đ ồng nghiệp Phương pháp phát hiện m ặt mạnh, mặt yếu trong công trình nghiên c ứu của đồng nghiệp là phân tích theo c ấu trúc logic. Kết quả phân tích đ ược sử dụng như sau: Mặt mạnh trong luận đề, luận cứ, luận chứng của đồng nghiệp sẽ đ ược sử dụng làm lu ận cứ ho ặc luận chứng để chứng minh luận đề; c òn m ặt yếu đư ợc sử dụng để phát hiện vấn đề, từ đó xây dựng luận đề cho nghi ên c ứu của m ình. + Nh ận dạng nh ững bất đồng trong tranh luận khoa học Khi hai đồng nghiệp bất đồng ý kiến, có thể là họ đ ã nh ận ra những mặt yếu c ủa nhau. Đây là cơ hội thuận lợi để ngư ời nghi ên c ứu nhận dạng những vấn đ ề mà các đồng nghiệp đ ã phát hiện. + Suy ngh ĩ ngược lại quan niệm thông thường Về m ặt logic học, đây chính l à s ự t ìm kiếm một khái niệm đối lập với khái niệm đang tồn t ại. Ví dụ, trong khi nhiều ng ười cho r ằng trẻ em suy dinh d ưỡng là do các bà mẹ kém hiểu biết về dinh d ưỡng trẻ em, th ì có ng ười đ ã nêu câu h ỏi ngược l ại: "Các b à mẹ là trí th ức chắc chắn sẽ hiểu biết về dinh dư ỡng trẻ em hơn các bà mẹ nông dân. Vậy tại sao tỉ lệ trẻ suy dinh dư ỡng trong nhóm các b à mẹ là trí th ức lại cao hơn trong nhóm các bà mẹ là nông dân?". + Nh ận dạng nh ững vư ớng mắc trong hoạt động thực tế Nhi ều khó khăn nảy sinh trong hoạt động sản xuất, ho ạt động xã h ội, không th ể sử dụng những biện pháp thông th ường để xử lý. Thực tế này đặt trước người nghiên c ứu những câu hỏi ph ải trả lời, tức xuất hiện vấn đề, đ òi h ỏi người nghi ên c ứu phải đề xuất những gi ải pháp mới. + Lắng nghe lời phàn nàn c ủa nh ững người không am hiểu Đôi khi vấn đề khoa học xuất hiện nhờ lời phàn nàn c ủa ng ười ho àn toàn không am hiểu lĩnh vực mà ngư ời nghiên c ứu quan tâm. Chẳng hạn, sáng chế xe điện của Edison chính là kết quả bất ngờ sau khi nghe đ ược lời ph àn nàn của một b à già trong đêm khánh thành m ạng đèn điện chiếu sáng đầu ti ên ở một thị trấn ngoại ô thành ph ố New York: "Cái ông Edison làm ra được đ è n điện mà không làm được cái xe điện cho người già đi đây đi đó". + Nh ững vấn đề xuất hiện bất chợt không ph ụ thuộc lý do n ào Đây là những vấn đề xuất hiện trong đầu ng ười nghi ên c ứu do bất chợt quan sát được một sự kiện nào đó, hoặc c ũng có thể xuất hiệ n một cách ngẫu nhiên, không ph ụ thuộc bất kỳ lý do, thời gian hoặc không gian n ào. Câu 5 : Ưu và nhược điểm của phương pháp trò chuyện(đàm phán)? Trả lời: -Ưu điểm: + Sự tiếp xúc trực tiếp sẽ tăng khả năng nghiên c ứu không chỉ nội dung câu tr ả lời mà cả ẩn ý c ủa chúng, đặc điểm của giọng nói v à toàn bộ bức tranh hành vi c ủa ngư ời đó. + Cung cấp cho người nghi ên c ứu những t ài liệu về nh ững điều thầm kín nhất trong tâm hồn ng ười đ ư ợc nghiên c ứu mà các phương pháp khác không làm được, giúp giải thích nguy ên nhân của những đặc điểm tâm lý này hay khác. -Nhược điểm: + Không th ể đảm bảo câu tr ả lời ho àn toàn trung th ực (nhất là khi tâm lý trò chuy ện không thuận lợi, quan h ệ không cởi mở, cảm thông v à h ợp tác, không lịch thiệp, tế nhị v à niềm nở khi tr ò chuy ện). + Không tránh khỏi những ý kiến chủ quan, bất đồng. Câu 6 : Trình bày nội dung của phương pháp điều tra bằng bảng hỏi? Trả lời: Điều tra bằng bảng hỏi là một ph ương pháp dùng phiếu hỏi do người nghi ên c ứu thiết kế sẵn một phiếu với những câu hỏi đ ược sắp xếp theo một trật tự của suy lu ận logic (diễn dịch, quy nạp hoặc loại suy), người nghi ên c ứu có thể thu đ ược nh ững thông tin chân xác về sự vật hoặc hiện t ượng t ừ đối tượng điều tra. Về m ặt kỹ thuật của ph ương pháp điều tra bằng bảng hỏi có ba loại công việc ph ải chú ý: - Chọn mẫu chọn m ẫu phải đảm bảo vừa mang tính ngẫu nhiên, v ừa mang tính đ ại diện, tránh việc chọn mẫu theo định hướng chủ quan của người nghiên c ứu. Có một số cách chọn m ẫu: chọn mẫu ngẫu nhi ên, ch ọn m ẫu hệ thống, chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, chọn mẫu hệ thống phân t ầng, chọn mẫu từng c ụm... - Thi ết kế bảng câu hỏi có hai nội dung c ần quan tâm + Các loại câu hỏi: các loại câu hỏi phải đảm bảo khai thác cao nhất ý kiến cá nhân t ừng ng ười đ ược hỏi, thông thư ờng có một số câu hỏi trong các cuộc điều tra như sau: - Câu h ỏi kèm theo phương án trả lời “có” v à “không” - Câu h ỏi kèm theo nhiều phương án tr ả lời để mở rộng khả năng lựa chọn. - Câu h ỏi kèm theo phương án trả lời có trọng số để phân biệt mức độ quan tr ọng. - Các câu h ỏi mở để ng ười điền phiếu trả lời theo ý m ình. + Trật tự logic của các câu hỏi: phé p suy lu ận được sử dụng trong quá trình t ổ chức bộ câu hỏi, có thể sử dụng phép suy luận diễn dịch, quy nạp ho ặc loại suy để tổ chức bộ câu hỏi. Suy lu ận diễn dịch: khi c ần công bố to àn bộ mục đích cuộc điều tra. Suy lu ận quy nạp: khi cần công bố từng phần m ục đích cuộc điều tra Loại suy: khi cần giữ bí mật ho àn toàn m ục đích cuộc điều tra. Cách t ổ chức câu hỏi vừa mang tính kỹ thuật, vừa mang tính nghệ thuật vận d ụng các phép suy luận logic trong các cuộc điều tra. - X ử lý kết quả điều tra + Áp dụng nguy ên t ắc tổng hợp tư liệu trong tiếp cận lịch sử để sắp xếp, phân tích và tổng hợp tư liệu theo “tr ình t ự thời gian” v à “nhân – qu ả”. + Kết quả điều tra đ ược xử lý dựa trên cơ sở thống kê toán h ọc. Hiện nay ngư òi ta s ử dụng một số phầm mềm để xử lý thông kê rấ t ti ện lợi như chương trình SPSS (Statistical Package for Social Studies) giúp giảm nhẹ rất nhiều công việc xử lý các kết quả điều tra. Câu 7 : Trình bày nội dung của phương pháp phỏng vấn? Trả lời: -Ph ỏng vấn là đưa ra câu hỏi với ngư ời đối thoại để thu thập thông tin. -Tr ước mỗi đối tượng đ ư ợc chọn để phỏng vấn, ng ười nghi ên c ứu c ần có nh ững cách tiếp cận khác nhau để thu đ ược từ người đ ư ợc phỏng vấn những thông tin cần thiết cho người nghiên c ứu. -Trong ph ỏng vấn ng ười ta chia ra các loại như: phỏng vấn có chuẩn bị trước, ph ỏng vấn không chuẩn bị trước, trao đổi trực tiếp, trao đổi qua điện tho ại.... Câu 8 : Nêu các phương pháp xử lý thông tin định lượng? Trả lời: Thông tin định lượng thu thập được từ các t ài liệu thống kê ho ặc kết quả quan sát, th ực nghiệm. Ng ười nghiên c ứu không thể ghi chép các số liệu dư ới dạng nguyên thủy vào tài liệu khoa học, mà ph ải sắp xếp chúng để l àm b ộc lộ ra các mội liên h ệ và xu hướng của sự vật. T ùy thu ộc tính hệ thống v à kh ả năng thu thập thông tin, số liệu có thể đ ược tr ình bày d ưới nhiều dạng, từ thấp đến cao, gồm có: con số r ời rạc, bảng số liệu, biểu đồ, đồ thị. 1. Con s ố rời rạc Mô t ả định lư ợng bằng các con số rời rạc là hình th ức thông dụng trong các tài liệu khoa học. Nó cung cấp cho người đọc những thông tin định lượng để có thể so sánh các s ự kiện với nhau. Con số rời rạc đ ược sử dụng trong trường hợp số liệu thu ộc các sự vật ri êng l ẻ, không mang tính hệ thống, không th ành chu ỗi theo thời gian. 2. B ảng số liệu Bảng số liệu đ ược sử dụng khi số liệu mang tính hệ thống, thể hiện một cấu trúc hoặc một xu thế. 3. Bi ểu đồ Đối với những số liệu so sánh, ngư ời nghi ên c ứu có thể chuyển từ bảng số liệu sang biểu đồ để cung c ấp cho ngư ời đọc một h ình ảnh trực quan về tương quan giữa hai ho ặc nhiều sự vật cần so sánh. Chẳng hạn, biểu đồ h ình c ột, cho phép so sánh các s ự vật diễn biến theo thời gian; biểu đồ h ình qu ạt, cho phép quan sát t ỉ lệ các phần c ủa một thể thống nhất; biểu đồ tuyến tính, cho phép quan sát động thái của sự vật theo thời gian, biểu đồ không gian, cho phép h ình dung s ự biến động của những hệ thống số liệu có tọa độ không g ian. 4. Đồ thị -Đồ thị đ ược sử dụng khi quy mô của t ập hợp số liệu đủ lớn, để có thể từ các số liệ u ng ẫu nhi ên, nh ận ra những liên h ệ tất yếu. -Để vẽ đ ư ợc đồ thị, người nghi ên c ứu cần phán đoán đưa ra sơ bộ những mô hình toán t ừ tập hợp số liệu đ ã thu th ập được (công thức, ph ương trình, h ệ phương trình, quan h ệ h àm, v.v...). Câu 9 : Phân biệt đề tài nghiên cứu khoa học với dự án, đề tài, chương trình? Trả lời: + Đề t ài : đ ịnh hướng v ào vi ệc trả lời những câu hỏi về ý nghĩa học thuật, có thể chưa quan tâm nhiều đến việc hiện thực hoá trong hoạt động thực tiễn. + Dự án : là một loại đề t ài có m ục đích ứng dụng xác định, cụ thể về kinh tế v à xã h ội. D ự án đ òi h ỏi đáp ứng một nhu cầu đ ã được n êu ra; ch ịu sự r àng bu ộc của kỳ hạn v à thường là ràng bu ộc về nguồn lực; phải thực hiện trong một bối cảnh nhất định. + Đề án : là lo ại văn kiện được xây dựng để tr ình một cấp quản lý hoặc một cơ quan tài tr ợ để xin đ ược thực hiện một công việc nào đó ( như xin thành lập một tổ chức, xin c ấp t ài tr ợ cho một ho ạt động ...). Sau khi đề án đ ược ph ê chu ẩn sẽ có thể xuất hiện những dự án, chương trình, đề t ài hoặc những hoạt động kinh tế xã h ội theo yêu c ầu của đề án. + Chương tr ình : là một nhóm các đề t ài hoặc dự án đ ược t ập hợp theo một mục đích nhất định. Giữa chúng có thể có tính độc lập tương đối cao. Tiến độ thực hiện các đ ề t ài, d ự án trong chư ơng trình không có s ự đ òi h ỏi quá cứng nhắc, nh ưng nh ững nội dung của một chương trình thì ph ải luôn luôn đồng bộ. Câu 10 : Đối tượng nghiên cứu? Phạm vi nghiên cứu? Trả lời: -Đối tượng nghiên cứu là bản chất sự vật hiện tượng cần xem xét và làm rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu. (=tập hợp các mục tiêu) -Phạm vi nghiên cứu là giới hạn trong một số phạm vi nhất định: ► Phạm vi của khách thể (mẫu khảo sát) ► Phạm vi quãng thời gian diễn biến của sự kiện (đủ nhận biết quy luật) ► Phạm vi giới hạn của nội dung vì hạn chế về chuyên gia và kinh phí -Lựa chọn phạm vi nghiên cứu quyết định tới: ► Tính tin cậy của kết quả nghiên cứu. ► Quỹ thời gian cần thiết cho nghiên cứu. ► Kinh phí đầu tư cho nghiên cứu. Câu 11 : Khách thể nghiên cứu? Đối tượng khảo sát? Trả lời: -Khách thể nghiên cứu: là hệ thống sự vật tồn tại khách quan trong các mối liên hệ mà người nghiên cứu cần khám phá, là vật mang đối tượng nghiên cứu, là môi trường chứa đựng đối tượng nghiên cứu. Nó là: ► Một không gian tự nhiên ► Một khu vực hành chính ► Một cộng đồng xã hội ► Một hoạt động xã hội ► Một quá trình (tự nhiên / hóa học / sinh học / công nghệ / ... / xã hội) -Đối tượng khảo sát : là một bộ phận đủ đại diện của khách thể nghiên cứu được người nghiên cứu lựa chọn để xem xét. Câu 12 : Nêu yêu cầu của đặt tên đề tài nghiên cứu khoa học? Trả lời: -Tên đề t ài ph ải phản ánh cô động nhất nội dung nghi ên c ứu của đề t ài. Tên một đề t ài khoa h ọc khác v ới t ên c ủa tác phẩm văn học ho ặc những b ài luận chiến. Tên một tác phẩm văn học hoặc một b ài lu ận chiến có thể mang một ý ẩn dụ sâu xa. Còn tên của một đề t ài khoa h ọc chỉ được mang một ý nghĩa hết sức khúc chiết, một ngh ĩa, không đ ư ợc phép hiểu hai hoặc nhiều nghĩa. Để làm được điều này, người nghiên c ứu cần lưu ý hai nh ược điểm cần tránh khi đặt tên đề t ài: -Th ứ nhất , tên đề tài không nên đ ặt bằng những cụm từ có độ bất định cao về thông tin. Ví d ụ: "Thử b àn v ề ..." ho ặc "B ước đầu t ìm hi ểu về ..." -Th ứ hai, C ũng cần hạn chế lạm dụng những c ụm từ chỉ m ục đích để đặt t ên đề t ài. Ví d ụ: "... nhằm nâng cao chất lượng..." hoặc "...góp phần v ào..." Câu 13 : Hãy nêu các bước xây dựng đề cương nghiên cứu? Trả lời: 1.Lý do chọn đề t ài . Thuy ết minh lý do chọn đề t ài chính là trình bày m ục đích nghiên c ứu. Trong giai đoạn này, người ngh iên c ứu t ìm cách tr ả lời câu hỏi "T ại sao chủ đề ấy l ại đ ược xem xét?". Khi thuyết minh lý do, người nghi ên c ứu cần làm rõ ba n ội dung: * Phân tích sơ lược vấn đề nghi ên cứu, đề xuất những nội dung nghiên c ứu không lặp l ại kết quả mà các đồng nghiệp trước đ ã công b ố. * Làm rõ mức độ nghi ên c ứu c ủa các đồng nghiệp đi trước để chỉ r õ đề t ài kế th ừa được điều g ì ở đồng nghiệp. * Gi ải thích lý do lựa chọn của tác giả về m ặt lý thuyết, về m ặt thực tiễn, về tính c ấp thiết v à v ề năng lực nghiên c ứu. 2.Xác định đối tượng nghiên c ứu . Khi nói xác đ ịnh tối tượng nghiên c ứu bao giờ cũng phải đ ụng chạm tới hai phạm tr ù có liên quan: khách th ể nghi ên c ứu và đối tượng khảo sát. 3.Xác định m ục ti êu và nhiệm vụ nghiên c ứu . Mục tiêu được cụ thể hóa dưới d ạng cây m ục tiêu. C ăn cứ cây m ục tiêu mà xác đ ịnh nhiệm vụ nghi ên c ứu c ụ thể. Cây m ục ti êu r ất cần trong việc phân tích, cụ thể hóa nội dung v à t ổ chức nghi ên cứu. Mục ti êu c ấp dưới là công c ụ để thực hiện mục ti êu c ấp tr ên. Nhi ệm vụ nghi ên c ứu là nh ững n ội dung cụ thể để thực hiện m ục ti êu. 4.Xác định phạm vị nghiên c ứu . Ph ạm vị nghi ên c ứu là một phần giới hạn của nghiên c ứu liên quan đ ến đối tượng khảo sát v à n ội dung nghi ên c ứu. Phạm vị nghiên c ứu bao gồm những giới hạn về không gian của đối tượng khảo sát, gi ới hạn quỹ thời gian để tiến hành nghiên c ứu v à gi ới hạn quy mô nội dung đ ược xử lý. Cơ s ở để xác định phạm vi nghi ên c ứu có thể l à: - M ột bộ phận đủ mang tính đại diện của đối tượng nghiên c ứu - Qu ỹ thời gian đ ủ để ho àn t ất công trình nghiên c ứu . - Kh ả năng đư ợc hỗ trợ về kinh phí, ph ương tiện, thiết bị thí nghiệm đảm bảo th ực hiện các nội dung nghi ên c ứu. 5.Lựa ch ọn phương pháp thu thập thông tin . Phư ơng pháp thu thập thông tin được phân chia thành các nhóm phương pháp nghiên c ứu t ài liệu, phương pháp phi th ực nghiệm và phương pháp thực nghiệm. Ng ười nghiên c ứu cần lựa chọn xem phương pháp nào phù hợp với đặc điểm của lĩnh vực khoa học v à yêu c ầu nghi ên c ứu của m ình. Lập danh sách cộng tác vi ên. L ập kế hoạch nhân lực nghiên c ứ u có ph ần ph ức tạp hơn kế hoạch nhân lực sản xuất, bao gồm các loại nhân lực sau: - Nhân lực thường xuyên, là loại nhân lực làm vi ệc to àn thời gian (trong dự toán, số nhân lực n ày nh ận 100% lương). - Nhân lực kiêm nhiệm, là nhân lực chỉ dành một phần quỹ thời gian tham gia vào công vi ệc nghiên c ứu (trong dự toán số nhân lực n ày nh ận một số phần trăm mức lương quy đinh). - Nhân lực thường xuyên quy đ ổi, là loại nhân lực nhận khoán việc, tính quy đổi bằng một số tháng l àm vi ệc thường xuyên. Ngoài ra, trong danh sách c ộng tác vi ên còn có một số nhân lực khác để thực hiện những nhiệm vụ thuần túy mang tính kỹ thuật như thư k ý hành chính của đề tài, nhân viên thí nghi ệm, nhân vi ên x ử lý số liệu thống k ê, v.v... 6.Ti ến độ th ực hiện đề t ài . Kế hoạch tiến độ đ ược xây dựng c ăn cứ y êu cầu c ủa cơ quan giao nhiệm vụ. Cơ quan giao nhiệm vụ có thể là cấp tr ên c ủa người nghiên c ứu, hoặc đối tác phía b ên giao nhi ệm vụ nghi ên c ứu theo hợp đồng. 7.Dự toán kinh phí nghiên c ứu . D ự toán kinh phí nghi ên c ứu có thể bao gồm chi phí lương, chi phí nghiên cứu, chi phí mua sắm trang thiết bị, vật t ư, tài liệu, in ấn, v.v.... Các loại chi phí này được h ướng dẫn khá chi tiết trong hệ thống mẫu biểu c ủa cơ quan tài trợ. 8.Chu ẩn bị kế hoạch nghi ên c ứu . Văn bản kế hoạch nghi ên c ứu được chuẩn b ị nhằm hai mục đích: - Văn b ản pháp lý đ ể nộp cho cơ quan qu ản lý đề t ài ho ặc cơ quan tài trợ. Loại văn bản n ày ph ải l àm theo mẫu do các cơ quan này quy đ ịnh. - Văn bản để thảo luận v à s ử dụng nội bộ trong nhóm nghiên c ứu. Về nội dung, văn bản này ph ải nhất quán với văn bản trên, nhưng quy đ ị nh c ụ thể hơn các quan h ệ nội bộ giữa các th ành viên trong nhóm nghiên c ứu. 9.Chu ẩn bị phương tiện nghiên c ứu . Các đ ề t ài trong l ĩnh vực khoa học tự nhiên và k ỹ thuật thường có nhu cầu về thiết bị thí nghiệm. Người nghi ên c ứu có th ể đ ược cung c ấp một số ph ương tiện có sẵn trong phòng thí nghi ệm của nh à trường hoặc viện nghi ên c ứu, cũng có thể phải đi thu ê ho ặc mua sắm. Câu 14 : Các chỉ tiêu đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học? Trả lời: Về nguyên t ắc, bất cứ công tr ình nghiên c ứu khoa học nào c ũng đ ược đánh giá theo b ốn loại chỉ tiêu: 1. Tính m ới trong khoa học (Luận đề) 2. Tính xác th ực của các kết quả quan sát hoặc thí nghiệm (Luận cứ) 3. Tính đúng đ ắn về phươn g pháp luận khoa học (Luận chứng) 4. Tính ứng dụng Tuy nhiên, trong b ốn chỉ ti êu trên, ch ỉ ti êu thứ tư có thể không xem xét đối v ới những công trình nghiên c ứu cơ bản thuần túy, chưa có khả năng áp dụng. Hiện nay, để nghiệm thu đề t ài, một hệ thống chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá g ồm một số mức: t ốt, khá, đạt y êu c ầu và không đạt yêu c ầu . Câu 15 : Nêu tính pháp lý của các công trình nghiên cứu khoa học? Trả lời: Các sản phẩm khoa học, dù được thể hiện dưới bất kỳ dạng sản phẩm công bố nào, đều được bảo hộ pháp lý về quyền sở hữu trí tuệ. Quyền sỡ hữu trí tu ệ đ ược chia thành hai bộ phận, là b ản quyền v à quy ền sỡ hữu công nghiệp. 1. B ảo hộ sỡ hữu trí tuệ trên thế giới Văn b ản quốc tế quan trọng nhất về sở hữu trí tuệ là công ư ớc Berne về quy ền tác giả và công ước Paris về sỡ hữu công nghiệp được ký kết ng ày 20/3/1883. Ti ếp đó có những văn kiện khác, như Thỏa ước Madrid (1891), Thỏa ước La Haye (1925), Th ỏa ước Nice (1957), Thỏa ước Lisboa (1958) v à Th ỏa ước Locarno (1968). Văn b ản có liên h ệ trực tiếp với người nghiên c ứu là Công ước Paris. Còn các văn bản khác chủ yếu có liên quan đến công nghiệp và thương m ại. 2. B ảo hộ sỡ hữu trí tuệ ở nước ta Lu ật dân sự của nước ta có 3 chương về các quyền liên quan đ ến hoạt động nghiên c ứu khoa học. Nội dung có một số điểm quan trọng: B ản quyền , thu ộc về những tác phẩm viết, bài báo, đ ề cương bài giảng, b ài thuy ết tr ình được ghi âm, ghi h ình. Tác ph ẩm viết về các phát minh (chứ không phải b ản thân phát minh), th ì được bảo hộ theo luật n ày. Trong bản quyền có phân biệt ch ủ tác ph ẩm v à tác giả c ủa tác phẩm. Tác giả đ ược hưởng quyền tác giả, c òn ch ủ tác ph ẩm th ì có quy ền quyết định số phận của tác phẩm, nh ư cho xuất bản, cho tái b ản, cho phép dịch, v. v... Quy ền sở hữu công nghiệp , là quy ền đối với các sáng chế. Các giải pháp h ữu ích tuy chưa đạt tính mới về nguy ên lý k ỹ thuật như sáng chế, nhưng cũng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. Sau khi đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền, tác gi được cấp bằng sáng chế độc quyền. Luật sở hữu công nghiệp phân biệt chủ của sáng chế và tác giả của sáng chế. Tác giả của sáng chế đ ược hưởng quyền tác giả. C òn ch ủ c ủa sáng chế th ì có quy ền ký hợp đồng cho phép sử dụng sáng chế. Tuy nhi ên, có một số sáng chế mà các Chính phủ tr ên th ế giới đều không cho phép bất kỳ cá nhân nào có quy ền l àm ch ủ, đó là nh ững sáng chế thuộc các lĩnh vực an ninh, quốc phòng, bí m ật qu ốc gia. Câu 16 : Nêu bố cục nội dung khoa học của bài báo? Trả lời: B ố cục nội dung khoa học của b ài báo có th ể cấu tạo theo một số phần tùy cách s ắp xếp của mỗi tác giả. Tuy nhi ên, dù chia thành bao nhiêu ph ần th ì một b ài báo khoa h ọc cũng có những phần như nhau. Mỗi phần là một khối lượng nội dung tương đối hoàn ch ỉnh. Nhìn chung, một b ài báo khoa h ọc gồm các phần chính đ ược trình bày trên bảng 5. Cuối b ài báo khoa h ọc phải viết một đoạn tóm tắt (SUMMARY), thường không quá 300 chữ (tiếng Việt) hoặc 200 chữ (tiếng Anh). Nội dung phần tóm t ắt n êu rõ m ục đích, phương pháp nghi ên c ứu v à những kết quả chủ yếu (chỉ vi ết bằng chữ v à s ố, không h ình v ẽ, không bảng, không biểu đồ...) Bảng 5 . B ố cục các phần của một b ài báo khoa h ọc Phần Nội dung Số trang Phần 1 Phần 2 Phần 3 Phần 4 Phần 5 Đặt vấn đề Đối tượng, phương pháp nghiên cứu Thu thập và xử lý thông tin Phân tích (bàn luận) kết quả Kết luận và khuyến nghị 5-10% 10-20% 40-60% 10-20% 5-10% Câu 17 : Nêu bố cục phần đầu của báo cáo kết quả khoa học? Trả lời: Ph ần đầu gồm có b ìa, th ủ t ục và hư ớng dẫn cách đọc. Bìa g ồm có b ìa chính và bìa phụ. Giữa b ìa chính và bìa phụ có thể có b ìa lót. Bìa chính bao g ồm những n ội dung sau: - Tên cơ quan ch ủ tr ì đề t ài - Tên đề t ài (in bằng chữ lớn) - Tên ch ủ nhiệm đề t ài - Đia danh và tháng, năm viết báo cáo Bìa ph ụ c ũng ghi đầy đ ủ các m ục như bìa chính, chỉ khác b ìa chính ở chỗ là ngoài tên ch ủ nhiệm đề t ài còn ghi đầy đủ t ên các thành viên tham gia th ực hiện (chú ý ghi rõ h ọc h àm, h ọc vị, không ghi chức vụ hành chính). Các th ủ tục và hướng dẫn cách đọc th ường bao gồm: trang ghi ơn, lời giới thiệu, lời nói đầu, m ục lục, ký hiệu v à vi ết tắt (trừ mục lục là ph ần bắt buộc phải có, còn l ại không nhất thiết phải có trong báo cáo). Trang ghi ơn . Trong trang này tác giả ghi lời cám ơn đối với cơ quan đ ỡ đầu công trình nghiên c ứu (nếu có), hoặc lời cám ơn các tập thể, cá nhân đ ã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện ho àn thành công trình nghiên c ứu. Lời giới thiệu (còn g ọi là l ời tựa). Lời giới thiệu th ường do người ngo ài tác giả viết để giới thiệu tác phẩm với đồng nghiệp và công chúng. Người giới thiệu có th ể là một nh à khoa h ọc có uy tín ho ặc một nhân vật có vị trí xã h ội, nhưng thường ph ải là người có quan tâm đến lĩnh vực đ ược đề cập trong tác phẩm. Lời nói đầu . L ời nói đầu do chính tác giả viết để tr ình bày r ất vắn tắt lý do, b ối cảnh, ý nghĩa lý l u ận v à th ực tiễn của tác phẩm. Nếu nh ư không có một trang riêng dành cho nh ững lời ghi ơn, th ì trong ph ần cuối của lời nói đầu, tác giả có thể vi ết lời cám ơn. M ục lục . Mục l ục th ường đ ược đặt phía đầu báo cáo, tiếp sau b ìa phụ, c ũng có th ể đặt sau lời giới thiệu v à l ời nói đầu. Ký hi ệu v à viết tắt . Ký hiệu v à ch ữ viết tắt trong báo cáo phải liệt kê theo th ứ tự vần chữ cái trong tiếng Việt (A, B, C) để người đọc thuận tiện khi tra cứu. Câu 18 : Nêu bố cục phần bài chính, phần cuối của báo cáo kết quả khoa học? Trả lời: Ph ần b ài chính bao g ồm một số nội dung sau: Đặt v ấn đề. Ph ần đặt vấn đề phải nêu được các ý sau đây: - Vị trí, tầm quan trọng của vấn đề đặt ra. Hay nói cách khác là nêu rõ lý do ch ọn đề t ài nghiên c ứu. - Gi ới thiệu chung vấn đề nghiên c ứu, n êu bật ý nghĩa lý luận v à ý ngh ĩa thực ti ễn của vấn đề. Tổng quan. Ph ần này ph ải nêu được các ý sau: - Sơ lược lịch sử nghi ên c ứu v à tóm t ắt những công tr ình của các đồng nghi ệp đ ã nghiên c ứu, những th ành tựu v à nh ững nội dung chưa đựợc gi ải quyết. - Lu ận đề nghiên c ứu - Mục đích nghi ên c ứu. Đối tượng và phư ơng pháp nghiên cứu. - Nêu rõ đối tượng nghi ên c ứu hoặc vật liệu nghi ên cứu. Trong một số đề t ài còn nêu đầy đủ khách thể nghiên c ứu, đối tượng khảo sát v à cả phương tiện dùng đề nghiên c ứu. - Mô t ả các phương pháp nghiên cứu đ ã được thực hiện. K ết quả nghiên c ứu và phân tích k ết q ủa (thảo luận). Ph ần n ày có th ể trình bày trong một chương hoặc một số ch ương, bao gồm các nội dung sau: - Kết quả các cuộc điều tra, khảo sát, hoặc kết quả thí nghiệm, thực nghiệm, ... nh ằm thu thập thông tin. - Kết quả xử lý thông tin. - Kết quả đạt đư ợc về m ặt lý thuyết v à khả năng áp dụng vào th ực tiễn. - Thảo luận, b ình lu ận kết quả v à nêu những chỗ mạnh, chỗ yếu của quan sát và th ực nghiệm, những nội dung chưa được gi ải quyết ho ặc mới phát sinh. *Lưu ý: Ph ần kết quả nghiên c ứu v à th ảo luận chứa đựng những g ì th ực sự làm thành công, và cả những thất bại (để giúp những đồng nghiệp sau khỏi đi vào v ết xe c ũ). Quan trọng là lý gi ải được, phân tích đ ược các th ành công hay th ất bại. K ết luận và khuyến nghị. - K ết luận. Kết luận là đánh gía tổng hợp to àn bộ công tr ình nghiên c ứu, n êu rõ m ặt mạnh, m ặt yếu của những luận cứ. Từ đó khẳng định (hoặc phủ định) tính đúng đắn của luận đề. Đồng thời ghi nhận những đóng góp về mặt lý thuyết, v à d ự kiến các khả năng áp dụng kết quả nghiên c ứu. - Khuy ến nghị . Trong khoa h ọc d ùng khái niệm khuyến nghị, mà không dùng dùng khái niệm kiến nghị. Khuyến nghị mang ý nghĩa một lời khuyên d ựa tr ên kết lu ận khoa học. Ng ười nhận khuyến nghị, tùy hoàn cảnh thực tế có thể sử dụng hoặc không s ử dụ ng. Còn ki ến nghị thường mang ý nghĩa sức ép đối với ngư ời nhận kiến ngh ị. Có thể có các loại khuyến nghị nhằm bổ sung lý thuyết, khuyến nghị về áp d ụng kết quả nghi ên c ứu ho ặc khuyến nghị về hướng tiếp t ục nghiên c ứu. Trong ph ần cuối có th ể có các m ục: Tài li ệu tham kh ảo. Tài liệu tham khảo phải viết đúng quy định Các ph ụ l ục: bao g ồm h ình v ẽ, biểu đồ, phần giải thích thuật ngữ, phần tra cứu t ài liệu v à các phép tính toán.... Các ph ụ lục phải trình bày theo th ứ tự : Phụ lục1, Phụ l ục 2, . .. Câu 19 : Nêu cách đánh số chương mục và viết tóm tắt báo cáo khoa học? Trả lời: 1.Cách đánh số ch ương mục của báo cáo Tùy theo quy mô của công tr ình mà báo cáo có th ể đ ược chia nhiều cấp chương, mục. Thông thường, mỗi công trình được viết trọn trong một tập báo cáo. T ập là một đ ơn vị ho àn chỉnh. T ập được chia th ành nhiều chương. D ưới chương là mục lớn , r ồi đến mục. Trư ờng hợp thật cần thiết mới dùng đ ến mục nhỏ . M ục lớn, mục v à mục nh ỏ (vi ết bằng số A R ập). D ưới tiểu m ục có thể có các y ạch đầu dòng). Ví du, cách đánh số chư ơng, m ục theo kiểu ma trận nh ư sau: Chương I (1), .. .. 1.1. (mục lớn ) 1.2 1.2.1. (mục ) 1.2.2. 1.2.2.1. (mục nhỏ ) 1.2.2.2. - ( ý 1 ) - ( ý 2 ) - ..... 2.Vi ết tóm tắt báo cáo Tóm t ắt báo cáo đ ược chuẩn bị để trình tr ước hội đồng nghiệm thu, g ửi đến đồng nghiệp để xin ý kiến nhận xét, đồng thời cũng sử dụng lâu dài làm phương ti ện trao đổi khoa học. Bản tóm t ắt báo cáo không viết d ài quá (tối đa 16 trang). Thông thường, trong tóm t ắt báo cáo chỉ n êu lên nh ững luận đề, luận cứ, luận chứng v à nh ững kết lu ận chủ yếu, không mô tả chi tiết các cuộc điều tra, khảo sát, những thí nghiệm.... Bìa chính và bìa ph ụ của tóm t ắt báo cáo khoa học có h ình th ức v à n ội dung t ương t ự như b ìa chính và bìa ph ụ của báo cáo. Trong tóm t ắt báo cáo khoa học, phần mở đầu cần trình bày rõ ỹ nghĩa khoa h ọc, ý nghĩa thực tiễn v à tính c ấp thiết của đề t ài, m ục ti êu và nhiệm vụ, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của đề t ài. Câu 20 : Nêu cách trích dẫn khoa học? Trả lời: Khi s ử dụng kết quả nghiên c ứu của đồng nghiệp, th ì vi ệc ghi r õ xu ất xứ của tài liệu đ ã trích dẫn là một nguy ên t ắc hết sức quan trọng. Tài liệu mà tác giả đ ã trích d ẫn c ần được ghi lại theo đúng các quy định hiện h ành. Khi vi ết trích dẫn, ngư ời nghi ên c ứu cần tôn trọng nguy ên t ắc bảo mật của ngu ồn t ài liệu đ ược cung c ấ p, n ếu nơi cung c ấp có y êu cầu này. Có trường hợp, v ì l ợi ích khoa học, người viết cần n êu một sự kiện nào đó đ ể l àm bài h ọc chung, mà không cần nêu đích danh tác giả. Nói chung, khi trích dẫn phải đảm bảo ý nghĩa khoa học, ý nghĩa trách nhiệm và ý ngh ĩa pháp lý, th ể hiện sự tôn trọng những cam kết về chuẩn mực đạo đức trong khoa h ọc. Nếu trích dẫn nguyên văn tài liệu th ì c ần cho to àn bộ đoạn trích dẫn vào ngoặc kép v à ghi rõ xu ất xứ. Nếu chỉ trích dẫn một ý tưởng th ì cần ghi r õ ý tưởng đó là của tác giả nào, lấy t ừ sách n ào. Trích dẫn khoa học có thể ghi cuối trang, cuối chương hoặc cuối t ài liệu, tùy theo thói quen của người viết hoặc tùy theo quy định của cơ quan sử dụng t ài li ệu.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top