de cuong kinh te dautu
Câu 1. Hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển là gì? Anh (chị) hãy trình bày các nguyên tắc đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển? Trong đó theo Anh (chị) nguyên tắc nào là quan trọng nhất? Giải thích tại sao?
Câu 2. Chu kỳ dự án đầu tư là gì? Anh (chị) hãy trình bày các giai đoạn trong chu kỳ dự án đầu tư? Trong các giai đoạn đó, giai đoạn nào là quan trọng nhất? tại sao?
Câu 3. Anh (chị) hãy phân biệt đầu tư tài chính với đầu tư phát triển? Giải thích mối quan hệ giữa hai loại đầu tư này? Đánh giá khái quát về hoạt động đầu tư phát triển từ NSNN tại Việt Nam?
Câu 4. Anh chị hãy làm rõ nội dung, phương pháp tính, ưu nhược điểm và ý nghĩa của chỉ tiêu thu nhập thuần trong việc đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư?
Câu 5. Phân tích nguyên tắc quản lý hoạt động đầu tư? Liên hệ việc vận dụng các nguyên tắc này trong công tác quản lý hoạt động đầu tư ở Việt Nam hiện nay?
Câu 6. Anh (chị) hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa phân tích hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế-xã hội của hoạt động đầu tư?
Câu 7. Nêu các nguồn huy động vốn đầu tư cơ bản của nền kinh tế? Theo anh (chị) nguồn vốn nào là quan trọng nhất, giải thích tại sao?
Câu 8. Anh (chị) hãy trình bày các phương pháp được sử dụng trong quá trình thẩm định dự án đầu tư?
Câu 9. Anh (chị) hãy phân tích luận điểm: đầu tư là yếu tố quyết định đến sự phát triển và là chìa khoá của sự tăng trưởng của mọi quốc gia?
Câu 10. Khái niệm lập dự án đầu tư? Trình bày các bước lập một dự án đầu tư?
Câu 11. Trình bày các nguồn vốn đầu tư nước ngoài? Theo anh, chị để tăng cường thu hút FDI thì Việt Nam cần phải làm gì? Đánh giá về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam.
Câu 12. Trình bày khái niệm, bản chất và nguyên tắc của đấu thầu? Vai trò của đấu thầu trong hoạt động đầu tư là gì?
Câu 13. Trình bày các phương pháp quản lý hoạt động đầu tư và chỉ rõ ưu nhược điểm của mỗi phương pháp?
Câu 14. Anh (chị) hãy làm rõ nội dung, phương pháp tính, ưu nhược điểm và ý nghĩa của chỉ tiêu lợi ích-chi phí (B/C) trong việc đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư?
Câu 15. Đầu tư phát triển là gì? Anh (chị) hãy làm rõ đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển? Cho ví dụ minh hoạ?
Câu 16. Anh (chị) hãy làm rõ nội dung, phương pháp tính, ưu nhược điểm và ý nghĩa của chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) trong việc đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư?
Câu 17. Đầu tư phát triển là gì? Anh (chị) hãy làm rõ mối quan hệ giữa đầu tư phát triển đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại Việt Nam?
Câu 18. Anh (chị) hãy trình bày các phương pháp được sử dụng trong quá trình thẩm định dự án đầu tư?
Câu 19. Trình bày các nguồn vốn đầu tư nước ngoài? Theo anh, chị để tăng cường thu hút FDI thì Việt Nam cần phải làm gì? Đánh giá về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam.
Câu 20. Trình bày khái niệm, bản chất và nguyên tắc của đấu thầu? Vai trò của đấu thầu trong hoạt động đầu tư là gì?
(Lưu ý: câu 18, 19, 20 bị trùng J )
BÀI TẬP
*. Các bài tập trong sách
Bài tập phân tích hiệu quả tải chính dự án đầu tư: tương tự các bài tập số 39, 44, 45, 47, 48, 51, 53, 54, 67, 68, 70, 72, 79, trong sách “100 Bài tập đầu tư”, Nxb Thống kê 2003.
*. Các bài tập tham khảo
Bài 1. Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm đi vào hoạt động là 15 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm là 7,5 tỷ đồng. Chi phí các loại hàng năm (chưa có khấu hao) là 4,2 tỷ đồng. Đời của dự án là 10 năm. Giá trị thanh lý cuối đời dự án là 600 triệu đồng.
a. Hãy sử dụng chỉ tiêu giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV) để đánh giá dự án, biết rằng lãi suất vốn vay ngân hàng là 14%/năm.
b. Hãy xác định chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án này?
Bài 2. Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm bắt đầu sản xuất là 10 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm của dự án là 4,5 tỷ đồng. Chi phí các loại hàng năm (chưa có khấu hao) là 2 tỷ đồng. Đời của dự án là 10 năm. Giá trị còn lại ở cuối đời dự án là 400 triệu đồng.
a. Hãy sử dụng chỉ tiêu giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV) để đánh giá dự án, biết rằng lãi suất vốn vay ngân hàng là 15%/năm.
b. Giả sử chính sách thuế thay đổi, tổng chi phí các loại hàng năm của dự án (chưa có khấu hao) tăng lên 2,5 tỷ đồng, xác suất tăng thuế là 30%. Hãy đánh giá lại dự án trong trường hợp này?
Bài 3. Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm đi vào hoạt động là 16 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm là 8 tỷ đồng. Chi phí các loại hàng năm (chưa có khấu hao) là 4,5 tỷ đồng. Đời của dự án là 10 năm. Giá trị thanh lý cuối đời dự án là 800 triệu đồng.
a. Hãy sử dụng chỉ tiêu giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV) để đánh giá dự án, biết rằng lãi suất vốn vay ngân hàng là 14%/năm.
b. Nếu lãi suất trên thị trường vốn thay đổi, thì lãi suất vay cao nhất mà dự án có thể chấp nhận được là bao nhiêu để dự án không bị thua lỗ?
Bài 4. Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm bắt đầu sản xuất là 8 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm của dự án là 4 tỷ đồng. Chi phí các loại hàng năm (chưa có khấu hao) là 1,7 tỷ đồng. Đời của dự án là 10 năm. Giá trị còn lại ở cuối đời dự án là 400 triệu đồng.
a. Hãy sử dụng chỉ tiêu giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV) để đánh giá dự án, biết rằng lãi suất vốn vay ngân hàng là 15%/năm.
b. Trong trường hợp gặp phải rủi ro (xác suất 30%) doanh thu hàng năm giảm xuống chỉ còn 80% so với dự kiến. Hãy đánh giá lại dự án trong trường hợp này?
Bài 5. Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm đi vào hoạt động là 15 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm là 7,5 tỷ đồng. Chi phí các loại hàng năm (chưa có khấu hao) là 4 tỷ đồng. Đời của dự án là 10 năm. Sau 5 năm vận hành dự án phải sửa chữa, đại tu hết 1,5 tỷ đồng. Giá trị thanh lý cuối đời dự án là 1,2 tỷ đồng.
a. Hãy sử dụng chỉ tiêu giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV) để đánh giá dự án, biết rằng lãi suất cho vay dài hạn là 14%/năm.
b. Với các số liệu ở câu a, dự án có nên đầu tư không? Biết rằng nếu đầu tư vào một dự án khác cho tỷ suất lợi nhuận là 20%/năm.
Bài 6. Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm đi vào hoạt động là 16 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm là 8,5 tỷ đồng. Chi phí các loại hàng năm (chưa có khấu hao) là 5 tỷ đồng. Đời của dự án là 10 năm. Giá trị thanh lý cuối đời dự án là 800 triệu đồng.
a. Hãy sử dụng chỉ tiêu giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV) để đánh giá dự án, biết rằng lãi suất vốn vay ngân hàng là 14%/năm.
b. Giả sử giá mua nguyên vật liệu thay đổi, tổng chi phí các loại hàng năm của dự án tăng 10%. Xác suất tăng chi phí là 40%. Hãy xem xét lại dự án trong trường hợp này?
Bài 7. Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm bắt đầu sản xuất là 10 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm của dự án là 4,5 tỷ đồng. Chi phí các loại hàng năm (chưa có khấu hao) là 2,2 tỷ đồng. Đời của dự án là 10 năm. Giá trị còn lại ở cuối đời dự án là 500 triệu đồng.
a. Hãy sử dụng chỉ tiêu giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV) để đánh giá dự án, biết rằng lãi suất vốn vay ngân hàng là 16%/năm.
b. Nếu lãi suất trên thị trường vốn thay đổi, thì lãi suất vay cao nhất mà dự án có thể chấp nhận được là bao nhiêu để dự án không bị thua lỗ?
Bài 8. Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm bắt đầu sản xuất là 9 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm của dự án là 4 tỷ đồng. Chi phí các loại hàng năm (chưa có khấu hao) là 1,8 tỷ đồng. Đời của dự án là 10 năm. Giá trị còn lại ở cuối đời dự án là 500 triệu đồng.
a. Hãy sử dụng chỉ tiêu giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV) để đánh giá dự án, biết rằng lãi suất vốn vay ngân hàng là 15%/năm.
b. Giả sử chính sách thuế thay đổi, tổng chi phí các loại hàng năm của dự án (chưa có khấu hao) tăng lên 2,5 tỷ đồng, xác suất tăng thuế là 40%. Hãy đánh giá lại dự án trong trường hợp này?
Bài 9. Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm đi vào hoạt động là 16 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm là 8,5 tỷ đồng. Chi phí các loại hàng năm (chưa có khấu hao) là 5 tỷ đồng. Đời của dự án là 10 năm. Giá trị thanh lý cuối đời dự án là 800 triệu đồng.
a. Hãy sử dụng chỉ tiêu giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV) để đánh giá dự án, biết rằng lãi suất vốn vay ngân hàng là 15%/năm.
b. Nếu lãi suất trên thị trường vốn thay đổi, thì lãi suất vay cao nhất mà dự án có thể chấp nhận được là bao nhiêu để dự án không bị thua lỗ?
Bài 10 Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm đi vào hoạt động là 15 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm là 7,5 tỷ đồng. Chi phí các loại hàng năm (chưa có khấu hao) là 4 tỷ đồng. Đời của dự án là 10 năm. Giá trị thanh lý cuối đời dự án là 600 triệu đồng.
a. Hãy sử dụng chỉ tiêu giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV) để đánh giá dự án, biết rằng lãi suất vốn vay ngân hàng là 14%/năm.
b. Giả sử chính sách thuế thay đổi, tổng chi phí các loại hàng năm của dự án (chưa có khấu hao) tăng lên 5 tỷ đồng, xác suất tăng thuế là 40%. Hãy đánh giá lại dự án trong trường hợp này?
Lưu ý:
-Khi tính toán xong kết quả bài tập, sinh viên cần phải đánh giá dự án.
VD: kết quả tính toán NPV = 20 tỷ đồng, như vậy dự án như thế nào?
IRR= 20% điều đó có nghĩa là gì…. ?
-Khi đi thi sinh viên được sử dụng bảng hệ số chiết khấu. Ngoài ra không được sử dụng bất cứ tài liệu nào khác.
-Mọi thắc mắc, xin vui lòng liên hệ theo số 1800 100 có.J
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top