de bai KTTC2-KTQD

Bài 1: DN X tháng 8/N có tình hình sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)

I. Số dư đầu tháng

- TM tồn quỹ: 100.000

- TGNH: 200.000 và 30.000 USD, TGGS: 18,00/USD.

- Phải thu khách hàng A: 20.000 USD, TGGS: 18,05/USD.

- Phải trả nhà cung cấp B: 20.000 USD, TGGS: 18,1/USD

II. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau:

1. Khách hàng A trả nợ bằng chuyển khoản: 20.000 USD, TGGD: 18, 15

2. Vay ngắn hạn 10.000 USD bằng chuyển khoản, TGGD: 18,1.

3. DN trả nợ cho nhà cung cấp B 20.000 USD bằng chuyển khoản, TGGD: 18,16.

4. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc đơn vị nhận ủy thác trả tiền một lô hàng DN nhờ xuất khẩu trước đây: 30.000 USD. Giá vốn: 300.000. Hoa hồng trả cho đơn vị nhận ủy thác đã có VAT 10%: 9.900, thuế xuất khẩu: 10.000 (đơn vị nhận ủy thác đã nộp hộ bằng tiền DN chuyển cho họ trước đây), TGGD: 18,1.

5. Xuất kho bán 1.000 kg hàng, giá vốn 300/kg, giá bán đã có VAT 10%: 440.000. Khách hàng đã trả cho DN bằng chuyển khỏan: 20.000 USD và đồng ý quy đổi thành VND theo tỷ giá 18,15, số còn lại trả bằng tiền mặt VND.

6. Nhập khẩu 1 thiết bị SX đưa vào sử dụng ngay, giá nhập khẩu: 40.000 USD, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10%, TGGD: 18,14

7. DN trả tiền cho nhà cung cấp ở nghiệp vụ 6 bằng chuyển khoản, TGGD: 18,16.

8. Công ty Q trả lại DN 300 kg hàng mà DN bán cho họ trước đây. DN đã đồng ý trả lại lô hàng cho nhà cung cấp Z và đã nhận tiền từ nhà cung cấp Z bằng chuyển khoản VND. Biết giá mua của lô hàng chưa VAT 10%: 30.000. Giá bán của lô hàng chưa VAT 10%: 50.000. DN đã chuyển hàng cho công ty Q bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển hàng đi trả đã thanh toán bằng chuyển khoản VND: 2.100 trong đó VAT 5%.

Yêu cầu:

1. Định khoản và phản ánh vào TK biết tỷ giá ngoại tệ xuất ra theo phương pháp NT-XT

2. Ghi các bút toán kết chuyển và lập Báo cáo kết quả KD biết CP QLDN: 20.000.

3. Điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ theo tỷ giá thực tế cuối kỳ: 18,18.

Bài 2: Công ty xây dựng X có tình hình như sau:

            I. Đầu tháng  

- Công trình A dở dang: 900.000

Trong đó: + CP VLTT:             800.000

                 + CP NCTT:            50.000

                 + CP sd  MTC:        30.000

                 + CP SXC:              20.000

- Ứng trước cho Công ty B:      200.000

- CP QLDN:                            100.000

- Phải trả công ty C:                  150.000

- Phải trả công ty D:                  150.000

- Công ty E ứng trước:700.000

II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1. Xuất kho VL để xây dựng công trình A: 500.000

2. Mua VL của B sử dụng cho công trình A theo giá đã có VAT 10%: 220.000. Sau khi trừ tiền ứng trước, cty đã thanh toán cho B bằng chuyển khoản.

3. Vay ngắn hạn để trả tiền mua NVL cho công ty C: 100.000, Công ty D: 100.000.

4. Tính ra tiền lương phải trả cho CNTT xây lắp công trình: 100.000, quản lý đội: 10.000, QLDN: 10.000.

5. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.

6. Xuất kho nhiên liệu sử dụng cho MTC: 10.000

7. Khấu hao MTC: 20.000, tại đội xây dựng: 10.000, tại văn phòng công ty: 10.000

8. Điện nước mua ngoài theo giá đã có VAT 10%: 44.000 trong đó phục vụ thi công: 22.000, phục vụ MTC: 11.000, phục vụ QLDN: 11.000.

9. Công trình A hoàn thành bàn giao theo giá dự toán bao gồm cả VAT 10%: 2.720.000. Sau khi trừ tiền ứng trước và tiền ký quỹ 5% để bảo hành công trình, Công ty E đã thanh toán cho DN bằng chuyển khoản.

10. Toàn bộ thuế GTGT đầu vào được cơ quan thuế chấp nhận cho DN được khấu trừ.

Yêu cầu:

1. Lập thẻ tính giá thành công trình; Đinh khoản và phản ánh vào tài khoản.

 2. Ghi các bút toán kết chuyển và lập BCKQKD.

Bài 3: Công ty X có tình hình sau:

1. Mua nhà cửa gắn liền với quyền sử đất để cho thuê theo giá chưa VAT 10%: 1.100.000. DN đã thanh toán 60% bằng TGNH, số còn lại thanh toán bằng TM.

2. Nhượng bán cơ sở hạ tầng đang kinh doanh cho thuê, NG: 1.000.000, khấu hao lũy kế: 200.000. Công ty Y đã thanh toán bằng chuyển khỏan theo giá đã có VAT 10%: 990.000. CP nhượng bán thanh toán bằng tiền mặt: 2.200 (trong đó VAT 10%).

3. Chuyển một khu nhà xưởng đang sử dụng sang mục đích kinh doanh cho thuê. NG: 500.000, KH lũy kế: 130.000

4. Trích KH BĐS đầu tư: 200.000

5. Doanh thu cho thuê BDS đầu tư thu bằng TM theo giá cả VAT 10%: 220.000

Yêu cầu:

1. Định khoản tại công ty X và công ty Y biết tài sản Công ty Y mua về làm văn phòng.

Bài 4: Công ty X có tình hình sau:

1. Hoàn thành nhập khẩu 1 ô tô dùng cho quản lý. Giá nhập 50.000 USD, thuế NK 30%, thuế TTDB 25%, thuế GTGT 10%. TGGD: 18, TG hải quan: 18,2. DN đã nộp thuế = TM VND.

2. Hoàn thành việc X.khẩu lô TP đã chuyển làn thủ tục hải quan tháng trước. Giá vốn: 200.000, giá X.khẩu 20.000, thuế X.khẩu 20%. TGGD: 18, TGHQ: 18,2. Cty đã nộp thuế X.khẩu = CK.

3. Nhận được thông báo của N.hàng đã hoàn thành thủ tục t.toán cho nhà X.khẩu ô tô = LC, biết tỷ giá ngày mở LC: 18. Phí N.hàng t.toán = CK 2.200 trong đó VAT 10%.

4. Nhận được thông báo của N.hàng về việc người N.khẩu t.toán 20.000 USD. TGGD: 18.

Yêu cầu: Định khoản

Bài 5:  Công ty X có tình hình sau:

1. Thu hồi vốn góp tại cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát = CK 100.000, thiết bị sx theo giá thỏa thuận: 200.000. Biết giá trị vốn góp của công ty là 350.000

2. Góp vốn với công ty A thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát một số tài sản: Tiền gửi N.hàng: 100.000; NVL: giá xuất 60.000, giá thỏa thuận: 80.000. TSCĐ HH: NG: 500.000, KH lũy kế: 250.000, giá HD đánh giá: 230.000. Biết tỷ lệ lợi ích của Cty trong liên doanh là 25%.

3. Nhận được thông báo về số lợi nhuận được chia: 100.000.

4. Chuyển nhượng 1 phần vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát cho Cty Z. Giá gốc phần vốn chuyển nhượng là 600.000. Giá chuyển nhượng thu = CK: 700.000. Chi phí chuyển nhượng t.toán = TM: 5.000. Tỷ lệ quyền biểu quyết giảm từ 60% xuống 40%.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Bài 6:

1. Xuất kho TP bán trực tiếp cho khách hàng với giá cả VAT 220.000, giá vốn: 100.000, KH đã t.toán = CK sau khi trừ chiết khấu t.toán 2%.

2. Xuất xưởng lô TP bán trả góp. Giá thành: 100.000. Giá bán thu tiền một lần có thuế 220.000, giá t.toán theo hợp đồng: 250.000. thời hạn trả chậm: 10 tháng. KH đã t.toán = TM 25.000.

3. Chấp nhận cho KH trả lại lô hàng đã bán từ tháng trước và đã t.toán = TM. Biết giá vốn: 30.000. Giá bán đã có VAT 10%: 44.000.

4. Số TP gửi bán kỳ trước được KH t.toán = CK. Giá vốn 80.000, giá bán cả VAT 10%:110.000. Cty CK t.toán 2%  trả = TM.

5. CPBH, QLDN trong tháng lần lượt: 20.000 và 22.000

Yêu cầu: ĐK

Bài 7:

1. XK H.hóa bán cho A giá vốn: 80.000, giá bán cả VAT 10%: 110.000. Sau khi trừ chiết khấu t.toán 1%, KH đã t.toán = TM. Cp v/c chi hộ A = TM theo giá cả VAT 5%: 2.100.

