cuongbglg1

Tiếng Anh ở Úc I

Top

Bai

1 Bai2 Bai3 Bai4 Bai5 Bai6 Bai7 Bai8 Bai9 Bai10 Bai11 Bai12 Bai13 Bai14 Bai15 Bai16 Bai17 Bai18 Bai19 Bai20 Bai21 Bai22 Bai23 Bai24 Bai25 Bai26

Bai1

Bài 1: meeting people for the first time (gặp gỡ lần đầu tiên)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Trong bài học, các bạn sẽ nghe bài đối thoại sau đây, trước tiên các bạn nghe từng phần một,

sau đó là toàn bài. Khi nghe các bạn hãy cố

 

gắng không nhìn vào sách bởi lẽ đây là bài đối

thoại dễ. Bây giờ mời các bạn nghe.

(Anh Lawrie giới thiệu em gái mình là cô Judy với bạn là Brian Harrison. Họ đang ở trong một

nhà hàng.)

Dialogue 1:

LAWRIE: Brian, I'd like you to meet Judy, my sister.

BRIAN: Pleased to meet you Judy.

JUDY: Hi, Brian.

BRIAN: Have you eaten here before?

JUDY: No, I haven't.

BRIAN: It's not a bad place. I come here after work. You know … meet a few

friends, have a chat.

JUDY: What do you do, Brian?

BRIAN: I'm in computers. I'm the manager of a computer company.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a computer company

[ kəm'pju:tə' kʌmpəni: ]

công ty máy tính

an elephant

[ 'eləfənt ]

 

con voi

a manager

[ 'mæ nidʒə ]

 

người quản đốc, giám đốc after work

[ 'a:ftə'wə:k ]

sau ngày làm việc

have a chat

[ 'hæv_e 'tʃæt ]

   

nói chuyện phiếm

Have you been here before?

[ əv jə 'bi:n hiə bə'fɔ:]

Bạn đã đến đây bao giờ chưa?

I'd like you to meet Judy.

[ aid 'laik ju:tə 'mit:t 'dʒu:di: ]

Tôi muốn giới thiệu bạn với Judy.

I'm in computers.

[ 'aim_in kəm' pjut:təz ]

Tôi làm trong nghề máy tính.

It's not a bad place.

[ its 'nɔtə 'bæd 'pleis ]

Chỗ này không đến nỗi tồi

Pleased to meet you.

[ 'pli:zd tə 'mi:t_ju ]

Rất hân hạnh được biết bạn.

What do you do?

[ 'wɔt də jə 'du: ]

Bạn làm nghề gi?

Part 3 -

 

LESSON

 

(bài học)

Meeting people for the first time (gặp gỡ lần đầu tiên.)

1. Introducing yourself (cách tự giới thiệu)

Dễ thôi. Các bạn chỉ việc nói…

Hi! I'm Minh. Chào anh. Tôi là Nguyễn Tuyết Minh.

Hello! I'm Lawrie Bruce.

 

Chào chị. Tôi là Lawrie

 

(thanh niên ngày nay thường dùng tên gọi khi

tự giới thiệu.)

2. Introducing others (giới thiệu người khác)

Bạn phải nói gì khi giới thiệu người khác.

I'd like you to meet Judy. Tôi muốn dược giới thiệu anh với cô Judy Hoặc:

This is Judy. Đây là cô Judy

Cách tự giới thiệu này thân mật hơn, nó không khách sáo. Khi giới thiệu một người lớn tuổi

hơn hay một người quan trọng thì ta dùng từ xưng hô Mr (ông / anh).

I'd like you to meet Mr. Lê. Tôi xin giới thiệu anh với ông Lê

Hai người được giới thiệu với nhau phải nói gì ?

How do you do?

Pleased to meet you.

Nice to meet you.

Các câu này khá lịch sự.

Hullo!

Cách chào này khá thân mật.

Hi!

Cách chào này khá thân mật - thanh niên hay thường dùng.

Câu 'How do you do?' không phải là câu hỏi mà là câu chào, chỉ dùng sau khi bạn được giới

thiệu lần đầu tiên với một người nào đó và câu đáp lại cũng như vậy. Trong tiếng Việt câu này

có nghĩa 'chào ông/bà', v.v..

Nice to meet you [ 'nais tə 'mi:t_ju: ]

('It's nice to meet you'.)

 

Hãy so sánh:

(I'm) Pleased to meet you.

 

Chúng ta thường không dùng 'It's' và 'I'm' trong các câu trả lời.

Có một vài sự khác nhau giữa lời giới thiệu ở tiếng Việt và tiếng Anh. Ví dụ như ở Australia thì

nếu X và Y đang đi ở ngoài phố cùng nhau và X gặp một người bạn tên là Z mà Y không biết

người này thì X là người sẽ giới thiệu Y với bạn mình là Z.

Nam giới thường bắt tay nhau khi được giới thiệu, nhưng nữ giới đôi khi mới bắt tay nhau.

3. After the introduction (sau khi được giới thiệu)Các bạn xem lại bài đối thoại và sẽ thấy những câu hỏi sau:

Have you eaten here before? Cô đã ăn ở nhà hàng này bao giờ chưa?

What do you do? Anh làm nghề gì?

Chúng ta thấy Brian và Judy đã dùng những câu hỏi trên để bắt đầu câu chuyện sau khi được

giới thiệu. Vì hai người ở

 

một nơi

 

đặc biệt, một nhà

 

ăn, cho nên câu hỏi của Brian là rất tự

nhiên và câu hỏi của Judy cũng vậy. Vì cô gặp một người bạn của anh trai mình, cho nên hỏi

về nghề nghiệp của anh ta là một điều bình thường.

Đương nhiên, còn có nhiều câu hỏi khác được dùng giữa hai người. Điều này tùy thuộc vào

tình huống.

Thành ngữ 'You know' được sử

 

dụng

 

ở nhiều cách khác nhau trong hội thoại tiếng Anh.

Trong bài 1, Brian sử

 

dụng thành ngữ này như

 

lời giới thiệu cho một lời giải thích đầy đủ

 

hơn

sau đó. Anh ấy nói:

I come here after work. You know… meet a

few friends, have a chat.

Tôi đến đây sau giờ làm việc. Cô biết đấy,

gặp mấy người bạn, chuyện phiếm với

nhau.

Trong các bài sau, các cách sử

 

dụng 'You know' trong hội thoại sẽ được giới thiệu với các

bạn.

Part 4 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm)

Xin các bạn xem lại từ

 

'pleased' [pl] và [zd]

 

 

lời giới thiệu và luyện tập các câu hỏi sau.

Những điểm cần chú ý: trọng âm và nhịp điệu.

Please to meet you.

[ 'pli:zd te 'mi:t_ju: ]

How do you do?

[ 'hau də jə 'du: ]

Những âm tiết gạch dưới được nhấn âm, chúng được đọc to và rõ hơn.

Những từ không nhấn âm thì được đọc nhẹ hơn. Người bản ngữ thực tế nói:

Please t' meet you.

How d'y' do?

Nối âm giữa phụ âm cuối của từ trước với nguyên âm theo sau đó This is an elephant.

[ 'ðis_ əz_ ən_'eləfənt ]

 

Have a chat.

[ 'hæv_ ə 'tʃæt ]

 

Các bạn hãy chú ý nghe cách đọc hai câu trên ở trong bài.

Hai phụ âm đi cùng nhau ở đầu từ "pleased" [pl] và ở cuối từ này [zd]: Pleased.

Part 5 -

 

NAMES (tên họ)

Trật tự họ tên người trong tiếng Anh ngược hẳn với họ tên ở tiếng Việt.

Tên tiếng Anh: GIVEN NAME SURNAME

Lawrie Bruce

[ 'lɔri bru:s ]

June Barton

[ 'dʒu:n

 

'ba:tən]

 

Brian Harrison

[ 'braiən 'hæ

 

rəsən]

Tên tiếng Việt: SURNAME GIVEN NAME

                 

Nguyễn Tuyết Minh

Như vậy trong tiếng Anh, tên đầu là tên gọi và tên sau là tên họ. Khi giới thiệu chúng ta có thể

nói cả

 

họ và tên, như "This is Brian Harrison"

 

(Đây là anh Brian Harrison). "This is Judy

Barton" (Đây là cô Judy Barton). Hoặc chúng ta chỉ dùng tên gọi trong tình huống thân mật,

không xã giao như giữa những người cùng tuổi, cùng làm việc một nơi, như: "This is Brian"

(Đây là anh Brian), "This is Judy" (Đây là cô Judy).

Tuy nhiên, nếu một người ít tuổi

 

được giới thiệu với một người lớn tuổi hơn thì từ

 

xưng hô

được dùng cho người lớn tuổi hơn. Tên họ không bao giờ dùng một mình mà phải đi với từ

xưng hô, trong khi đó thì tên gọi hoàn toàn đi một mình được.

Mr. Lê

 

Ông / Anh Lê

(dùng cho nam giới.)

Mrs. Lê

 

Bà / Chị Lê

(dùng cho phụ nữ đã có gia đình.)Ms. Lê

 

Cô/bà/chị/em Lê

 

(dùng cho phụ nữ có hoặc chưa có gia đình.)

Việc dùng tên họ và từ xưng hô ở tiếng Anh rất khác với tiếng Việt. Trong tiếng Việt, như các

bạn biết, từ xưng hô lại dùng với tên gọi. Vì thế ta có:

              

Mr. Bruce, this is Miss Minh

 

Anh Bruce, đây là cô Minh

Pleased to meet you, Ms. Minh

 

Hân hạnh được biết cô

… chứ không dùng từ xưng hô với tên họ.

Trong tiếng Anh, việc dùng từ Ms. (məz/miz) đã phát triển ở các nước nói tiếng Anh vì nhiều

phụ

 

nữ đòi rằng họ

 

cũng phải

 

được như nam giới, dùng từ

 

xưng hô chung

 

để không chỉ rõ

người phụ

 

nữ đã có gia đình hay chưa. Và từ Ms. hay dùng trong tiếng Anh viết hơn là trong

tiếng Anh nói, ví dụ ở trong thư tín người ta hay dùng khi viết địa chỉ.

     

END OF LESSON 1

Back Top

Bai2

Bài 2: talking to a stranger (bắt chuyện với một người lạ)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Cũng giống như ở Bài 1, bây giờ xin mời các bạn nghe một số đoạn đối thoại ngắn.

Trong khi nghe, các bạn cố gắng theo dõi và không nhìn vào sách.

Tại bến ô tô một người đàn ông đang hỏi thăm giờ ô tô chạy.

Dialogue 1:

MAN: Ah… excuse me, can you tell me when the next bus is due, please?

WOMAN: Ah, it's due in 5 minutes.

Hai người lạ tiếp tục câu chuyện bằng cách nói về thời tiết.

Dialogue 2:

MAN: Nice day, isn't it?

WOMAN: Very nice. It's warmer than yesterday.

MAN: Yes, it was cold yesterday morning.

Một bài tương tự.

Dialogue 3:

MAN: Excuse me, can you tell me when the next bus is due?

WOMAN: Hmm… yes, in 10 minutes.

MAN: Err… it's a bit chilly today, isn't it?

WOMAN: Hmm… it might rain later.

MAN: Yes… there are a few clouds about. Một nhóm thanh niên đang nói chuyện ở bên bể bơi, Steve hỏi cô Helen, nữ y tá về công việc

của cô ấy.

Dialogue 4:

STEVE: What do you do for a living, Helen?

HELEN: I'm a nurse.

STEVE: Oh, are you? Where do you work?

HELEN: At the Children's Hospital.

STEVE: Do you like your job?

HELEN: Yes. It's good.

Helen chào tạm biệt Steve.

Dialogue 5:

HELEN: Well, I'd better go Steve. It's getting late.

STEVE: OK, Helen. See you later.

HELEN: See you later, Steve. Bye.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

The ABC

   

[ ði:_ei 'bi: 'si: ]

 

(The Australian Broadcasting Corporation)

Cơ quan Truyền thông Australia

(Australian Broadcasting Corporation)

a broadcaster

 

[ 'brɔ:dkastə ]

 

phát thanh viên

The Children's Hospital

[ 'ðə 'tʃidrənz 'hɔspətəl ]

Bệnh viện Nhi đồng

a nurse

   

[ nə:s ]

 

Y tá

small talk

   

[ 'smɔ:l tɔ:k ]

Chuyện phiếm Can you tell me when the next bus is due?

[ kən ju: 'tel mi: wen ðə 'neks(t) 'bʌs_əz 'dju: ]

Anh/Chị có thể nói dùm tôi chuyến xe

tới sẽ chạy lúc mấy giờ?

Excuse me

      

[ ik'skju:z mi: ]

 

Xin lỗi anh/chị

Những cụm từ thường được dùng để thu hút sự chú ý của người khác - chẳng hạn như trong

bài này - hoặc để xin phép khi đi qua chỗ đông người:

  

I'd better go

    

[ aid 'betə 'gəu ]

Tôi phải đi.

I must fly

    

[ 'ai məst 'flai ]

Tôi đang vội.

It might rain later

   

[ it 'mait 'rein 'leitə ]

Trời có thể mưa.

It's a bit chilly

    

[ its_ə 'bit 'tʃili:]

Trời hơi lạnh

It's getting late

   

[ its 'getiŋ 'leit

 

]

Đã muộn rồi.

It's warmer than (yesterday/last week, etc..)

    

[ its 'wɔ:mə ðən…]

Trời hôm nay ấm hơn (hôm qua/tuần

trước)

See you later

      

[ 'si:jə 'leitə ]

Tạm biệt

There are a few clouds about

[ ð (ɛ) ər_ər_ə 'fju: 'klaudz_ə 'baut ]

Trời vẩn mây.

What do you do for a living?

[ wɔt də jə 'du: fər_ə living ]

 

Bạn kiếm sống bằng nghề gi?

Ah

[ a: ]

Được dùng khi người nói lưỡng lự trước khi

nói điều gì đó.

Mm

[ m ]

Âm này hàm ý "hượm đã"

 

Part 3 -

 

LESSON: talking to a stranger (bắt chuyện với một người lạ) 1. Asking strangers for information (cách hỏi tin một người lạ)

   

Nếu các bạn muốn hỏi một người lạ cái gì đó thì các bạn có thể dùng một số cách nói có mẫu

chung như sau:

Từ dùng để thu hút sự chú ý + thể thức yêu cầu + thông tin muốn biết.

Examples:

Excuse me + can you tell me +

 

• when…

• what…

 

• how... etc.

Excuse me,

  

can you tell me when the next bus is due?

Excuse me,

 

can you tell me

 

which bus goes to the

school?

Excuse me,

  

can you tell me what the time is?

Xin các bạn hãy chú ý tới trật tự từ trong các ví dụ trên. Trong phần THỂ THỨC YÊU CẦU,

trật tự các từ giống hệt như trật tự trong câu hỏi, còn ở phần THÔNG TIN MUỐN BIẾT thì trật

tự từ bình thường như ở câu thông báo.

2. Making small talk (cách nói chuyện phiếm)

   

Đôi khi chúng ta có nhu cầu nói chuyện phiếm, chẳng hạn, với một người quen sơ sơ thường

gặp ở xe buýt hoặc trên tàu hỏa, trên đường đi làm. Chúng ta gọi loại hội thoại này là nói

chuyện phiếm - small talk. Các đề tài cho loại hội thoại này càng chung chung càng tốt. Một

trong những đề tài dễ nói nhất là thời tiết. Trong lúc nói chuyện chúng ta nên dùng các câu hỏi

có đuôi - question tag - để làm cho hội thoại được liên tục, vì loại câu hỏi này thường đòi hỏi

người nghe phải đáp lại.

Examples:

Hot (day/morning etc.), isn't it?

 

• Yes, it is

• Yes, it is, isn't it?

• Yes, isn't it?

It was cold (last night/yesterday), wasn't

it?

• Yes, it was

• Yes, it was, wasn't it?

• Yes, wasn't it?

3. Getting to know a person better (để biết rõ hơn về người khác)

   

Để biết rõ hơn về người mà mình đang tiếp chuyện, các bạn có thể dùng các câu hỏi về nghề

nghiệp.

Examples:

• What do you do for a living?

• Where do you work?

• Do you like your job?

Chúng ta tránh không hỏi về tuổi tác, gia đình hoặc lương bổng. Những câu này chỉ thích hợp

cho

 

việc phỏng vấn người đến xin việc.

4. Bringing a conversation to an end (cách ngưng chuyện)

   

Có một số cách nói thường được dùng để tỏ ý kết thúc câu chuyện và chào tạm biệt.

Examples:

• I'd better go

• I have to go (now)

• It's getting late. I must fly.

Part 4 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm)

Trong bài này có bốn đặc điểm phát âm mà các bạn cần phải chú ý nghe kỹ :

a) Trọng âm rơi vào âm tiết đầu như trong các từ

• Manager

• Elephant

• Yesterday

• Isn't it?

b) Nối phụ âm với nguyên âm đứng ngay ở đàng sau, thí dụ :

It's a nice day, isn't it?

c) Nối nguyên âm với nguyên âm đứng ngay ở đàng sau bằng cách dùng âm /j/

It's_a nice day, isn't_it?d) Cụm phụ âm ở cuối từ.

• Elephant

 

[ 'eləfənt ]

• Children's

 

[ 'ʧildrənz ]

• Clouds

 

[ klaʋdz ]

• Next

 

[ 'nekst ]

Part 5 -

 

PRACTICE (luyện tập)

Xin mời bạn cùng với một người khác tập đọc thành tiếng các bài đối thoại. Các bạn chú ý đến

nhịp điệu và ngữ điệu trong các bài đối thoại. Đọc xong một lần, các bạn nhớ đổi vai để vừa

tập được phần câu hỏi lẫn phần câu trả lời.

END OF LESSON 2

Back Top

Bai3

Bài 3: making arrangements to meet a friend (hẹn gặp bạn)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Trong bài 3, các bạn sẽ nghe ba đoạn đối thoại ngắn. Trước khi kết thúc bài, các bạn sẽ nghe

lại ba đoạn đối thoại một lúc. Khi nghe, các bạn cố

 

gắng không nhìn vào sách. Bài đối thoại

không khó mấy, vậy các bạn cố nghe.

Hai em học sinh Anne và Jane đang dự tính xem cuối tuần sẽ làm gì. Anne muốn Jane đi tắm

biển với em, nhưng trước hết em phải hỏi xem Jane có rỗi không.

Dialogue 1:

ANNE: Jane, are you doing anything on the weekend?

JANE: Well, I have to do the shopping on Saturday morning…

ANNE: Oh, well, what're you doing on Saturday afternoon?

JANE: Sorry, I'm tied up on Saturday afternoon too.

ANNE: Well, have you got anything on on Sunday?

JANE: I've got something on on Sunday morning, I'm afraid, but I'm free in

the afternoon.

ANNE: Good. Well, why don't we go to the beach?

JANE: Great idea!

Anne và Jane quyết định địa điểm và thời gian gặp nhau.

Dialogue 2:

JANE: Er…Where will we meet?

ANNE: Um, at my place, OK?

JANE: Yes… what time?

ANNE: One o'clock? JANE: One o'clock.

ANNE: Great!

Anne và Jane bàn nhau sẽ đi đâu.

Dialogue 3:

ANNE: Have you ever been to Palm Beach?

JANE: Yes, I went there last year. It's great.

ANNE: Then let's go to Palm Beach next Sunday.

JANE: Right!

ANNE: Good. Well, I have to go. See you on Sunday!

JANE: Bye!

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

An Australian

[ ɔs'treiljən ]

Người Australia

A beach

[ bi:tʃ ]

 

Bãi biển

A kookaburra

[ 'kukəbʌrə ]

 

Chim Cúc-ca-bu-ra

Palm Beach

[ 'pa:m 'bi:tʃ ]

Bãi biển Cây cọ

The weekend (=Saturday + Sunday)

[ ðə'wi:k_'end ]

  

Kỳ nghỉ cuối tuần

Then

[ ðen ]

 

Do đó, vậy thì.

At my place (=at my house/home)

 

[ ət 'mai pleis ]

Tại nhà tôi

 

At the moment

   

[ ət/æt

 

ðə 'məumənt ]

Lúc này, bây giờ

Are you doing anything (on Sunday)?

[ əju:'du"iŋ_'eni:θiŋ_ɔn'sʌdei ]

    

Bạn có làm gì không? (ngày Chủ nhật)

Are you free (at/on weekend)?

 

[ ə ju: 'fri ]

Bạn có rỗi không?

Great!

[ 'greit ]

Hay đấy! Cực kỳ !

Great idea!

[ 'greit_ai'diə ]

Ý nghĩ (ý kiến) hay đấy!

Have you got anything on (on Sunday)?

[ (h)əv ju: 'gɔt_eni:θiŋ_ɔn(_ɔn 'sʌndei) ]

    

Bạn có bận gì không? (ngày Chủ nhật)?

I have to do the shopping

[ ai 'hæv tə_'du: ðə'ʃɔpiŋ ]

 

Tôi phải đi mua hàng

I'm tied up (on Sunday afternoon)

 

[ aim 'taid_ʌp ]

Tôi bận (chiều Chủ nhật)

I've got something on** (on Tuesday night)

[ aiv gɔt 'sʌmθiŋ_ɔn_'tju:zdei 'nait ]

Tôi bận một chút việc (vào tối thứ Ba)

 

See you on Sunday

[ 'si:ju_ɔn 'sʌndei ]

 

Hẹn gặp lại bạn vào Chủ nhật.

Ann/Anne [ æn ]

Jane [ dʒein ]

Tên nữ

Part 3 -

 

LESSON: making arrangements to meet a friend (hẹn gặp bạn)

1. Finding out of your friend is free (hỏi xem bạn mình có rãnh rỗi không)

Examples: • Are you free next weekend?

• Are you free this evening?

• Yes, I am.

• No, I've got something on, I'm afraid.

• Well, I'm tied up in the morning but

I'm free in the afernoon.

• Are you doing anything on the

weekend?

• Are you doing anything tonight?

• No, I'm not.

• Yes, I've got something on then.

• Well, I've got to do the shopping (on

Saturday morning) but I'm not doing

anything special (on Sunday).

• What're you doing this evening?

• What're you doing on Saturday?

• Nothing special at the moment.

 

• I've got to go to my Aunt's place (on

Saturday).

• Have you got anything on?

• Have you got anything on Sunday?

• No (I haven't).

• I'm tied up all day, I'm afraid.

Khi nói đến một hành động cụ thể trong tương lai gần các bạn nên dùng thì hiện tại, đặc biệt là

thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ:

Examples:

I'm doing the shopping on Saturday morning.

I've got something on on Sunday morning.

2. Making detailed arrangements (chuẩn bị chi tiết cụ thể cho cuộc hẹn)

Quyết định sẽ làm những gì và ở đâu.

Examples:

• Why don't we go…

 

?

• Why don't we meet at… ?

• Why don't we visit… ?

• Why don't we play… ?

• Why don't we have a party?

Được dùng như một câu đề nghị thân mật giữa bạn bè với nhau. Examples:

Have you ever been to…?

Thì hiện tại hoàn thành được dùng trong câu này vì hành động người ta muốn nói đến là một

hành động đã hoàn thành trước thời điểm hiện tại.

Câu trả lời khẳng định:

Examples:

Yes, I have. (Không có thời gian cụ thể)

Yes, I went there last year. (Dùng thì quá khứ và nói thời gian cụ thể)

Nếu các bạn biết bạn mình đã đến một nơi nào đó rồi thì bạn có thể dùng thì quá khứ cho câu

hỏi.

Examples:

Where did you go?

When did you go there?

What did you do?

What did you see?

Did you see…?

How long did you stay…?

Let's (go to…/meet at...) dùng để thảo luận với ai đó, xem có thể đi đâu hoặc dùng để

 

gợi ý

cho một hành động nào đó.

 

Để ý kiến của các bạn được chấp nhận, các bạn nên dùng những

từ như 'well, then' ngay đàng trước từ 'Let's…'

Thu xếp thời gian và địa điểm gặp nhau.

Examples:

Where wil we meet?

 

• At my place.

• At the station, etc.

What time?

 

• One o'clock

• Three o'clock, etc. Chú ý :

• Không cần phải dùng câu hỏi và câu trả lời đầy đủ.

• Từ 'will' thường dùng khi thu xếp việc gì cụ thể. Ở Australia, người ta dùng mẫu 'will

 

I' chứ ít dùng 'shall I'.

Part 4 -

 

CONVERSATIONAL DEVICES (những câu đệm trong đối thoại)

Examples:

I'm afraid

[ aim_ə'freid ]

• I'm afraid I'm tied up on Sunday.

• I'm tied up on Sunday, I'm afraid.

 

'I'm afraid' không có nghĩa là "tôi sợ" mà chỉ là cách nói lịch sự để diễn đạt ý "tôi lấy làm

tiếc…" cách dùng thường xen giữa hội thoại.

Examples:

Well

• Well, I've got to do the shopping (on

Saturday morning) but I'm not doing

anything special (on Sunday).

• Well, have you got anything on on

Sunday?

'Well' có hai cách dùng:

• Kéo dài thời gian để tìm câu trả

 

lời. Cũng giống như âm "ừm.." ở tiếng Việt. (Xem lại

câu đầu tiên Jane nói ở hội thoại 1).

• Hàm ý "như chúng ta đã nói vậy thì… " (xem lại câu cuối cùng Anne nói ở hội thoại 1).

'Oh well' có nghĩa như trên nhưng mang hàm ý phải chấp nhận tình huống hiện tại.

Part 5 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm)

Đặc biệt chú ý tới các câu hỏi sau đây ở trong bài ở trên đài.

Where did he go?

Where will we meet?

Các bạn nhớ là câu hỏi loại này đều xuống giọng ở cuối câu vì chúng bắt đầu bằng đại từ nghi

vấn "wh".

Từ 'are', khi không nhấn mạnh, giống như [ ə ] đọc nhanh. What are you doing?

[ 'wɔt_ ə jə 'du:iŋ ]

 

Dân bản ngữ tiếng Anh không mấy khi phát âm đầy đủ các âm nối như đã gạch dưới, thay vào

đó, họ nói:

Next Saturday

[ 'nek(s) 'sætədei ]

Part 6 -

 

PRACTICE (luyện tập)

• Dùng các câu hỏi ở phần trên của bài để hỏi xem bạn của các bạn có rỗi không. Họ phải

trả lời đúng với tình huống của họ. Sau đó các bạn lại đổi vai hỏi và trả lời với bạn mình.

• Bắt chước theo giọng và ngữ điệu của người dạy, các bạn hãy tập

 

đọc to ba

 

đoạn

 

đối

thoại ở đầu bài học. Các bạn hãy thay nhau đọc phần câu hỏi và trả lời.

END OF LESSON 3 Back Top

Bai4

Bài 4: like and dislike, choosing (thích và không thích, chọn lựa)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Xin bạn hãy đọc các bài đối thoại này trước khi nghe. Khi nghe các bạn không nhìn vào sách.

Trong tất cả các bài hội thoại này, các bạn sẽ nghe hai người, Susan và Peter, nói về một số

món ăn Việt nam.

Dialogue 1:

SUSAN: Do you like Vietnamese food, Peter?

PETER: Yes, I do.

SUSAN: Mmm, me too! And I love chilli sauce! What about you?

PETER: No, it's too hot for me. I don't like hot food.

Dialogue 2:

SUSAN:

 

Mmm. There's noodle and rice… Oh there's chicken and mushroom. I

love it. And they've got hot food too… but you aren't keen on hot

food, are you?

PETER: No, I'm not. Anyway, what are you going to have?

Dialogue 3:

PETER: Anyway, what are you going to have? Would you prefer noodles or

rice?

SUSAN: Well… um… rice, please.

Dialogue 4:

WAITER: Excuse me…Are you ready to order?

PETER: Oh… yes, I think so. We'd like some chicken and mushroom.

WAITER: Right. Chicken and mushroom. PETER: Ah… and we'd like some rice.

WAITER: Certainly, would you rather have boiled rice or fried rice?

SUSAN: I'd rather have boiled rice. What about you, Peter?

PETER: OK. We'll have boiled rice, please.

WAITER: Right. Chopsticks or a spoon and fork?

PETER: Chopsticks, please.

SUSAN: I'm hopeless with chopsticks!

WAITER: A spoon and fork for you, then.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Bananas

     

[ bə'na:nəz ]

Những quả chuối

Chicken and mushroom

[ 'tʃikən_ ən mʌʃru:m ]

Thịt gà và nấm hương

Chilli sauce

[ 'tʃili 'sɔ:s ]

  

Tương ớt

Fruit

[ 'fru:t ]

Trái cây

Sweet fruit

[ 'swi:t 'fru:t ]

Trái cây ngọt

Tropical fruit

[ 'trɔpikəl 'fru:t ]

Trái cây nhiệt đới

Noodles

[ 'nu:dəlz ]

Mỳ, miến

Pineapples

[ 'painæpplz ]

 

Dứa Rice

[ 'rais ]

Cơm

Boiled/fried rice

     

[bɔild/'fraid 'rais ]

Cơm thường/cơm rang

A spoon and fork

[

 

'spu:n_ən 'fɔ:k ]

Thìa và nĩa

Vietnamese food

[ 'vjetnami:z 'fu:d ]

Món ăn Việt nam

Watermelon

[ 'wɔ:təmelən ]

Dưa hấu

Classical music

   

[ 'klæsikəl 'mju:zik ]

Nhạc cổ điển

Folk music

     

[ 'fəuk 'mju:zik ]

Nhạc dân gian

Rock and roll

    

[ 'rɔk_ən 'rəul ]

Nhạc rock

Munch

     

[ 'mʌntʃ ]

 

Nhai

Are you ready to order?

  

[ əju: 'redi:tu: 'ɔ:də ]

Bạn đã sẵn sàng gọi món chưa?

I can't stand…

  

[ ai 'ka:nt 'stænd ]

  

Tôi ngán

I hate…

      

[ ai 'heit ]

Tôi ghét

I'm (not) keen on…

    

[ 'aim ('nɔt) 'ki:n_ɔn ]

Tôi thích (không thích) I'm hopeless with chopsticks

[ aim 'həupləs wið 'tʃɔpstiks ]

Tôi không biết dùng đũa

It's fun

[ its 'fʌn ]

 

Rất vui

It's too hot for me

      

[ its 'tu: 'hɔt fə 'mi: ]

Nó quá cay đối với tôi

I think so

        

[ aiθiŋk səu ]

   

Tôi cũng nghĩ vậy

They've got mangoes

    

[ 'ðei gɔt 'mæŋgəuz ]

  

Họ có cả xoài

What about you?

     

[

 

'wɔt əbaut_'ju: ]

Thế còn bạn?/Bạn muốn gì ?

What are you going to have?

  

[ 'wɔt_ə ju: 'gəuiŋ

 

tə'hæv ]

Bạn sẽ gọi món gì ?

Would you prefer/rather have …or…

 

[ wud_ju: prə'fə:/ra:ðə 'hæv ]

 

Bạn thích món gì hơn?

Peter

 

['pi:tə]

Tên nam

Tên gọi tắt, thân mật của Peter là Pete

Susan

['su:zən]

Tên nữ

Tên gọi tắt thân mật của Susan là Sue hay

Susie

Part 3 -

 

LESSON

 

(bài học)

1. Like and dislike (thích và

 

không thích)

Examples:

I like bananas

 

• I love watermelon I don't like music

 

• I'm not keen on folk

• I can't stand rock

• I hate rock

Do you like music?

 

• Yes, I do

• No, I don't

Does he like bananas?

 

• Yes, he does.

• No, he doesn't

2. Preferences (thích hơn - chỉ sự lựa chọn)

Examples:

Would you prefer rice or noodles?

 

• (I'd prefer) rice thanks.

Would you rather have…

 

• (I'd rather have) rice

Would you like…

 

• (I'd like) rice thanks

What are you going to have?

 

• (I'll have) rice thanks

Các bạn chú ý, trong câu đáp, ta thường không nói 'I'd prefer'

Part 4 -

 

CONVERSATIONAL DEVICES (những câu đệm trong đối thoại):

Examples:

I'm afraid

[ aim_ə'freid ]

• I'm afraid I'm tied up on Sunday.

• I'm tied up on Sunday, I'm afraid.

 

Part 5 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm)

Các bạn lưu ý : 'I'd like'

 

[ aid laik ] có nghĩa là tôi muốn cái gì đó trong một tình huống cụ thể.

Nhưng 'I like'

 

[ ai laik ] có nghĩa là tôi thích cái gì đó, nói chung.

Còn I'd prefer

 

[ aid prə'fə ]

 

có nghĩa là tôi thích cái gì hơn trong một tình huống cụ thể (hiện

tại hay tương lai).

Nhưng I prefer [ ai prə'fə ]

 

có nghĩa là tôi thích cái gì hơn, nói chung.

END OF LESSON 4 Back Top

Bai5

Bài 5: describing things (mô tả vật)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Lawrie Bruce muốn tìm hiểu ý kiến của người mua hàng về

 

một siêu thị

 

mới

 

được khánh

thành. Anh phỏng vấn ba người mua hàng.

Dialogue 1:

LAWRIE: What's the new supermarket like?

SHOPPER 1: Big.

SHOPPER 2: It's good.

SHOPPER 3: Marvellous. It's cheap. It's very cheap.

Cũng câu hỏi ấy, Lawrie phỏng vấn thêm ba khách hàng nữa…

Dialogue 2:

LAWRIE: What's the new supermarket like?

SHOPPER 4: It's large.

SHOPPER 5: Spacious.

SHOPPER 6: It's very modern.

Sau

 

đó Lawrie nói chuyện với ông Giám

 

đốc siêu thị. Trong bài học qua

 

Đài, bài hội thoại

được chia thành từng phần nhỏ.

Dialogue 3:

LAWRIE: Alan*, tell me more about the new supermarket.

(*Alan là tên gọi của ông Giám đốc. Đây là cách gọi thân mật.)

MANAGER: Well, it's bigger than the old one, of course. It's 3,000 square metres. LAWRIE: What about the old one?

MANAGER: Oh, it was about 1,500 square metres. This one's twice as big.

LAWRIE: Is it cheaper than the old one?

MANAGER: Oh, yes, it's cheaper and better. And it's more modern…and more

convenient than the old one.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Supermarket

[ 'su'pəma:kət ]

Siêu thị

Convenient

[ kən'vi:ni:ənt ]

Thuận tiện, tiện lợi

Good-looking

[ gud'lukiŋ ]

Đẹp, đẹp trai

Marvellous

[ 'ma:vələs ]

Kỳ diệu, tuyệt diệu

Spacious

[ 'speiʃəs ]

  

Rộng lớn, rộng rãi

He's dark and slim

  

    

[ hi:z da:k_ən 'slim ]

Anh ấy có bộ tóc màu đen và dáng

người mảnh khảnh.

It's better/bigger than the old one

  

[ its 'betə/ 'bigə ðən ði:_'əuld wʌn ]

 

Nó tốt hơn/to hơn cái cũ.

It's more modern than the old one

[ its 'mə: 'mɔdən ðən ði:_'əuld wʌn ]

Nó hiện đại hơn cái cũ.

It's twice as big

      

[ its 'twais_əz 'big ]

Nó lớn gấp đôi.

It's 3,000 square metres

    

[ its 'θri: 'θauzənd 'skwɛə 'mi:təz ]

    

Siêu thị có tổng diện tích 3.000 mét

vuông. She's got fair hair and blue eyes

  

[ ʃi:z gɔt 'fɛə 'hɛər_ən 'blu:_'aiz ]

   

Chị ấy có bộ tóc vàng hoe và đôi mắt

xanh.

Tell me more about it

  

[ 'tel mi: mɔ:r_əbaut ət ]

Hãy kể cho tôi nghe thêm về…

What's it/he/she like?

    

[ wɔts_ət(h)i:/ʃi: 'laik ]

Cái/anh/chị ấy như thế nào?

What about the old one?

    

[ 'wɔt_əbaut ði_əuld wʌn ]

Thế còn siêu thị cũ thì sao?

What does he/she look like?

  

[ 'wɔt_dəz (h)i:/ʃi: 'luk laik ]

 

Anh/chị ấy trông như thế nào?

Part 3 -

 

LESSON

 

(bài học)

1. Describing things (mô tả vật)

Khi đề nghị ai đó mô tả

 

vật gì, chúng ta dùng từ like. Câu trả

 

lời thường là : It's + adjective

(tính từ ); hoặc chỉ có adjective.

Examples:

What's it (the new supermarket) like?

 

• It's big.

• Big.

Bạn cũng có thể dùng mẫu câu sau:

Tell me about the new supermarket.

 

• It's big.

• Big.

2. Describing people (mô tả người)

Có hai cách hỏi với từ like.

What's Lawrie like?Khi hỏi câu này, thường người hỏi muốn biết về

 

bản chất con người được hỏi; thế nhưng đôi

khi nó cũng được dùng để hỏi về hình dáng của người được hỏi.

What does Lawrie LOOK like?

Mẫu câu này chỉ dùng để hỏi về hình dáng của ngườûi được hỏi - tức là hình dáng, diện mạo

của Lawrie.

Chú ý: các động từ có thể dùng thay thế trong mẫu câu này:

What does it SOUND like?

 

[…'saund laik ]

What does it FEEL like?

 

[…'fi:l laik ]

What does it TASTE like?

 

[…'teist laik ]

3. Comparing (so sánh)

It's bigger than the old one.

It's cheaper than the old one.

It's more modern than the old one.

It's more convenient than the old one

It's better* than the old one.

*Better, tính từ so sánh hơn của tính từ good. Cấp tuyệt đối là best.

It's twice AS big AS the old one.

It's three time AS big AS the old one.

Những ví dụ trên chỉ nói về so sánh. Nếu các bạn muốn biết chi tiết hơn, đề nghị xem sách

ngữ pháp tiếng Anh.

Chú ý : The old one.

Từ one ở đây có nghĩa chỉ siêu thị cũ. Trong tiếng Anh, từ one được dùng như một đại từ thay

thế cho một danh từ, khi danh từ đó được nhắc tới lần thứ hai.

Examples:

The new supermarket is big.

The old one was small. Part 4 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm)

Chú ý: cách viết tắt 's chỉ hai tình huống khác nhau.

She's nice là đọc tắt của She is nice

She's got fair hair là đọc tắt của She has got fair hair

Khi nghe hai câu so sánh sau đây:

It's bigger than the old one.

It's cheaper than the old one

Xin các bạn lưu ý , các từ bigger và cheaper đều có hai âm tiết. Trọng âm của từ rơi vào âm

tiết thứ nhất, bởi vậy nó được đọc to và rõ hơn âm kia.

Các bạn tập đọc:

Bigger

   

[ 'bigə ]

Cheaper [ 'tʃi:pə ]

 

Xin các bạn lưu ý , từ than ở trong câu so sánh vì không được nhấn âm nên nó được đọc tắt

là [ðn]

Các bạn luyện đọc hai câu trên và khi đọc xin các bạn chú ý tới các âm tiết được nhấn.

 

• [ its 'bigə ðn ði 'əuld 'wʌn ]

• [ its 'tʃi:pə ðn ði 'əuld 'wʌn ]

Các bạn tập đọc tiếp hai câu sau:

It's more modern than the old one.

