Đề 1


Câu 1: Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích?

a, Một cá nhân không được thành lập và làm chủ sở hữu cùng lúc nhiều doanh nghiệp tư nhân.

Đúng.

Vì theo Khoản 3, Điều 183, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.

b, Sau khi đã góp vốn là quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu đất vào công ty trách nhiệm hữu hạn, thành viên góp vốn vẫn có quyền sở hữu nhà, sở hữu đất đó.

Sai.

Vì theo Điểm a, Khoản 1, Điều 36, luật Doanh nghiệp 2014 quy định: đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, sau khi góp vốn là quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu đất vào công ty TNHH, thành viên góp vốn không còn quyền sở hữu nhà, sở hữu đất đó.

c, Chỉ công ty cổ phần mới có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

Đúng

Vì theo Khoản 3, Điều 110, luật Doanh nghiệp 2014 quy định: Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

Còn công ty trách nhiệm hữu hạn không được phát hành cổ phần quy định tại Điều 47, Điều 73 luật Doanh nghiệp 2014.

Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa Công ty TNHH MTV do một cá nhân làm chủ và Doanh nghiệp tư nhân:

Nội dung

Công ty TNHH MTV do một cá nhân làm chủ

Doanh nghiệp tư nhân

Khái niệm

Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Điều khoản ràng buộc

Không có điều khoản ràng buộc đối với chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên.

Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN.

Chủ DNTN không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.

DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.

Vốn góp

- Công ty TNHH một thành viên được quyền thay đổi vốn điều lệ.

- Tài sản của chủ sở hữu và tài sản của công ty TNHH một thành viên tách biệt.

Chủ DNTN có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình tùy vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Không tách biệt tài sản của chủ DNTN với tài sản của DNTN.

Trách nhiệm

Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của chủ sở hữu với công ty TNHH một thành viên.

Chịu trách nhiệm vô hạn.

Tư cách pháp nhân

Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Không có tư cách pháp nhân

Cơ cấu tổ chức

Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình sau:

- Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

- Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê người quản lý.

Quyền của chủ sở hữu

- Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

- Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.

- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty.

- Quyết định dự án đầu tư phát triển;

- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.

- Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

- Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty.

- Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

- Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;

- Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;

- Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

- Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

- Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

- Quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và Điều lệ công ty.

- Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật.

Nghĩa vụ của chủ sở hữu

- Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

- Tuân thủ Điều lệ công ty.

- Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

- Tuân thủ quy định pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

- Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

- Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

- Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và Điều lệ công ty.

- Phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân.

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư.

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ DNTN.


3: Công ty trách nhiệm hữu hạn An Bình có 5 thành viên (A, B, C, D, E), mỗi người góp 400 triệu đồng, do ông C làm chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc, được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ngày 20/7/2015. Khi thành lập tất cả các thành viên cam kết góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng đến ngày 04/9/2015 thành viên A mới chỉ góp được 100 triệu đồng, thành viên B chưa góp vốn mặc dù đã được C nhắc nhở ba lần bằng văn bản và điện thoại. Anh (chị) hãy xử lý tình huống trên?

Giải:

- Thành viên A, B phải đóng góp vốn phần vốn góp cho Công ty An Bình đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời gian 90 ngày kể từ ngày Công ty An Bình được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (20/7/2015). Việc này được quy định tại Khoản 2, Điều 48, luật Doanh nghiệp 2014.

- Sau thời gian 90 ngày kể từ ngày 20/7/2015 nếu:

+ Thành viên A chưa góp đủ phần vốn góp như đã cam kết thì thành viên A có các quyền tương ứng với phần vốn 100 triệu đồng đã góp.

+ Thành viên B chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty An Bình.

+ Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên (Khoản 3, Điều 48, luật Doanh nghiệp 2014).

- Trường hợp thành viên A, B chưa góp đủ và chưa góp số vốn đã cam kết, công ty An Bình phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp theo. Các thành viên B, A chưa góp vốn và chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên (Khoản 4, Điều 48, luật Doanh nghiệp 2014).

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: