Các nhân tố ảnh hưởngtới sản xuất hàng hóa . vận dụng
1. K/n:
- Là lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
- Được đo = lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hóa đó và tính = thời gian lao động
- Do thời gian lao động xã hội cần thiết quy định ( mức hao phí lao động xã hội trung bình để sản xuất ra hàng hóa đó
2. Nhân tố ảnh hưởng
Năng suất lao động Cường độ lao động Độ phức tạp của lao động
Là năng lực sản xuất của lao động Phản ánh mức độ hao phí lao động trong 1 đơn vị thời gian Lao động phức tạp: lđộng đòi hỏi đào tạo thành lđộng lành nghề
Lao động giản đơn: lđộng bất cứ ai cũng có khả năng lđộng có thể làm được
Tính bằng số sản phẩm làm ra trong 1 đơn vị thời gian Cường độ tăng➔ khối lượng hàng tăng➔ Sức hao phí lao động tăng
Năng suất tăng➔ thời gian lao động xã hội cần thiết giảm ➔ lượng giá trị ít và ngược lại Phụ thuộc: Trình độ quản lý; quy mô hiệu suất của tư liệu sản xuất; thể chất tinh thần người lđ
Phụ thuộc: độ khéo của người lao động; sự phát triển và sự ứng dụng KH-KT ; hiệu quả tư liệu sx;điều kiện tự nhiên
3. Liên hệ
a) Khái quát
Việt Nam hiện nay có nền sản xuất xã hội hóa ngày càng cao. Quá trình sản xuất này đã vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và hướng đến quốc tế. Vì vậy để tăng khối lượng hang hóa chất lượng cạnh tranh trong và ngoài khu vực là điều rất cần thiết. Để làm điều đó thì nền sản xuất nước ta đã, đang vận dụng những nghiên cứu về lượng giá trị hang hóa để phát triển.
b) Ưu- Nhược của nền sản xuất nước ta
Ưu( điểm tích cực) Nhược (hạn chế)
Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ Trình độ phát triển còn sơ khai(cơ sở vật chất, hạ tầng kém, kỹ thuật kém)
Có yếu tố con người( ng VNam cần cù, sang tạo,có kinh nghiệm) Thị trường hàng hóa- dịch vụ, tiền tệ chưa đồng bộ
Quản lý kinh tế -XH kém
Vẫn còn tập quán canh tác nhỏ lẻ lạc hậu
Khó khăn trong phát triển lđộng lành nghề
Tốc độ đổi mới công nghệ chậm, chưa đồng bộ
Tác phong lđộng của ng lđộng còn kém(dựa dẫm như thời bao cấp)
Nền sx lạc hậu
c) Giải pháp
● Xây dựng , phát triển nhanh KH-KT, sớm tiếp cận công nghệ mới
● Phát triển mạnh nguồn lực con người Việt nam
+ Nâng cao chất lượng phát triển dân số
+ Giảm tốc độ gia tăng dân số
+ Tập trung giải quyết việc làm
+ Giải quyết tốt vđề tiền lương, thu nhập
+ Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo
+ Phát triển giáo dục-đào tạo
+ Đưa ra đkiện tốt để thu hút người VNam giỏi ở lại làm việc cho quê hương ➔ tránh " chảy máu chất xám"
+ Phát triển chăm sóc sức khỏe cho nhân dân
+ Bổ sung lđộng trẻ có trình độ cao
+ Nâng cao chuyên môn cho các lao động có sẵn
● Thực hiện nhất quán kinh tế nhiều thành phần
+ phát triển kinh tế với nhiều hình thức
+ khuyến khích kinh tế cá thể và tiểu thủ phát triển
+ phát triển kinh tế tư bản nhà nước = cách liên kết doanh nghiệp tư nhân
● Đẩy mạnh phân công lđộng
+Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa
+ Ứng dụng nhanh công nghệ
● Hình thành, phát triển đồng bộ các loại thị trường
● Mở rộng, nâng cao kinh tế đối ngoại
● Xóa bỏ cơ chế quản lý quan liêu, bao cấp, hoàn thiện quản lý kinh tế
+ Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý
● Có chính sách hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh
● Đưa ra các lựa chọn hợp lý trong quá tình sản xuất để tiếp cận gần với ng dung
4. Kết luận: Dù còn nhiều hạn chế bên cạnh những ưu điểm nhưng nước ta đã đang và sẽ áp dụng nguyên lý lượng giá trị hang hóa để phát triển tốt hơn nền sản xuất vốn lạc hậu.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top