đặc điểm mô bệnh học của bệnh cầu thận có hội chứng thận hư
Trình bày đặc điểm mô bệnh học của bệnh cầu thận có hội chứng thận hư
· Biểu hiện của hội chứng thận hư
- Protein niệu
- Protein huyết tương giảm→ phù toàn thân
- Cholesterol máu tăng
- Trụ mỡ trong nước tiểu
· Bệnh thay đổi tối thiểu (hư thận nhiễm mỡ)
- HVQH: cầu thận bình thường hoặc chỉ tăng sinh rất nhẹ TB gian mạch
- HVĐT: Không có lắng đọng màng đáy. TB có chân bị mất chân (trước đây gọi là "hợp nhất" chân; hiện nay, coi là hiện tượng "đơn giản hoá cấu trúc" của TB biểu mô)
· Viêm cầu thận màng
- Đặc điểm: có lắng đọng globulin miễn dịch dưới biểu mô
- HVQH: cầu thận bình thường (giai đoạn sớm) hoặc có dày lan toả của màng đáy (giai đoạn muộn).
- MDHQ: lắng đọng globulin miễn dịch dưới dạng chuỗi hạt
- HVĐT: dày màng đáy rõ rệt do lắng đọng đặc điện tử không đều dưới biểu mô. Tiến triển qua 4 giai đoạn
+ I: lắng đọng đặc điện tử ở giữa biểu mô và màng đáy
+ II: có lắng đọng của 1 chất giống màng đáy nằm giữa các lắng đọng đặc điện tử
+ III: chất giống màng đáy phủ kín các lắng đọng đặc điện tử, nên chúng trở thành nằm trong màng đáy.
+ IV: các chất lắng đọng bị tiêu đi, màng đáy được sửa chữa dày hơn bình thường, không đều
· Xơ cầu thận ổ- cục bộ
- Đặc điểm: xơ hóa cầu thận thành ổ và cục bộ
- HVQH:
+ Xẹp màng đáy, tăng chất mầm gian mạch, lắng đọng chất kính kèm theo các giọt mỡ nhỏ.
+ Tiến triển: giai đoạn đầu, tổn thương ở gần vùng tuỷ. Sau đó, xơ hóa lan rộng dần dẫn tới xơ cứng toàn bộ cầu thận, teo ống thận và xơ hoá kẽ
- HVĐT: mất chân, bong từng ổ của TB biểu mô làm bóc trần màng đáy nằm dưới
- MDHQ: lắng đọng IgM, C3 ở những đám chất kính vùng xơ cứng
· Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch lan tỏa có hội chứng thận hư
- Đặc điểm: tăng sinh TB gian mạch lan tỏa
- HVQH: giãn rộng gian mạch, không có tổn thương lòng mạch. Khoang gian mạch chứa ≥4 TB (TB gian mạch hoặc bạch cầu đơn nhân)
- HVĐT: có lắng đọng gian mạch
- MDHQ: có lắng đọng IgM, có/ không có lắng đọng C3
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top