[ its 'mɔə 'mɔdə:n

 

ðn ði 'əuld 'wʌn ]

It's more convenient than the old one.

[ its 'mɔə kən'vi:njənt

 

ðn ði 'əuld

 

'wʌn ]

Xin các bạn lưu ý , từ convenient có ba âm tiết và trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ hai.

Hai câu hỏi sau đây nghe tưởng gần như giống nhau khi chúng được đọc nhanh. Xin các bạn

lưu ý sự khác nhau:

What's_he like?

        

[s]

What's_she like?

[ ʃ ] Bài học qua Đài gồm những nội dung sau:

1. Siêu thị : Cửa hàng to, rộng ở trong nhà, bán đủ các loại thức ăn và các loại hàng hoá

khác. Phương thức bán hàng là tự phục vụ. Sau khi tự chọn các mặt hàng muốn mua,

khách hàng ra trả tiền tại quầy ở lối ra.

2. June và Lawrie: hai người nói về đặc điểm của nhau. Qua bài hội thoại giữa hai người,

các bạn hiểu rõ họ như thế nào.

 

3. Sự khác nhau giữa hai tính từ high và tall. Tall thường dùng để tả chiều cao của

người, còn high dùng để tả chiều cao của vật (như ngôi nhà, nhà tầng, núi v.v..)

 

4. Từ good có nghĩa khác nhau theo từng văn cảnh. Ví dụ :

The supermarket's good

(I like this supermarket, the place is nice)

The child's good

(The child behaves well)

Good! I've finished

 

(I'm so happy because I've finished what I

was doing)

Have a good day

(You are wishing someone a happy and

enjoyable day)

Part 5 -

 

PRACTICE (luyện tập)

Điền vào chỗ trống một trong các từ sau. Mỗi từ chỉ được dùng một lần.

CHEAP

 

CONVENIENT

 

FAIR

 

BLUE

 

TWICE

 

SLIM

1. The new supermarket is ……… as big as the old one.

2. Lawrie is dark and ……

3. June has ……. hair and …….. eyes.

4. The new supermarket is more .…………….. than the old one.

5. It's very .............. too

Xin xem lời giải ở cuối Bài 8

END OF LESSON 5

 

Back Top

Bai6

Bài 6: expressing opinions (phát biểu ý kiến)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Lawrie Bruce phỏng vấn hai người sống gần khách sạn Bridge ở một khu dân cư. Khách sạn

Bridge có một ban nhạc thường chơi vào buổi tối. Một số người dân ở gần đó thích ban nhạc,

nhưng một số lại không thích sự ồn ào. Bài đối thoại được chia làm ba đoạn.

Dialogue 1:

LAWRIE: We're talking about live music at the Bridge Hotel.

Meg, what do you think of live music at the Bridge Hotel?

MEG: Well, in my opinion, it's the wrong place for live music.

LAWRIE: Why is that?

MEG: The hotel's in a residential area.

LAWRIE: Paul, how do you feel about this?

PAUL: If you want my opnion, I think Meg is reacting too strongly. Many

people in the area need somewhere to go. They like the music at the

Bridge Hotel.

LAWRIE: But rock'n roll's noisy, isn't it?

MEG: Right!

PAUL: That's true, but the band stops at ten o'clock.

MEG: But it's very noisy till then.

LAWRIE: Well thank you Meg and Paul for giving us your views.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a supermarket

[ 'su'pəma:kət ]

Siêu thịa band

[ bænd ]

  

dàn nhạc, ban nhạc

a residential area

[ rezi'denʃəl_ɛəri_ə ]

 

khu dân cư

react

[ ri:'ækt ]

 

phản ứng

stop (it)

[stɔp ]

 

ngừng, nghỉ

talk about

[ 'tɔ:k_əbaut ]

 

nói về, bàn về

use

[ ju:z ]

 

dùng, sử dụng

awful

[ 'ɔ:fəl ]

kinh khủng

better-known

[ betə-'nəun ]

nhiều người biết tới

dull

[ dʌl ]

buồn tẻ, chán ngắt

live

[ laiv ]

sống

noisy

[ 'nɔizi ]

ầm ĩ, ồn ào.

true

[ tru: ]

thật, thực, đúng.

somewhere to go

[ 'sʌmweə tə 'gɔu ]

nơi nào đó để đi strongly

[ 'strɔŋ li: ]

mạnh mẽ

they've both good

[ ðɛə 'bəuθ gud ]

  

Cả hai đều tốt

till then

[ til 'ðen ]

cho tới lúc đó, tới tận lúc đó

Which is better?

[ 'wiʃ_iz 'betə ]

 

Cái nào tốt hơn?

Why is that?

[ 'wai_iz ðæt ]

Tại sao lại như vậy?

the wrong place for…

 

[ ðə 'rɔŋ 'pleis fə…..]

Không đúng chỗ cho…

Part 3 -

 

LESSON

 

(bài học)

1. Asking for someone's opinion (hỏi ý kiến của người khác)

What do you think about/of it?

[ 'wɔt də ju: θiŋk_ə'baut_it…θiŋk_əv_it ]

   

Bạn nghĩ thế nào về nó?

What's your opinion?

[ 'wɔts jɔ:rə_'pinjən ]

Ý kiến của bạn thế nào?

How do you feel about it?

[ 'hau dəju: fi:l_ə'bau_it ]

Bạn cảm thấy thế nào?

What do you think?

[ 'wɔt də 'ju: θiŋk ]

Bạn nghĩ thế nào?

What're your views on it?

[ 'wɔtə jɔ: 'vju:z_ɔn_it ]

Ý kiến của bạn thế nào về nó?

2. Giving an opinion (đưa ra một ý kiến)It's good

[ its 'gud ]

 

Nó tốt

I think it's good

[ ai θiŋk its 'gud ]

Tôi nghĩ là nó tốt

In my opinion

[ in mai_ əpinjən ]

 

Theo ý kiến của tôi

If you want my opinion

[ if ju: wɔnt mai_ə'pinjən ]

Nếu bạn muốn biết ý kiến của tôi

3. Agreeing (đồng ý)

I agree

[ ai_ə'gri: ]

Tôi đồng ý

I think so too

['ai 'θiŋk səu 'tu: ]

  

Tôi cũng nghĩ vậy

4. Disagreeing (không đồng ý)

I don't agree

[ ai dəunt_ə'gri ]

Tôi không đồng ý

I disagree

[ ai disə'gri: ]

Tôi không đồng ý

I don't think so

[ 'ai dəunt 'θiŋk səu ]

Tôi không nghĩ vậy

Part 3 - THE LESSON (bài học)

Trong phần từ

 

vựng, các bạn có thể thấy nhiều cách hỏi ý kiến cũng như đưa ra ý kiến tán

thành hoặc không tán thành với ý kiến của người khác. Trong bài học qua Đài, các bạn sẽ

nghe June và Lawrie nói chuyện về âm nhạc. Lawrie đề nghị June cho biết ý kiến nhận xét, và

June sẽ dùng các mẫu câu ở trong phần từ vựng để trả lời Lawrie. Thí dụ như:

LAWRIE: What do you think of 'Click Go The Shears'?

JUNE: It's good. LAWRIE: What do you think of 'Waltzing Matilda'?

JUNE: I think it's good too.

LAWRIE: Which is better? What's your opinion?

JUNE: 'Waltzing Matilda'. It's better known.

LAWRIE: What do you think of this version?

JUNE: I think it's very nice.

LAWRIE: What about this version?

JUNE: I think it's dull.

Khi ai đưa ra câu hỏi và muốn nghe người đối thoại trả lời cho câu hỏi đó thì người đối thoại có

thể nói.

I don't think so

[ 'ai dəunt 'θiŋk səu ]

Tôi không nghĩ vậy

Yes, I agree Vâng tôi đồng ý

I think so

 

Vâng tôi đồng ý

Hay:

I don't agree

 

Tôi không đồng ý

I disagree

 

Tôi không đồng ý

I don't think so

  

Tôi không nghĩ vậy

Chú ý : Trong tiếng Anh chúng ta nói: "No, I don't think so."

Nhưng trong tiếng Việt, chúng ta có thể nói: "No, I don't think so" hoặc "Yes, I don't think

so."

Part 4 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm)

Luyện đọc các âm nối (ở trong ngoặc vuông)I agree

[ ai_(j)_ ə'gri: ]

My opinion

[ mai_(j)_ə'pinjən ]

Your opinion

[ jɔ:_(r)_ə'pinjən ]

Sự nối vần giữa phụ âm cuối cùng của một từ với một nguyên âm đứng sau nó. Ví dụ:

 

I don't agree

[ ai dəunt_ə'gri: ]

Part 5 -

 

THE SONGS (bài hát)

Trong bài học qua Đài, bạn sẽ nghe hai bài hát. Hai bài hát này là hai bài dân ca Australia

quen thuộc. Tiếng kéo xén lông cừu và Waltzing Matilda.

CLICK GO THE SHEARS

Click go the shears, boys,

Click, Click, Click!

Wide is his blow and his hand move quick.

The ringers look around and is beaten by a blow,

And curses the old snagger with a bare-bellied yoe.

WALTZING MATILDA

Waltzing Matilda, waltzing Matilda,

You'll come a-waltzing Matilda with me,

Anh he sang as he watched and waited till his billy boiled,

You'll come a-waltzing Matilda, with me.

END OF LESSON 6

  

Back Top

Bai7

Bài 7: finding the way (hỏi thăm đường)

Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)

Một người đàn ông tên là Geoff, đang đi tìm cửa hàng bán băng nhạc và dĩa hát ở một phố có

tên là Angel Place, ở Sydney. Geoff hỏi đường ba người. Bài đối thoại được chia làm hai đoạn.

Dialogue 1:

GEOFF:

 

Excuse me…

1st PERSON: Yes?

GEOFF:

 

Can you please tell me where Angel Place is, please?

1st PERSON: Sorry, I'm afraid I don't know.

GEOFF: Excuse me. Do you know where Angel Place is?

2nd PERSON: Umm… Sorry, I don't.

GEOFF: Excuse me.

3rd PERSON: Mmm?

GEOFF: Can you tell me how to get to Angel Place?

3rd PERSON: Angel Place?

 

I'm not sure… no, sorry.

GEOFF: OK. Thanks.

Dialogue 2:

Cuối cùng, người thứ tư đã chỉ đường cho Geoff.

GEOFF: Excuse me. I'm looking for Angel Place. Can you help me?

4TH PERSON: Yes, I can. Let me see…Yes. It's off George Street.

GEOFF: And where's George street? 4TH PERSON: Oh, so you're new to Sydney, then?

GEOFF: Yes. I'm from Albury.

4TH PERSON: Well, it's the first on the right. And Angel Place is in the second

block, next to the bank.

GEOFF:

I'm with you. Thanks.

4TH PERSON: That's OK.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

A Friendship Store

[ 'frendʃip stɔ: ]

  

Cửa hàng Hữu nghị

get out at…

[ 'get_'aut_ət ]

xuống xe ở đoạn…

I'm looking for Angel Place

[ aim 'lukiŋ fər_'eindʒəl 'pleis ]

  

Tôi đang tìm đường tới Angel Placce

Can you tell me how to get to Angel Place?

[ kən ju: 'tel mi: 'hau tə'get tu:_'eindʒəl 'pleis]

 

Bạn làm ơn chỉ dùm tôi đường tới Angel

Place?

It's off George Street

[ its_ɔf 'dʒə:dʒ stri:t ]

Nó cắt ngang phố George

It's in… Road

[ its_in…'rəud ]

Nó ở đường…

It's the first/next (street) on the right/left

[ its ðe 'fə:st/nekst (stri:t)_ɔn ðə 'rait/left ]

Nó ở phố thứ nhất/kế tới về phía tay

phải/trái.

In the second block

[ in ðe 'sekənd 'blɔk ]

Ở dãy phố thứ hai

Next to the bank

[ 'neks(t) tə ðe 'bæŋk ]

Ngay cạnh ngân hàng You're new to Sydney, then?

[ jɔ: 'nju:tə'sidni: ðen ]

Bạn là người mới tới Sydney ư?

Part 3 -

 

LESSON

 

(bài học)

Một số cách hỏi đường thông dụng và các câu trả lời.

Questions

  

Answers (you don't know)

Excuse me, can you tell me where Angel

Place is?

Sorry, I'm afraid I don't know.

Do you know where Angel Place is? Sorry, I don't.

Can you tell me how to get to Angel Place? I'm not sure… no, sorry (I can't).

Questions

  

Answers (you do know)

I'm looking for Angel Place. Can you help

me?

                   

Yes I can. It's off George Street.

And where's George Street?

 

It's the first on the right.

Bạn cần thu hút sự chú ý của người lạ trước khi hỏi đường bằng 'Excuse me'. Các bạn chớ

nên nói 'Sorry', bởi vì từ này chỉ dùng để xin lỗi ai về việc gì, chứ không dùng để thu hút sự

chú ý của người khác.

Xin các bạn lưu ý tới trật tự của từ ở trong hai câu hỏi đầu, bởi vì trật tự của câu hỏi này khác

hẳn trật tự của câu hỏi được bắt đầu bằng đại từ nghi vấn 'Where is Angel Place?' Thế

nhưng khi các bạn đặt một mệnh đề ở trước đại từ nghi vấn 'Where' thì thứ tự của câu hỏi sẽ

chuyển thành:

Can you tell me where Angel Place is?

 

Động từ is được chuyển xuống phần cuối của câu hỏi. Sau đây là một số ví dụ khác:

Can you tell me where she is?

 

Do you know where he works?

 

Do you know why they are laughing?

 

Chúng ta xem lại câu hỏi:

And where is George Street?

  

Xin các bạn lưu ý, không nên hỏi câu này ngay đầu tiên, khi bạn hỏi thăm đường, vì cách hỏi

này không được lịch sự. Thường thường khi hỏi đường, các bạn nên dùng những mẫu câu đề

nghị lịch sự, như:

Can you tell me…?

 

Các bạn chú ý, trong câu trả lời cuối cùng, từ street không được nhắc lại.

Sau đây là những thành ngữ thường dùng để đệm trong đối thoại (conversation devices):

Let me see.

[ 'let mi:'si ]

Thành ngữ này được dùng khi bạn muốn có một

chút thời gian để nghĩ câu trả lời.

Hãy chờ tôi một chút.

I'm with you.

[ aim 'wið ju: ]

Tôi hiểu ý bạn (tôi sẽ làm như bạn nói.)

That's it.

[ ðæts_'it ]

 

Người đàn ông có thể trả lời:

That's right.

Đúng vậy.

I think I've got it.

[ ai'θiŋk_aiv 'gɔt_it ]

 

Một thành ngữ quen thuộc

Tôi hiểu.

I don't get it.

Tôi không hiểu.

Part 4 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm)

Trợ động từ 'can' thường chỉ được nhấn âm và đọc là [ kæn ] ở trong các câu trả lời ngắn.

Còn trong các trường hợp khác đọc là [kən]Can you help me?

[ kən ju: help mi: ]

Yes, I can

[ jes_ai kæn ]

Trong câu hỏi 'Can you tell me how to get to Angel Place?' có hai điểm chúng ta cần chú ý:

• Nhịp điệu của câu hỏi được đánh dấu bằng những dấu nhấn âm. Các bạn luyện đọc

câu hỏi này bằng cách gõ nhịp khi đọc.

• Sự khác nhau của cách đọc từ 'to': [ tə ] và [ tu:]. Chúng ta đọc là [tu:] khi từ đi sau nó

được bắt đầu bằng một nguyên âm, và âm của hai nguyên âm sẽ nối với nhau bằng

âm /W/. Các bạn luyện đọc hai câu sau:

To Angel Place

[ tu:_(w) 'eindʒəl pleis ]

Two o'clock

[ tu_(w)_ə'klɔk ]

Part 5 -

 

THE EXERCISE (bài tập)

Các bạn nhìn bản đồ dưới đây rồi trả lời các câu hỏi.