2. Mua H.hóa bán thẳng theo giá mua cả VAT 10%: 110.000, DN đã t.toán cho nhà cung cấp = CK sau khi trừ CKTT 2%. Giá bán cả VAT 10% 165.000, điều kiện t.toán tín dụng: 20 ngày, CK t.toán 2%.

3. Phát hành hóa đơn về khoản chi hộ A và được A t.toán = TM.

4. KH ở 2 khiếu nại, Cty chấp nhận giảm giá 10%.

5. Phân bổ chi phí mua hàng cho số hàng bán ra: 10.000

Yeu cầu: ĐK

Bài 8:

1. Cty xóa nợ khoản phải thu KH A. Nợ gốc 100.000, dự phòng phải thu khó đòi đã lập 80.000.

2. Cty X t.toán nợ phải thu đã được xóa sổ năm trước = TM 100.000 biết nợ đã xóa 200.000

3. Cty Y t.toán tiền hàng đa mua tháng trước = CK: 100.000, cty cho hưởng ck t.toán = TM 2%.

4. Cty t.toán cho DN = CK: 150.000. Phí trả cho dịch vụ thu hồi nợ = TM: 5.500 trong đó VAT 10%.

5. Xác định dự phòng nợ phải thu khó đòi cần lập cuối năm: 100.000. biết dự phòng còn lại tính đến 31/12: 60.000

Định khoản: tại các công ty

Bài 9: TK 133: 10.000

1. Mua H.hóa nhập kho giá cả VAT 10% 440.000, DN chưa t.toán.

2. Bán H.hóa thu TM giá cả VAT 10% 385.000, giá mua của H.hóa xuất bán: 300.000.

3. Mua TSCĐ dùng cho h/động phúc lợi = quỹ phúc lợi. giá cả VAT 10% 220.000. DN đã t.toán = TM.

4. Phát hành HĐ hoa hồng đại lý cả VAT 10% cho Cty N 13.200.

5. Được người bán cho hưởng giảm giá hàng đã mua, hóa đơn điều chỉnh giá do người bán phát hành cả VAT 10%: 12.100.

6. Nhận được H.đơn trực tiếp về khoản chi tiếp khách 8.800. biết dịch vụ ăn uống chịu VAT 10%.

Y/c: ĐK các nghiệp vụ kể cả nghiệp vụ khấu trừ thuế.

Bài 10: Đầu tháng 12/N, Cty L có ngoại tệ gửi N.hàng: 20.000 USD, TGGS: 18/USD.

1. KH K trả nợ DN 30.000 USD = CK, Tỷ giá ghi sổ khi K nhận nợ: 17,8/USD, TGTT: 18,1.

2. DN trả nợ tiền vay ngắn hạn 25.000 USD = CK, tỷ giá ghi sổ tại ngày nhận tiền vay: 18,2, tỷ giá thực tế hiện hành: 18,4.

3. DN bán 20.000 USD CK thu VNĐ = CK. Giá bán 18,35.

Yêu cầu: ĐK trong TH DN tính giá ngoại tế xuất theo phương pháp NT- XT và NS-XT.

Bài 11: Cty A nhận X.khẩu ủy thác cho Cty B lô hàng X:

1. Cty b xuất kho lô hàng X chuyển xuống cảng. Giá xuất kho của lô hàng: 600.000. Chi phí vận chuyển = CK: 4.200 trong đó VAT 5%.

2. Cty A đăng ký hoàn thành tờ khai hải quan cho lô hàng X, giá tính thuế 40.000 USD, tỷ giá tính thuế: 18/USD, thuế suất thuế X.khẩu: 5%. Cty A đã nộp thuế = CK VND và chuyển chứng từ nộp thuế cho Cty B.

3. Cty A hoàn thành việc chuyển lô hàng X lên tàu và được k.hàng chấp nhận t.toán: 40.000 USD. Chi phí liên quan đến việc X.khẩu lô hàng X mà Cty A phải chịu đã có Vat 10%: 5.500 đã trả = TM. TGTT: 18,2.

4. Cty A nhận được tiền của k.hàng nước ngoài t.toán lô hàng X: 40.000 USD. TGTT: 18,3.

5. Hai bên A và B t.toán tiền hàng, tiền thuế, hoa hồng X.khẩu lô hàng X, tiền hoa hồng B P.trả A: 19.800 trong đó VAT 10%. Sau khi bù trừ công nợ theo tỷ giá trong ngày: 18,15, A t.toán cho B = USD CK.

Yêu cầu: ĐK tại từng Cty

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: