ĐẶC ĐiỂM VÀ PHÂN LoẠI NHIÊN LiỆU THỂ LỎNG

CHƯƠNG I:

    ĐẶC ĐiỂM VÀ PHÂN LoẠI

NHIÊN LiỆU THỂ LỎNG

I. Đặc điểm của nhiên liệu thể lỏng:

1. Định nghĩa:

            Nhiên liệu là những chất dùng làm nguồn năng lượng, khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt

Ví dụ: than, củi, xăng, khí đốt,...

a.Thể khí: gồm khí thiên nhiên, khí nhân tạo.

•         Thành phần nhiên liệu thể khí gồm: oxit cacbon (CO), metan (CH4), các loại cacbua hydro (CnHm), hydro (H2), sunfua hydro (H2S), nitơ (N2), … Trong đó thành phần chủ yếu là CO và H2 (chiếm tới 60%), còn lại là các loại khí như N2, CO2

•         Năng suất tỏa nhiệt của thể khí cũng khá cao

b. Thể lỏng:  dầu mỏ.

c. Thể rắn: parafin, than, gỗ,..

2. Đặc điểm:

a. So với nhiên liệu thể rắn:

•         Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu thể lỏng cao hơn.

•         Tỷ số nhiệt lượng giữa C và H là:

c+o2->co2 +96600cal

2H2+o2->2H2o +115600cal

c = 9600/12 =8050cal/g

H  = 11560/4 = 28900cal/g

Tỷ số nhiệt lượng giữa C và H là:

h/c =28900/8050 = 3,5

•         Trong phân tử cacbua hydro có cùng số lượng C, chất nào có nhiều thành phần H2 thì năng lượng tỏa nhiệt cao hơn .

Ví dụ: C10H22 (parafin): 11.370 cal/g

           C10H20 (olefin): 11.250 cal/g

           C10H14 (thơm): 10.450 cal/g

•         So với nhiên liệu thể rắn, nhiên liệu lỏng hầu như không có tro bụi.

•         Sử dụng, vận chuyển nhiên liệu thể lỏng có nhiều thuận tiện, cấu tạo gọn, nhẹ, số lượng dùng ít, khởi động máy dễ dàng, khi cháy không có khói,....

•         Bơm hút và bồn chứa tập trung đỡ tốn nhân lực, vận chuyển dễ dàng

b. So với thể khí:

•         Năng suất tỏa nhiệt tương đối cao, nhưng thể tích quá lớn. Nhiên liệu khí thường dùng để đốt lò trong sinh hoạt.

II. Phân loại nhiên liệu thể lỏng:

1. Căn cứ vào nguyên lý làm việc của động cơ:

•         Nhiên liệu của động cơ kiểu bộ chế hòa khí

•         Nhiên liệu động cơ Diesel

•         Nhiên liệu động cơ phản lực

•         Nhiên liệu đốt lò

2. Căn cứ vào phạm vi sử dụng của nhiên liệu:

   Tùy theo phạm vi sử dụng của từng loại máy để gọi tên nhiên liệu cho phù hợp.

   Ví dụ: xăng hàng không, xăng ôtô, dầu hỏa máy kéo, diesel, dầu nặng,...

a. Phân loại theo công nghiệp:

•         Dầu mỏ nhẹ: d < 0,878 gồm các loại xăng dầu nhẹ: xăng ligroin, dầu hỏa, một ít sunfua và keo.

•         Dầu mỏ vừa: d = 0,878 - 0,884

•         Dầu mỏ nặng: d > 0,884, có chứa nhiều keo, có thể chế ra nhựa đường và một ít xăng nhẹ

b. Phân loại theo hóa học:

•         Dầu mỏ loại parafin, cacbua napten, cacbua thơm.

c. Phân loại theo thương phẩm:

•         Chia theo hàm lượng lưu huỳnh: dầu mỏ ít lưu huỳnh và dầu mỏ chứa nhiều lưu huỳnh.

•         Chia theo hàm lượng keo: dầu mỏ ít keo (dưới 7 %), dầu mỏ chứa tới 18 - 35% keo, dầu mỏ nhiều keo (trên 35%)

•         Dầu mỏ ít parafin, có độ nhớt V50oC = 53 CCT

•         Dầu mỏ chứa parafin và nhiều parafin có điểm đông đặc tương đối cao, từ -15 đến 210C

•         Phân loại theo chỉ tiêu: dựa vào tính chất và đặc điểm sử dụng của từng loại.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: