DD.Kĩ thuật tiêm truyền
Kĩ thuật tiêm truyền
(Yduocvn.com) - Kĩ thuật tiêm truyền
Phần 1: Các đường đưa thuốc vào cơ thể
I. Đường tiêu hoá:
1. Uống:
- ưu điểm:
+ Đơn giản, đường tự nhiên, không cần tiệt trùng.
+ Dùng nhiều dạng thuốc.
- Nhược điểm:
+ Chậm tác dụng (15 phút sau trở lên) ® không dùng cấp cứu.
+ Bị dịch dạ dày phá huỷ ® phòng bằng viên nang.
+ Phụ thuộc tình trạng tiêu hoá: ỉa chảy ® ít hấp thu.
- Trong bỏng:
+ Giai đoạn sốc: không nên cho uống.
+ Khi có xuất huyết tiêu hoá: Không cho uống.
+ Nhìn chung uống trước bữa ăn.
+ Các thuốc uống sau ăn: Thuốc có biến chứng viêm loét đường tiêu hoá:
Các nhóm thuốc viêm giảm đau: Aspirin.
2. Ngậm: ít dùng ở bỏng.
3. Đường hậu môn trực tràng:
- Không tự nhiên, dùng khi không uống được.
- Có thể viên đạn hậu môn: Thuốc hạ sốt: Algotropyl.
Thuốc nhuận tràng: Microlax.
- Có thể thụt giữ.
II. Tiêm dưới da và bắp thịt
1. Tiêm dưới da:
- Thuốc hoà tan trong nước; trong vắt.
- Thuốc không kích thích, không đau, không gây hoại tử. - Có thể tiêm nhỏ giọt một lượng thuốc lớn vào dưới da.
- Một số thuốc trong bỏng: Atropin, Mocphin, Unsulin, Heparin.
2. Tiêm bắp: IM
- Dùng: Với những thuốc không hoà tan, nhũ tương, màu lờ lờ như sữa.
+ Những thuốc gây đâu.
+ Thuốc có tác dụng chậm: Novocin.
- Vị trí:
+ Đùi (mặt trước, trong...) tránh mạch máu.
+ Mông (xem lại vị trí tiêm mông ở phần cơ sở).
+ Cánh tay: Chú ý tiêm quá cao phần cơ delta có thể gây tổn thương thần kinh mũ không nhắc tay được.
- Những thuốc không dùng tiêm dưới da, bắp thịt: Thuốc gây hoại tử.
+ Ouabain + Noradre, Dopamin có thể gây hoại tử.
+ Canxiclorua.
+ Các dung dịch ưu trương không nên đưa đường này.
+ Quinin: không tiêm dưới da.
3. Tiêm tĩnh mạch:
Gồm có tiêm tĩnh mạch và truyền tĩnh mạch nhãn thuốc: IV.
- Dùng trong cấp cứu, nhiễm độc, truyền máu và dịch thể, thuốc kích thích gây hoại tử.
- Thuốc không tiêm tĩnh mạch:
+ Thuốc dầu không hoà tan ® tắc huyết.
+ Thuốc gây viêm thành mạch.
+ Thuốc gây tủa Protein...
- Dung môi tiêm tĩnh mạch: Chủ yếu là nước. Nếu tiêm một khối lượng lớn >250ml: phải là đẳng trương.
- Tư thế: Nằm.
4. Đường khác:
- Thẳng tim: Adrenalin trong hồi sinh chết lâm sàng.
- Tiêm động mạch: Khi yêu cầu tập trung thuốc vào vùng nào đó hoặc hồi sức tổng hợp.
- Đường hô hấp: Khí dung, gồm:
+ Dãn phế quản: Diaphilin...
+ Kháng sinh.
+ Thuốc long đờm: achymotrypsin.
+ Tiêm tuỷ sống, mắt.... ít dùng ở bỏng.
III. Các yếu tố ảnh hưởng tác dụng thuốc - lưu ý khi dùng thuốc ở bệnh nhân bỏng
1. Tính không chịu thuốc
- Do thuốc tác dụng quá mạnh, tác dụng phụ mạnh.
- Cần lưu ý khi bệnh nhân có cơ địa dị ứng.- Các thuốc hay gây dị ứng:+ Thuốc ngủ, an thần.+ Giảm đau hạ sốt: Aspisin.
+ Kháng sinh ® cần thử phản ứng.
2. Quen thuốc: Hay gặp thuốc giảm đau, thuốc ngủ, an thần.
3. Kháng thuốc: ở thuốc kháng sinh ® cần điều trị theo nguyên tắc.
4. nghiện thuốc: Thuốc gây nghiện.
5. Bệnh nhân bỏng:
- Thường Protit giảm và thuốc có tác dụng mạnh do ở thể tự do nhiều trong huyết tương.- Dễ gây quen, nghiện thuốc- Dùng nhiều kháng sinh ® tránh dị ứng
tránh nhờn thuốc.
Hiện nay dùng kháng sinh:+ Tốt nhất dựa kháng sinh đồ.
+ Phối hợp thuốc.
+ Đưa thuốc có nồng độ cao trong máu hơn thường xuyên duy trì trong máu nhưng ở nồng độ thấp. (Không pha kháng sinh vào dịch truyền).
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top