Câu Hỏi
Câu 1: Trình bày học thuyết phi mac-xit và giải thích có đúng k?
Các học thuyết phi Mác-xít về nguồn gốc của Nhà nước:
- Thuyết thần quyền: cho rằng thượng đế chính là người sắp đặt trật tự
xã hội,thượng đế đã sáng tạo ra nhà nước nhằm bảo vệ trật tự chung, nhà
nước là một sản phẩm của thượng đế;
- Thuyết gia trưởng: cho rằng nhà nước xuất hiện chính là kết quả sự
phát triển của gia đình và quyền gia trưởng, thực chất nhà nước chính là
mô hình của một gia tộc mở rộng và quyền lực nhà nước chính là từ
quyền gia trưởng được nâng cao lên – hình thức tổ chức tự nhiên của xã
hội loài người;
- Thuyết bạo lực: cho rằng nhà nước xuất hiện trực tiếp từ các cuộc chiến
tranh xâm lược chiếm đất, là việc sử dụng bạo lực của thị tộc đối với thị
tộc khác mà kết quả là thị tộc chiến thắng đặt ra một hệ thống cơ quan
đặc biệt – nhà nước – để nô dịch kẻ chiến bại;
- Thuyết tâm lý: cho rằng nhà nước xuất hiện do nhu cầu về tâm lý của
con người nguyên thủy luôn muốn phụ thuộc vào các thủ lĩnh, giáo sĩ,
…;
- Thuyết “khế ước xã hội”: cho rằng sự ra đời của nhà nước là sản phẩm
của một khế ước xã hội được ký kết trước hết giữa những con người
sống trong trạng thái tự nhiên không có nhà nước. Chủ quyền nhà nước
thuộc về nhân dân, trong trường hợp nhà nước không giữ được vai trò
của mình các quyền tự nhiên bị vi phạm thì khế ước sẽ mất hiệu lực và
nhân dân có quyền lật đổ nhà nước và ký kết khế ước mới.
giải thích:
Nhìn chung, tất cả các quan điểm trên hoặc do hạn chế về mặt lịch sử,
hoặc do nhận thức còn thấp kém, hoặc do bị chi phối bởi lợi ích của giai
cấp đã giải thích sai lệch nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của nhà
nước. Các học thuyết đều gặp nhau ở điểm chung là xem xét nhà nước
trong sự cô lập với những điều kiện chi phối nó, đặc biệt là không gắn nó
với điều kiện vật chất đã sản sinh ra nó. Chính vì vậy, họ đều cho rằng Nguyễn Thanh Hiếu
nhà nước là vĩnh hằng, là của tất cả mọi người, không mang bản chất giai
cấp, là công cụ để duy trì trật tự xã hội trong tình trạng ổn định, pháp
triển và phồn vinh.
Câu 2:trình bày học thuyết mac lê-nin và liên hệ với viêt nam
Theo học thuyết mac lê nin thì nhà nước k phải là hiện tượng xã hội vĩnh
cửu và bất biến. nhà nước cũng k phải là lực lượng từ bên ngoài áp đặt
vào xã hội, nó xuất hiện khi xã hội loài người phát triển đến 1 giai đoạn
nhát định. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng vào sự ra đời của nhà nước, trong
đó nhân tố kinh tế vè xã hội giữ vai trò quyết định.
-kinh tế: chế độ tư hữu xuất hiện để thay thế cho chế độ công hữu đã tồn
tại rất lâu ttrong hình thái kinh tế xã hội đầu tiên của loài người.
-xã hội: kết cấu xã hội bị thay đổi, chế độ thị tộc đc xây dựng trên cơ sở
huyết thoosg bị phá vỡ, gia đình cá thể xuất hiện và dần dần thay thế chế
độ gia đình thị tộc. sự xuất hiện. sự xuất hiện giai cấp đã dẫn tới mâu
thuẫn và đói kháng.
Không giải thích đúng ở Vn vì:
1. Vn k có nô lệ
2. Tư liệu sản xuất theo chế độ làng xã
3. Phát triển kinh tế xã hội theo lưu vực các con sông
4. Nhà nước ra đời qua các cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
Câu 2,5 Thế nào là hình thức chính thể? Liên hệ hình thức chính thể
của các nhà nước trên thế giới?
Khái niệm là cách tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao cua
nhà nước và xác lập mối quan hệ cơ bản của các cơ quan đó.
Có hai hình thức chính thể là chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa.
-chính thể quân chủ chuyên chế: toàn bộ hoặc một phần quyền lực cao
nhất trong tay người đưng đầu theo nguyên tắc thừa kế( vua, quốc
vương../ nhà nước này chỉ tồn tại trong kiểu nhà nước chủ nô, pk)
Ví dụ : brunay, campuchia, ả rập xê út, tòa thánh va-ti-căngNguyễn Thanh Hiếu
-chính thể quân chủ hạn chế: một phần tập chung trong tay người đứng
đầu, 1 phần chia ra cho cơ quan do hiến pháp bầu ra trong thời gian nhất
định.
Ví dụ: anh, thái lan, nhật, campuchia.
-chính thể cộng hòa: quyền lực cao nhất của nhà nước thuộc 1 cơ quan đc
bầu ra trong 1 thời gian nhất định
+cộng hòa dân chủ: quyền tham gia bầu cử để lập ra cơ quan đai
diện quyền lực của nhà nước đc quy định về mặt hình thức pháp lí đối
với các tầng lớp nhân dân lao động.
Có 3 biến dạng:
1. Cộng hòa tổng thống: mỹ brazil, malaisia… trực tiếp nd đi bầu
2. Cộng hòa đại nghị : VN, đức, .. nd đi bầu ra quốc hội và nghị viện
-> sau đó quốc hội và nghị viện bầu ra chính phủ.
3. Cộng hòa lưỡng tính: pháp, hàn quốc.
+cộng hòa quý tộc: quyền bầu cử để lập ra cơ quan đại diện của
nha nước đc quy định đối vs tầng lớp quý tộc
Câu 3 Khái niệm hình thức nhà nước? Các yếu tố cấu thành hình thức
nhà nước? Liên hệ với hình thức nhà nước của nước CHXHCN Việt
Nam?
-khái niệm: là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và những
phương pháp để tổ chưc quyền lực nhà nước.
- Yếu tố cấu thành hình thức nhà nước là khái niệm chung đc hình
thành từ 3 yếu tố
1. Hình thức chính thể: cơ quan quyền lực cao nhất(cách thức xác
lập_)
2. Hình thức cấu trúc: xác lập quyền lực nà nước dựa trên đvị
hành chính lãnh thổ
3. Chế độ chính trị: phương pháp, thủ đoạn thực hiện quyền lực
-Liên hệ với nhà nước VN:
Hình thức chính thể là hình thức tổ chức các cơ quan quyền
lực tối cao, cơ cấu, trình tự thành lập và mối liên hệ của chúng
với nhau cũng như mức độ tham gia của nhân dân vào việc
thiết lập các cơ quannày.
- Chính thể nhà nước CHXHCN VN, thông qua nguyên tắc
bầu cử bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu kín nhân
dân đã bỏ phiếu bầu ra cơ quan đại diện của mình (Quốc hội,
HĐND các cấp).
Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về Quốc hội. Quốc hội được
bầu theo nhiệm kỳ 5 năm, có quyền lập pháp, quyền giám sát
tối cao đối với hoạt động của các cơ quan nhà nước, quyết
định những vấn đề quan trọng của đất nước.
- Chính thể cộng hòa dân chủ của nhà nước CHXHCN VN có
nhiều đặc điểm riêng khác với cộng hòa dân chủ tư sản.
Câu 4: phân tích các đặc trưng của nhà nước?
Nhà nước có năm đặc trưng cơ bản sau:
1. Nhà nước là một tổ chức quyền lực công cộng đặc biệt có bộ
máy chuyên thực hiện cưỡng chế và quản lý những công việc
chung của xã hội, các thiết chế mang tính bạo lực như quân
đội, công an, toà án, trại cải tạo,...
2. Nhà nước có lãnh thổ, phân chia và quản lý dân cư theo các
đơn vị hành chính lãnh thổ.
3. Nhà nước là tổ chức duy nhất có chủ quyền quốc gia. Chủ
quyền quốc gia đó là quyền độc lập, tự quyết định những vấn
đề đối nội và đối ngoại của đất nước không phụ thuộc vào các
yếu tố bên ngoài.
4. Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và
thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi công dân bằng pháp
luật.
5. Nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền đặt ra các loại thuế và
thu các thuế đó.
Câu 5 k/niệm bản chất nhà nước? Anh (chị) hãy phân tích bản chất của
nhà nước
Là những yếu tố tất nhiên bên trong của nhà nước nó quy định sự vận
động tồn tại và phát triển của nhà nước.
(*) Tính giai cấp của Nhà nước:
Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thống trị
tổ chức ra và sử dụng để thực hiện sự thống trị đối với xã hội trên ba lĩnh
vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng.
Thống trị kinh tế: có vai trò quyết định, tạo ra sự lệ thuộc về mặt
kinh tế của người bị bóc lột đối với giai cấp thống trị.
Thống trị chính trị: có vai trò duy trì quan hệ bóc lột, là bạo lực có
tổ chức của giai cấp nhằm đàn áp sự phản kháng của giai cấp bị trịtrong
xã hội.
Thống trị tư tưởng: là sự thống trị về mặt tinh thần, hệ tư tưởng
của giai cấp thống trị được xây dựng và thông qua con đường nhà nước
trở thành hệ tư tưởng thống trị trong toàn xã hội.
(**) Tính xã hội của Nhà nước
- Nhà nước bao giờ cũng là công cụ để đảm bảo những điều
kiện cho quá trình sản xuất của xã hội
- Duy trì và bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
- Nhà nước là công cụ chủ yếu giải quyết các vấn đề nảy sinh từ
xã hội,…
Câu 6: Khái niệm chức năng nhà nước? Trình bày về các chức năng
cơ bản của nhà nước? Theo anh chị chức năng nào quan trọng? Tại
sao?
Khái niệm: Chức năng của Nhà nước là những phương diện (hay
là những mặt) hoạt động cơ bản của Nhà nước thể hiện bản chất và nhằm
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Nhà nước trong các giai đoạn phát
triển cụ thể.Nguyễn Thanh Hiếu
Căn cứ vào phạm vi hoạt động của Nhà nước, có thể chia chức
năng của Nhà nước chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
Chức năng đối nội là những mặt hoạt động chủ yếu của Nhà nước
diễn ra ở trong nước.
• Chức năng xã hội:
• Chức năng kinh tế
• Chức năng chính trị
• Chức năng đảm bảo trật tự pháp luật và pháp chế
Chức năng đối ngoại là những mặt hoạt động chủ yếu thể hiện
trong mối quan hệ với các Nhà nước và dân tộc khác.
• Thiết lập thực hiện các mối quan hệ hợp tác về các lĩnh vực
với quốc gia khác
• Phòng thủ đất nước, chông xâm lược từ bên ngoài và bảo
vệ phòng thủ đất nước
• Tham gia các hoạt động quốc tế vì lợi ích chung của cộng
đồng: bảo vệ MT, chống khủng bố, buôn lậu.
Các chức năng đối nội và các chức năng đối ngoại có quan hệ mật
thiết với nhau. Việc xác định và thực hiện các chức năng đối ngoại phải
xuất phát từ tình hình thực hiện các chức năng đối nội và phải phục vụ
cho việc thực hiện các chức năng đối nội. Đồng thời việc thực hiện các
chức năng đối nội lại có tác dụng trở lại đối với việc thực hiện các chức
năng đối ngoại. So với các chức năng đối ngoại thì các chức năng đối nội
giữ vai trò quyết định.
Câu 7: Khái niệm bộ máy nhà nước? Trình bày về các cơ quan
trong Bộ máy nhà nước? Phân biệt Cơ quan nhà nước với các tổ chức
khác?
-khái niệm: Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước
thuộc các lĩnh vực khác nhau từ trung ương xuống địa phương; được
thành lập, tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống
nhất; nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nướcNguyễn Thanh Hiếu
-Có 3 cơ quan hợp thành và thực thi quyền lực:
• Cơ quan lập pháp
• Cơ quan hành páp
• Cơ quan tư pháp
Phân biệt cơ quan nhà nước với tổ chức khác:
1. Cơ quan nhà nước đc thành lập theo ý chí của nhà nước, theo
nguyên tắc và trình tự luật định; đc nhân danh nhà nước để thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Mỗi cơ quan nhà nươc có địa vị pháp lí nhất định, có vị trí. Vai
trò nhất định trong bộ máy nhà nước, các cơ cấu tổ chức, phạm
vi hoạt dộng và những mỗi quan hệ tương tác với các cơ quan
nhà nước khác.
3. Mỗi cơ quan nhà nước đc trao những quyền hạn nhất định để
thực hiện những nhiệm vụ cụ thể theo những giới hạn và hình
thức nhât định.
Câu 8 Phân tích vai trò của nhà nước đối với xã hội lấy ví dụ minh họa?
• Nhà nước có vai trò đặc biệt, nó nằm ở vị trí trung tâm giữa các tổ
chức chính trị-xã hội, bởi vì chỉ có nhà nước mới có cơ quan đặc
biệt cùng với các phương tiện vật chất kèm theo như quân đội,
cảnh sát tòa án, nhà tù… cho nên có thể tác động một cách mạn
mẽ và toàn diện đến đời sống xã hội.
• Sự tác động của nhà nước thông qua việc đề ra các chủ trương ,
đường lối, chính sách nhằm thực hiện các nhiệm vụ chính trị của
gc cầm quyền.
Câu 9: Khái niệm kiểu nhà nước? Trình bày sự hiểu biết về kiểu nhà
nước chủ nô, phong kiến, tư sản?
Khái niệm: là tổng thể những đặc điểm cơ bản của nhà nước thể hiện bản
chất g/c, vai trò xã hội những điều kiện phát sinh, tồn tại, phát triển của
nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội có gc nhất định.
Kiểu nhà nước sau luôn đổi mới hơn so với kiểu nhà nước trc.Nguyễn Thanh Hiếu
Chủ nô:
• Bản chất: bảo vệ lợi ích của giai cấp chủ nô
• Cơ cấu gc: chủ nô( số ít nhưng nắm trong tay tư liệu sx, đất đai và
cả người sản xuất là nô lệ) nô lệ( sô nhiều nhưng k có tlsx phải
phụ thuộc và phục tùng chủ nô
• Chức năng đối nội:
1. bảo vệ chế độ tư hữu, tư nhân về tư liệu sản xuất về gc chủ nộ
2. Đàn áp gc nô lệ
3. Phát triển kinh tế (đắp đê điều…)
4. Đảm bảo trật tự theo gc chủ nô mong muốn
• Chức năng đối ngoại:
1. Phòng thủ đất nước chống xâm lược từ vùng lãnh thổ khác
2. Gây chiến tranh xâm lược( bắt giữ nô lệ, mở rộng lãnh thổ)
• Bộ máy : xây dựng lực lương quân đội, nhà tù, toàn án..để bảo vệ
gc chủ nô
• Hình thức chính thể: quân chủ tuyệt đối
• Phong kiến
• Bản chất: bảo vệ lợi ích của giai cấp địa chủ pk(đàn áp gc nông dân)
• Cơ cấu giai cấp: địa chủ pk( chia nhiều giai tầng, giai cấp có quyền
lợi khác nhau..
• Địa chủ pk( nắm trong tay tlsx)><Nông dân( làm thuê ..)
• Chức năng đối nội:
1. đàn áp nd
2. Bảo vệ chế độ tư hữu, tư nhân của gc địa chủ pk
3. Tiến hành các hđ để phát triển kinh tế và đảm bảo trật tự
ATXH
4. Chủ yếu là tiến hành các hoạt động phục vụ sản xuất nông
nghiệp
• Chức năng đối ngoại:
1. Phòng thủ chống xâm lược bên ngoài
2. Gây ct xâm lược mở rộng lãnh thổ
• Bộ máy tổ chức: tập trung trong tay gc địa chủ pk
• Hình thức chính thể: quân chủ chuyên chế
• Bản chất gc: bảo vệ tư hữu, tư nhân về tlsx đàn áp nô lệNguyễn Thanh Hiếu
Tư sản
• Bản chất: bảo vệ lợi ích gc tư sản
• Cơ cấu gc: tư sản, vô sản
• Chức năng đối nội:
1. Bảo vệ đất nước
2. Phát triển kinh tế, chính trị xã hội
• Chức năng đối ngoại: phòng thủ đất nước
Ct mở rộng lãnh thổ, xâm lược nước khác
• Bộ máy nhà nước: về sự phân chia quyền lực giữa tổng thống và
nội các.
• Hình thức chính thể: hình thức cộng hoàvà hình thức quân chủ lập
hiến.
Những hình thức của nhà nước tư sản thì hết sức khác nhau, nhưng thực
chất chỉ là một: chung quy lại thì tất cả những nhà nước ấy, vô luận thế
nào, cũng tất nhiên phải là nền chuyên chính tư sản
Câu 10: . Phân tích nguồn gốc ra đời của pháp luật?
Trong xã hội cộng sản nguyên thủy k có pháp luật nhưng lại tồn tại
những quy tắc xử sự chung thống nhất, đó là những tập quán và các
tín điều tôn giáo.
-Các quy tắc tập quán có đặc điểm:
• Các tập quán hình thành một cách tự phát qua quá trình con
người sống chung, lao động chung. Dần dần các quy tắc này đc
xã hội chấp nhận và trở thành quy tắc xử sự chung
• Các quy tắc tập quán thể hiện ý chí chung của các thành viên
trong xã hội, do đó đc mọi người tuân theo. Nếu có ai k tuân
theo thì bị cả xã hội lên án, dư luận xã hội buộc phải tuân theo.
Chính vì thế tuy chưa có pháp luật nhưng trong xã hội cộng sản
nguyên thủy, trật tự vẫn đc duy trì.
Khi chế độ tư hữu xuất hiện xã hội phân chia thành giai cấp quy tắc
tập quán k còn phù hợp nữa thì tập quán thể hiện ý chí chung của
m.n, trong điều kiện xax hội có phân chia gc và mâu thuẫn gc k thể
điều hòa đc. Nhà nước ra đời để duy trì trật tự thì nhà nước cần có
pháp luật để duy trì trật tự xã hội . pháp luật ra đời cùng nhà nước k
tách rời nhà nước và đều là sản phẩm của xã hội có gc và đấu tranh
gc.
Câu 11 Trình bày về những con đường hình thành pháp luật ?
1. Giai cấp thống trị thông qua nhà nước chọn lọc, thừa nhận quy
tắc xử sự thông thường trong xã hội( như các quy tắc đạo đức,
phong tục tập quán..) nâng lên thành các quy định pháp luật.
những quy tắc xử sự bât thành văn này đa dạng, đc con người
sử dụng từ lâu đời và dễ hiều.
2. Nhà nước ban hành các văn bản quy phạm pháp luật. việc
chuyển hóa tập quán thành pháp luật chỉ đáp ứng đc phần nào
vè các yêu cầu đặt ra. Hơn nữa, tập quán nói chung có tinh bảo
thủ và cục bộ theo vùng, miền nên k phải lúc nào cũng thuận
lợi trong điều chỉnh. Trên thực tế ,do ngày càng xó nhiefu
quan hệ xa hội mới xuất hiện nên hệ thống pháp luật của mỗi
nước cần phải có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành để
diều chỉnh đa dạng và linh hoạt.
3. Nhà nước thừa nhận các cách thức xử lí đã đc đưa ra trong các
quyết định áp dụng pháp luật( của tòa án hoặc của các cơ quan
hành chính) thành những quy định chung(pháp luật) để áp
dụng cho những trường hợp tương tự khác. Thực chất đay là
con đường hình thành nên hình thức tiền lệ pháp trong lịch sử.
Câu 11: Khái niệm, bản chất của pháp luật?
Khái niệm: là một hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban
hành và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của gc thống trị trong xã
hội, là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Bản chất: Bản chất của luật pháp phản ánh bản chất của Nhà nước đặt
ra nó. Nhà nước kiểu nào thì pháp luật kiểu đó.
• Chính vì vậy, luật pháp có tính chất giai cấp . Tính giai cấp của
pháp luật được biểu hiện ở các điểm sau đây:
- Pháp luật là những quy tắc thể hiện ý chí của giai cấp thống
trị. Giai cấp nào nắm quyền lực Nhà nước thì trước hết ý
chí của giai cấp đó được phản ánh trong pháp luật.Nguyễn Thanh Hiếu
- Ý chí của giai cấp thống trị thể hiện trong pháp luật không
phải là sự phản ánh một cách tùy tiện. Nội dung của ý chí
này phù hợp với quan hệ kinh tế - xã hội của Nhà nước đó.
- Tính giai cấp của pháp luật còn thể hiện ở mục đích của nó.
Mục đích của pháp luật là để điều chỉnh các quan hệ xã hội
theo một trật tự phù hợp với ý chí và lợi ích của giai cấp
nắm quyền lực Nhà nước.
• Pháp luật còn có tính xã hội vì nó chứa đựng những chuẩn mực
chung được số đông trong xã hội ủng hộ. Nếu không luật pháp sẽ
bi chống đối.
• Pháp luật có tính dân tộc, nghĩa là phù hợp với truyền thống, tập
quán, giá trị đạo đức của các dân tộc trong đất nước. Bản chất này
cho phép luật pháp gần gũi với dân chúng, được dân chúng ủng hộ,
do đó mà có hiệu quả điều chỉnh lên các quan hệ xã hội.
• Pháp luật có tính thời đại, nghĩa là phù hợp với trình độ phát triển
kinh tế của đất nước, có khả năng hội nhập với luật pháp quốc tế.
Câu 12 . Phân tích những đặc trưng cơ bản của pháp luật ?
1. Pháp luật mang tính quyền lực nhà nước:
Pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện
nghĩa la nó chỉ đc hình thành bằng con đường
NN là 1 tổ chức lập pháp công khai có quyền lực bao trùm toàn xã hội vì
vậy khi PL đã được NN ban hành thì nó sẽ có sức mạnh thuộc quyền lực
NN, tác động lên tất mọi người, đặc trưng này chỉ có ở PL.g nhà nước.
Tính quyền lực Nhà nước là yếu tố không thể thiếu, bảo đảm cho
pháp luật được tôn trọng và thực hiện.
2. Pháp luật mang tính bắt buộc
Pháp luật đc xây dựng nên k phải vì cá nhân hay tổ chức đơn lẻ mà nó đc
sử dụng cho số đông các loại chủ thể gắn liền với những điều kiện cụ thể.
Vì lẽ đó, pháp luật ghi nhận các giá trị xã hội, các phương thức ứng xửNguyễn Thanh Hiếu
điển hình, phổ biến trong xã hội. bất cứ chủ thể nào rơi vào hoàn cảnh đã
đc pháp luật xđ đều phải xử sự theo quy định, yêu cầu của pháp luật.
3. Pháp luật mang tính quy phạm phổ biến: Tức là nói đến tính
khuôn mẫu, mực thước, mô hình xử sự có tính phổ biến chung.
Thuộc tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở chỗ:
+ Là khuôn mẫu chung cho nhiều người.
+ Được áp dụng nhiều lần trong không gian và thời gian rộng lớn.
4. Pháp luật mang tính hệ thống:
Pháp luật là hệ thống các quy phạm và có mối liên hệ hữu cơ với
nhau. Mặc dù tồn tại trong nhiều loại văn bản nhưng các quy phạm pháp
luật tạo nên chỉnh thể có mối liên hệ với nhau để phát huy hiệu lực của
mỗi quy phạm.
5. Tính xac định chặt chẽ về hình thức:
Nội dung pháp luật luôn dc thể hiện dưới những hình thức nhất định, nói
cách khác, các quy định pháp luật phải đc chứa đựng trong các nguồn
luật, tập quán luật, văn bản pháp luật… là điều kiện để phân biệt pháp
luật và các quy định k phải là pháp luật. đồng thời cũng tạo nên sự thống
nhất, chặt chẽ, rõ ràng chính xác về nội dung của pháp luật.
Câu 13 Phân tích những chức năng của pháp luật?
Chức năng của pháp luật là những tác động của PL đến các quan hệ xã
hội nhằm duy trì trật tự và đem lại lợi ích cho xa hội trong đó có lợi ích
của gc thống trị.
Pháp luật có 3 chức năng cơ bản là:
a- Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội
Là sự tác động trực tiếp của pháp luật tới các quan hệ xã hội và được
thực hiện thông qua việc ghi nhạn qui định cho phép, ngăn cấm, khuyến Nguyễn Thanh Hiếu
khích, qui định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể. Như vậy, chức năng
chính của pháp luật là hướng các qui phạm xã hội vào phạm vi, khuôn
mẫu và tạo ra điều kiện cho các quan hệ xã hội phát triển trong một trật
tự chung.
b- Chức năng bảo vệ các quan hệ xã hội
Pháp luật qui định những phương tiện nhằm bảo vệ các quan hệ xã hội
(Các quy định về xử phạt hành vi vi phạm – chế tài, hệ thống cơ quan
bảo vệ pháp luật), nền tảng của xã hội khi có các vi phạm pháp luậ.
Ngoài ra, pháp luật còn loại trừ (Cấm) các quan hệ xã hội lạc hậu, không
phù hợp với bản chất chế độ (bói toán, lên đồng….)
c- Chức năng giáo dục
Chức năng này được thực hiện bằng các biện pháp tuyên truyền, phổ
biến, thông qua sự tác động gián tiếp đến ý thức của tâm lý con người
làm cho họ có hành động phù hợp với cách xử sự ghi trong qui phạm
pháp luật
câu 14: Trình bày vai trò của pháp luật? lấy ví dụ minh họa?
- Pháp luật là phương diện để nhà nước quản lí mọi mặt đời sống xã
hội. duy trì thiết lập củng cố tăng cường quyền lực nhà nước. ví
dụ: phải đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe moto xe gắn máy tham
gia giao thông
- Pháp luật à phương tiện thực hiện và bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp
pháp của mỗi công dân. Pháp luật góp phần tạo dưng mối quan hề
mới tăng cường mối quan hệ bang giao giữa các quốc gia ví dụ:
mọi công dân từ khi sinh ra đều có quyền đến trường
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người trong xã hội ví
dụ: pháp luật bảo vệ quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp
cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình. Việc thực hiện các quyền
này do pháp luật quy định.
- Pháp luật đc xây dựng trên hoàn cảnh lịch sử địa lí của dân tộc
- Nhà nước thực hiện nghĩa vụ của mình trong việc bảo vệ các
quyền của công dân, ngăn ngừa những biểu hiện lộng quyền, thiếu
trách nhiệm đối với công dân.Đồng thời đảm bảo cho mỗi công
dân thực hiện đầy đủ quyền và các nghĩa vụ đối với nhà nước và
các công dân khác.Nguyễn Thanh Hiếu
-----> Như vậy, bằng việc quy định trong pháp luật các quyền và nghĩa
vụ của công dân mà pháp
luật trở thành phương tiện để:
- Công dân thực hiện và bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của
mình khỏi sự xâm hại của người khác, kể cả từ phía nhà nước và
các cá nhân có thẩm quyền trong bộ máy nhà nước
Câu 15: Khái niệm, đặc điểm kiểu pháp luật, các kiểu pháp luật đã có
trong lịch sử?
Khái niệm kiểu nhà nước: là tổng thể những dấu hiệu (đặc điểm) cơ bản,
đặc thù của pháp luật, thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn
tại và phát triển của pháp luật trong một hình thái kinh tế-xã hội nhất
định.
Đặc điểm: Kiểu pháp luật chủ nô, phong kiến, tư sản tuy có những cái rất
riêng, song vẫn có những đặc điểm chung là: đều thể hiện ý chí của giai
cấp thống trị nhằm củng cố và bảo vệ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất;
bảo đảm sự áp bức của giai cấp thống trị đối với quần chúng nhân dân
lao động, duy trì tình trạng bất bình đẳng trong quan hệ xã hội.
Có cac kiểu pháp luật là:
- Kiểu pháp luật chủ nô
- Kiểu pháp luật phong kiến
- Kiểu pháp luật tư sản
- Kiểu pháp luật xhcn là kiểu pháp luật mới tồn tịa gắng liền với
quan hệ sản xuất đc đặc trưng bởi chế độ công hữu hương tới lợi
ích công cộng nên nó mang bản chất mới. đây là kiểu pháp luật
thể hiện ý chí của đồng đảo người dân lao động trong xã hội,
hương tới việc xóa bỏ quan hệ giai cấp và thủ tiêu hoàn toàn chế
độ người bóc lột ngườ qua đó thực hiện quyền bình đẳng và tự do
cho con người.
Câu 16:Khái niệm hình thức pháp luật? Các hình thức của pháp luật?
Khái niệm hình thức pl: là khái niệm chỉ ra ranh giới giữa pháp luật với
các quy phạm xa hội khác, là phương thức hay dạng tồn tại cũng như
quy mô, cách tổ chức các yếu tố cấu tạo nên hệ thống pháp luật. Nguyễn Thanh Hiếu
Có 2 hình thức
Bên trong : hình thức bên trong của pháp luật là sự liên kết, sắp xếp
các bộ phận, các yêu tố cấu tạo nên hệ thống pháp luật.
Gồm:
- chính sách pháp luật
- Nguyên tăc pháp lí
- Các quy phạm pháp luật là quy tắc chung mà các thành viên
trong xa hội phải coi là chuẩn mực để tuân theo trong những
phạm vi xác định, là tế bào cấu tạo nên hệ thống pháp luật.
- Chế định pháp luật là tập hợp các quy phạm pháp luật để điều
chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có tính chất giống nhau hoặc
có quan hệ mật thiết với nhau
- Ngành luật đc hiểu là tổng thể các quy phạm pháp luật điều
chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội nhất định với phương pháp
điều chỉnh tương ứng.
Bên ngoài: là những phương thức tồn tại và cách thức biểu hiện ra
bên ngoài của pháp luật, chứa đựng các quy phạm pháp luật.
Đc biểu hiện dưới 3 hình thức tiền lệ pháp, tập quán pháp và văn bản
pháp luật
- Tập quán pháp: là hình thức của pháp luật tồn tai dưới dạng phong
tục tập quán đã đc lưu truyền trong đời sống xã hội, đc nhà nước
thừa nhận thành những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc đối với
xã hội.
Ví dụ: Năm 2006, Hội đồng Thẩm phán TAND Tối cao có quyết định
giám đốc thẩm một vụ tranh chấp dân sự về lấn chiếm quyền sử dụng đất
và không gian giữa ông T. với bà K. Sau này, nhiều tòa cấp dưới đã
ngầm coi đây là một án lệ và xử theo đường lối của bản án này.
Số là bà K. đã lấn chiếm đất thuộc quyền sử dụng của ông T. Khi bà K.
xây nhà, bà đã làm kiềng trên móng nhà của ông T. nhưng ông T. không
phản đối trong suốt thời gian từ khi khởi công cho đến lúc hoàn thành
(bốn tháng). Do nhà bà K. là nhà cao tầng, đã xây dựng hoàn thiện, giờ
nếu buộc bà phải dỡ bỏ và thu hẹp lại công trình thì sẽ gây thiệt hại rất
lớn cho bà.
Xử vụ này, tòa cấp phúc thẩm đã không buộc bà K. phải tháo dỡ phần
tường nhà đè lên phía trên móng nhà ông T. mà chỉ buộc bà bồi thường
bằng tiền. Trong quyết định giám đốc thẩm, Hội đồng Thẩm phán cho
rằng tuyên xử như thế là hợp tình hợp lý. Sau này khi gặp vụ án tương
tự, các thẩm phán đều “liên tưởng” đến vụ này và tuy không nói ra
nhưng ai cũng vận dụng đường lối thấu lý đạt tình đó để xét xử.
Có điều, nội dung hướng dẫn trong “án lệ” nói trên chỉ thể hiện hướng
giải quyết trong vụ việc cụ thể giữa ông T. và bà K. nên nó còn thiếu tính
khái quát pháp lý. Sẽ là thuyết phục nếu trong quyết định có một đoạn có
nội dung giống như một điều luật (không đề cập tới một chủ thể cụ thể
như ông A, bà B) để các tòa cấp dưới áp dụng theo. Khi đó quyết định
trên có thể được coi là một án lệ mẫu mực.
- Tiền lệ pháp: là hình thức pháp luật tồn tại dưới dạng các phán
quyết của các chủ thể có thẩm quyền khi giải quyết các vụ việc đc
nhà nước thừa nhạn làm khuôn mẫu cho việc giải quyết các vụ
tương tự về sau
Ví dụ Chẳng hạn trong quan hệ bang giao giữa các nước việc không giết
sứ thần là một tập quán mà tất cả các bên đều tuân thủ trong khi không
có một văn bản nào quy định. Cũng có thể tạm gọi là luật bất thành văn
- Văn bản quy phạm pháp luật: là văn bản có chứa đựng các quy tắc
xử sự chung do các chủ thể có thẩm quyền ban hành theo trình tự,
thủ tục và hình thức luật định đc nhà nước bảo đảm thực hiện và
đc sử dụng nhiều lần trong cs
Lí do: Đây là loại nguồn hình thức chủ yếu, cơ bản và quan trọng
nhất của pháp luật, bởi lẽ, các cơ quan nhà nước ở Việt Nam khi
giải quyết các vụ việc pháp lý thực tế thuộc thẩm quyền của mình
đều chủ yếu dựa vào các VBQPPL. VBQPPL là văn bản do các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật
định, trong đó có quy tắc xử sự chung được Nhà nước bảo đảm
thực hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng xã
hội chủ nghĩa.
ở vn k sử dụng tiền lệ pháp và tập quán pháp vì:
Tập quán và tiền lệ không đc coi là chuẩn mực chung cho toàn xã hội mà
chỉ mang tính địa phương. Chính là lý do Tập quán và tiền lệ không trở
thành pháp luật.Trong một môi trường nhỏ hơn nó có thể trở thành quy
định áp dụng cho địa phương hoặc cơ sở đó.
Câu 17: Khái niệm, đặc điểm quy phạm PL, phân loại quy phạm pháp
luật?
Quy phạm pháp luật: là những quy tắc, chuẩn mực chung mang tính bắt
buộc phải thi hành đối với tất cả tổ chức, cá nhân có liên quan, và đc
banh hành bởi các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Đặc điểm của QPPL:
- Quy phạm pháp luật là 1 quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra hoạc
thừa nhận đảm bảo thực hiện để diều chỉnh cac quan hệ xa hội
nhằm đạt đc nhũng mục đích nhất định.
- Mỗi QPPL đặt ra nhằm tác động diều chỉnh một loại quan hệ xã
hội nhất định
- Nó k quy định trước những chủ thể cụ thể phải áp dụng, không
hạn chế số lần áp dụng, mà hoạt động thường xuyên lien tục, lặp
đi lặp lại vào bất cứ lúc nào khi trong thực tiễn xuất hiện nhũng sự
kiện phù hợp mà quy phạm đã dự liệu trước.
- QPPl khác với QPXH là nó gắn liền vs nhà nước. Chỉ những quy
tắc xử sự nào mà nhà nước ban hành mới đc coi là qppl
Phân loại:
+dựa vào phương thức điều chỉnh chia làm 4 loại:
- QPPL cho phép là qppl mà nội dung của phần quy tắc xác định
hành vi nào đó mà chủ thể đc phép thực hiện
- QPPl bắt buộc là quy phạm pl mà nội dung của phần quy tắc xđ
hành vi nào đó mà chủ thể buộc phải thực hiện
- QPPL cấm đoán là qPPL mà nội dụng của phần quy tắc xác định
hành vi nào đó mà chủ thể k đc phép thực hiện
- QPPl k bắt buộc là qppl mà nội dung của phần quy tắc xđ hành vi
nào đó mà chủ thể k buộc phải thực hiện
+ dựa vào cách thức quy định về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
chủ thểNguyễn Thanh Hiếu
- QPPL dứt khoát là qppl chỉ nêu lên cách xử sự duy nhát cho chủ
thể khi chủ thể gặp điều kiện hay hoàn cảnh đc xác định rong giả
định của phần quy tắc của qppl
- QPPL tùy nghi là qppl nêu lên nhiều cách xử sự mà chủ thể có thể
xử sự theo một trong những cách xử sự đó
Câu 18: Phân biệt quy phạm pháp luật với các quy phạm xã hội khác?
Quy phạm pháp luật (QPPL)
-QPPL là quy tắc xử sự mang tính
bắt buộc chung cho mọi người ,do
NN ban hành hoặc thừa nhận thể
hiện ý chí của giai cấp thống trị
được NN bảo đảm thực hiện dùng
điều chỉnh các quan hệ XH theo
định hướng của NN.
-Đặc điểm
+ QPPL do NN ban hành hoặc
thừa nhận.
+ QPPL được NN bảo đảm thực
hiện.
+ QPPL mang tính bắt buộc chung.
+ Nôi dung của mỗi QPPL đều thể
hiện 2 mặt : cho phép và bắt buộc.
+ Cơ cấu gồm 3 phần : giả
định,quy định và chế tài.
+ QPPL mang tính giai cấp.
Quy phạm xã hội ( QPHX)
-QPXH là quy tắc xử sự chung của
con người dùng điều chỉnh mối
quan hệ giữa người với người
trong XH. Các QPXH bao gồm
:đạo đức,chính trị,tập quán tôn
giáo,...
-Đặc điểm:
+ QPXH tự hính thành tron quá
trình hoạt động XH.
+ Các quy phạm XH được bảo
đảm thực hiện bằng các biện
pháp,cơ chế chứ không được bảo
đảm từ NN.
+ QPXH không mang tính bắt
buộc chung.
+ QPXH không xác định cơ cấu do
tự hình thành trong các mối quan
hệ Xh.
+ QPXH mang tính XH.
Câu 19: Trình bày về cấu trúc quy phạm PL? Có nhất thiết phải đầy
đủ cả ba bộ phận quy phạm pháp luật không tại sao?Nguyễn Thanh Hiếu
Cấu trúc : Cấu tạo của quy phạm pháp luật gồm ba thành phần là giả
định, quy định và chế tài. Tuy nhiên, không nhất thiết phải đầy đủ ba bộ
phận trong một quy phạm pháp luật và cũng k cần thiết phải sắp xếp
theo trật tự nhất định
• Giả định: là bộ phận quy định địa điểm, thời gian, chủ thể, các hoàn
cảnh, tình huống có thể xảy ra trong thực tế mà nếu hoàn cảnh, tình
huống đó xảy ra thì các chủ thể phải hành động theo quy tắc xử sự
mà quy phạm đặt ra. Đây là phần nêu lên trường hợp sẽ áp dụng quy
phạm đó.
• Quy định: là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật và không
thể thiếu. Nó nêu lên quy tắc xử sự mà mọi người phải thi hành khi
xuất hiện những điều kiện mà phần giả định đã đặt ra.
• Chế tài: là bộ phận chỉ ra những biện pháp tác động mà Nhà nước sẽ
áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
quy tắc xử sự đã được nêu trong phần quy định của quy phạm và
cũng là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi không
thực hiện đúng nội dung tại phần quy dịnh.
Câu 20 Trình bày khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật? Phân
loại quan hệ pháp luật?
Khái niệm là quan hệ xa hội đc quy phạm pháp luật điều chỉnh trong
đó các bên tham gia quan hệ có các quyền và nghĩa vụ đc nhà nước
đảm bảo thưc hiện
Đặc điểm:
- QHPL là quan hệ xã hội có ý chí xuất hiện do ý chí con
người, quan hệ này k ngẫu nhiên hình thành mà phải qua hoạt
động của các bên tham gia quan hệ, trên cơ sở các cách xử sự
mà quy phạm xã hội do chính hoạt động có ý chí của con
người đề ra
- QHPL mang tính gc: qhpl xuất hiện tren cơ sở quy phạm pl
tức là trên cơ sở ý chí của gc thống trị trong xh. Việc lựa chọn
quan hệ nào còn phụ thuộc vào ý chí nhà nước. trong những xh
khác nhau việc lựa chọn cũng khác nhau.
- Các bên của qhpl có quyền và nghĩa vụ pháp lí đc nhà nước
đảm bảo thực hiện: đây là đặc điểm quan trọng nhất của qhpl, Nguyễn Thanh Hiếu
cách cư xử của các bên tham gia quan hệ pháp luật do quy
phạm pháp luật và đảm bảo thực hiện
- Quan hệ pháp luật có tính cụ thể, xac định chặt chẽ: quan hệ
pháp luật bao giờ cũng là quan hệ giữa những con người cụ thể
của pl..
Câu 21: Phân tích thành phần quan hệ pháp luật? Ví dụ
+ Quan hệ pháp luật :
Là hình thức pháp lý của các quan hệ xã hội. Hình thức pháp lý này xuất
hiện trên cơ sở điều chỉnh của quy phạm pháp luật đối với quan hệ xã hội
tương ứng và các bên tham gia quan hệ pháp luật đó đều mang những
quyền và nghĩa vụ pháp lý được quy phạm pháp luật nói trên quy định.
+ Thành phần của quan hệ pháp luật:
Là : - Chủ thể của quan hệ pháp luật là các cá nhân có những điều kiện
do pháp luật qui định và tham gia quan hệ pháp luật sgk 150
- Nội dung của quan hệ pháp luật
- Khách thể của quan hệ pháp luật
Người là cá nhân có thể là công dân nước ta hoặc cũng có thể là người
nước ngoài đang cư trú ở nước ta muốn trở thành chủ thể của quan hệ
pháp luật. Trong một số quan hệ pháp luật, còn đòi hỏi một người trở
thành chủ thể phải là người có trình độ văn hóa, chuyên môn nhất
định,…
VD: Muốn trở thành chủ thể của quan hệ lao động trong việc sản xuất,
dịch vụ về thực phẩm đòi hỏi người đó không mắc bệnh truyền nhiễm.
Đối với tổ chức, muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật về kinh tế
đòi hỏi tổ chức đó phải được thành lập một cách hợp pháp và có tài sản
riêng để hưởng quyền và làm nghĩa vụ về tài sản trong quan hệ pháp luật
về kinh tế.
- Bao gồm quyền và nghĩa vụ của chủ thể :
Quyền của chủ thể là khả năng được hành động trong khuôn khổ do quy
phạm pháp luật xác định trước.
Quyền của chủ thể là khả năng yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ của họ
VD: quyền của chủ thể bên kia trả tiền đúng ngày giờ theo quy định của
hợp đồng cho vay.
Quyền của chủ thể là khả năng yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền
áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với bên kia để họ thực hiện nghĩa vụ
trong trường hợp quyền của mình bị chủ thể bên kia vi phạm.
dụ trên, nếu bên vay không trả tiền đúng hạn, người cho vay có thể yêu
cầu tòa án giải quyết.
Nghĩa vụ pháp lý là sự bắt buộc phải có những xử sự nhất định do quy
phạm pháp luật quy định.
Sự bắt buộc phải có xử sự bắt buộc nhằm thục hiện quyền cua chủ thể
bên kia
Trong trường hợp này chủ thể không thực hiện nghĩa vụ pháp lý,nhà
nước đảm bảo bằng sự cưỡng chế. VD : một công dân nào đó đến ngã tư
gặp đèn đỏ mà vẫn qua đường thì bị công an phạt – nghĩa vụ pháp lý
trong trường hợp này là phải dừng lại không sang ngang nếu vẫn sang
ngang thì sẽ bị xử lý hành chính.
- Khách thể của quan hệ pháp luật là cái mà các chủ thể của quan hệ đó
hướng tới để tác động.
Các chủ thể trong quan hệ pháp luật thông qua hành vi của mình hướng
tới các đối tượng vật chất, tinh thần, hoặc thục hiện các chính trị như ứng
cử bầu cử,…
Đối tượng mà hình vi các chủ thể trong quan hệ pháp luật thường hướng
tới để tác động có thé là lợi ích vật chất, giá trị tinh thần hoặc lợi ích
chính trị.
Câu 22: Khái niệm sự kiện pháp lí? Phân loại sự kiện pháp lí?
Khái niệm:Sự kiện pháp lí là sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi
của chúng đc pháp luật gắn với việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
quan hệ pháp luật
Phân loại:
Dựa vào tiêu chuẩn ý chí hành vi SKPL đc chia thành SỰ BIẾn và
HÀNH VI
-SỰ biến: là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên hoặc trong xã hội
nằm ngoài ý chí của con người.( người chết do sinh lão bệnh tử)
+sự biến tuyệt đối: là sự kiện xảy ra hoàn toàn k có sự tác động của con
người( động đất, bão...)
+sự biến tương đối: là sự kiện xảy ra mà sự phát sinh của nó do tác động
của con người nhưng tiến triển và chấm dứt của nó con người k kiềm chế
đc. (cái chết của người do bị tiêm nhầm thuốc)
-Hành VI: là những sự kiện xảy ra theo ý chí của con người biểu hiện
dưới dạng hành động hoặc k hành động. (bỏ mặc k cứu giúp người đang
ở trong tình tạng nguy hiểm đến tính mạng) có 2 loại hành vi hợp pháp
và hành vi bất hợp pháp.
*dựa vào số lượng sự kiện thực tế tạo thành sự kiện pháp lí, SKPL có 2
loại là sự kiện pháp lí đơn nhất và phức hợp
- sự kiện pháp lí đơn nhất: là sự kiện chỉ bao gồm một sự kiện thực tế
mà pháp luật gắn sự xuát hiện của nó với việc làm phát sinh, thay đổi,
chấm dứt q.hệ pháp luật
-sự kiện pháp lí phức hợp: là sự kiện bao gồm nhiều sự kiện thực tế mà
nếu thiếu đi 1 trong các sự kiện cấu thành tập hợp đó thì quan hệ pháp
luật k thể phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt.
Câu 23: Khái niệm thực hiện pháp luật? So sánh thi hành pháp luật và
tuân thủ pháp luật?
Khái niệm: thực hiện pháp luật là hành vi thực tế hợp pháp, có mục đích
của các chủ thể pháp luật nhằm hiện thực hóa các quy định pháp luật,
làm cho chúng đi vào cuộc sống.
Giống nhau : Đều là hoạt động có mục đích nhằm đưa pháp luật vào cs,
trở thành những hành vi hợp pháp của người thực hiện.
Tuân thủ pl: là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật
kiềm chế, không tiến hành những hoạt động mà pháp luật cấm. Các quy phạm pháp
luật cấm đc thưc hiện ở hình thức này. Thi hành pháp luật : Các cá nhân , tổ chức
thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật
quy định phải làm.
Thi hành pháp luật là hình thức thực hiên pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật
thực hiện nghĩa vụ pháp lí của mình bằng hành động tích cực. Các quy phạm pháp
luật bắt buộc dc thực hiện ở hình thức này. Tuân thủ pháp luật : Các cá nhân , tổ
chức kiềm chế để không làm những điều mà pháp luật cấm
Câu 23: Phân tích những dấu hiệu của vi phạm pháp luật?
1. Là hành vi của con người
2. Là hành vi trái pháp luật
3. Là hành vi có lỗi của chủ thể
4. Chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật có năng lực trách
nhiệm pháp lí.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top