QUESTIONS:

Bạn đang đứng ở đây

Bank

Music

Shop

Angel Place

Star Cinema

My office

KING St.

PITT St.

GEORGE St.Where's the music shop? It's in ………… Street.

And where's… Street? It's the …….. street … the ……..

Where's Angel Place? The music shop's ….. the ……… block

….. the ………. It's .…………. the bank.

It's off ……………. Street.

Xin xem lời giải ở cuối Bài 8

END OF LESSON 7

  

Back Top

Bai8

Bài 8: revision Lessons 1 to 7 (ôn lại Bài 1 đến Bài 7)

Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)

Như vậy chúng ta đã sang Bài 8. Cho tới bài này các bạn có thể theo dõi bài học qua Đài mà

không cần nhìn vào tài liệu in được không? Nếu chưa được, các bạn nên cố gắng.

Dialogue 1:

Một số khách du lịch Australia đang ở thăm Việt Nam. Họ gặp nhau trên một chuyến tàu từ Hà

Nội đi Hải Phòng. Một người trong số họ bỗng dưng đánh rơi hành lý của mình. Trong bài học

qua Đài, bài hội thoại sẽ được chia làm ba phần. Sau đây là hai phần đầu:

DAVID: Good morning

FRED/PAT: Good morning.

DAVID: Oops! Oh!

 

Sorry!

 

Are you all right?

FRED: Sure. Do you want a hand?

DAVID: Thanks… There! Phew! Sorry, my hands are cold. It’s freezing today,

isn't it?

FRED: Yes, it is.

DAVID: By the way, I'm David Brown.

FRED: Pleased to meet you, David. Fred Robinson.

DAVID: Nice to meet you Fred.

FRED: And this is Pat, my wife.

PAT: How do you do?

Dialogue 2:

Fred, Pat và David hẹn nhau đi chơi buổi tối.

FRED: Are you doing anything tonight, David? DAVID: No, I'm free tonight.

FRED: Good. Why don't we all go to the Hanoi Acrobats?

DAVID: Great idea!

PAT: Or a Vietnamese opera. I love opera.

FRED: What about you, David?

DAVID: I like music too. I'd prefer the opera.

PAT: Fred likes music - don't you, Fred?

FRED: I like acrobats too!

Dialogue 3:

Phóng viên Đài chúng tôi, anh Lawrie Bruce mời hai người Australia vừa mới đi thăm Việt nam

về tới phòng thu. Lawrie đề nghị họ cho biết cảm tưởng về chuyến đi thăm Việt nam. Bài hội

thoại được chia làm hai phần. Thuật ngữ Lawrie dùng là thuật ngữ báo chí. Thông thường

người ta không nói chuyện theo kiểu này.

LAWRIE: Sue, you visited Việt nam recently, didn't you?

SUE: Yes, I did.

LAWRIE: Where did you go?

SUE: I went to Haiphong, Danang, Hue and Ho Chi Minh city.

LAWRIE: What's Hue like?

SUE: It's marvellous. Beautiful scenery.

LAWRIE: What about Ho Chi Minh City?

SUE: It's a lot bigger than Hue of course, and it's very lively… noisy, too.

LAWRIE: Tell me more about Hue.

SUE: Hue was the Imperial City. It has lots temples and tombs. And the

river's very beautiful. It's a great place. I love it.

LAWRIE: What do you think of hotels in Vietnam, Graham?

GRAHAM: They're good. LAWRIE: Sue?

SUE: On the whole I think they're very comfortable, and I like the hotel food

very much.

GRAHAM: Yes, I agree. I think the hotel food in Vietnam's very good.

LAWRIE: Well, talking of food, is Hanoian food better than Hue food? Graham?

What's your opinion?

GRAHAM: Hmm… no… in my opinion they're both marvellous!

SUE: I don't agree. Hue food's too hot for me. You always need a large

glass of cool water on the table!

LAWRIE: Well thank you, Sue and Graham.

SUE &

GRAHAM:

Thank you.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Acrobats

[ 'ækrəbæts ]

 

Biểu diễn xiếc

Opera

[ 'ɔpərə ]

 

Hát Opera

Scenery

[ 'si:nəri: ]

Phong cảnh

Temple

[ 'templ ]

Đền, điện, miếu

Tomb

[ 'tu:m ]

Mộ, lăng

Knife and fork

[ ə'naif_ən 'fɔ:k ]

Dao và nĩa

The National Library

[ ðə 'næʃnəl_'laibrəri ]

Thư viện Quốc gia

 

Vietnam Airlines

[ 'vjetna:m_'ɛəlainz ]

 

Hàng không Việt nam

Comfortable

[ 'kʌmftəbl ]

 

Đầy đủ tiện nghi

Freezing

[ 'fri:zin ]

Giá lạnh, rét buốt

Lively

[ 'laivli: ]

Sống động

Do you want a hand?

[ də'ju: 'wɔnt_ə'hænd ]

 

Bạn cần tôi giúp một tay không?

On business

[ ɔn 'biznəs ]

Chuyến công tác

Oops!

[ 'ups ]

Tiếng thốt ra khi đánh rơi vật gì hay khi nói

lỡ lời.

NAMES

David Brown

[ 'deivəd 'braun ]

Sue Miller

[ 'su: 'milə ]

Fred Robinson

  

[ 'fred 'rɔbənsən ]

Pat Robinson

[ 'pæt 'rɔbənsən ]

Graham Stewart

[ 'greiəm 'stju:ət ]

Part 3 -

 

LESSON

 

(bài học)

Trong bài này chúng ta sẽ ôn lại các bài cũ, từ Bài 1 tới Bài 7.

CONVERSATION DEVICES By the way

 

Nhân tiện, tiện thể

Người ta dùng câu này khi muốn thay

 

đổi

chủ đề câu chuyện đang nói.

On the whole

  

Nhìn chung lại.

Talking of (food)

  

Nói về món ăn.

Part 4 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm)

Khi chúng ta nói là chúng ta biết một ngôn ngữ khác, điều đó không có nghĩa là chúng ta chỉ

cần biết ngữ pháp và từ vựng của ngôn ngữ đó, mà ta cần biết cách dùng và hiểu sự nhấn âm

cũng như nhịp điệu của nó nữa.

Trong tiếng Anh, nhịp điệu phụ thuộc vào trọng âm của từ, cũng như sự nhấn âm của các từ ở

trong câu. Những từ được nhấn âm ở trong câu thường là những từ có nghĩa cụ thể, rõ ràng

(thí dụ như các danh từ, động từ, trạng từ và tính từ. Hay nói một cách khác, các âm tiết và

các từ được nhấn âm bao giờ cũng được đọc to và rõ hơn các âm tiết và các từ không được

nhấn âm.

Những từ có chức năng ngữ pháp như từ nối thì sẽ không được nhấn âm. Chẳng hạn như từ

can, of, to và and là những thí dụ của các từ không được nhấn âm và thường được đọc tắt

trong câu.

Written Spoken

can

[ kən]

of

 

[ əv ]

to

[ tə ]

and

[ ən] or [ ənd]

Các bạn tập đọc các câu sau và nhớ nhấn âm ở các âm tiết được đánh dấu ['] ở phía trên và

trước âm tiết.

 

Dấu ['] là dấu nhấn âm. Các bạn cố đọc tắt các âm tiết và những từ không được

nhấn âm.

Can you help me?

[ kən ju: 'help 'mi: ]

Pleased to meet you.

[ 'pli:zd tə'mi:t ju: ]

A cup of tea

[ ə'kʌp əv 'ti: ]Chicken and mushroom

 

[ tʃikən_ən 'mʌʃru:m ]

 

Part 5 -

 

THE EXERCISES (bài tập)

Exercise 1:

Đề nghị các bạn, đầu tiên đọc các bài hội thoại, sau đó trả lời các câu hỏi. Chúng tôi trả Câu

hỏi 1 làm mẫu cho các bạn. Sau khi làm xong tất cả

MAN: It's a nice day, isn't it?

WOMAN: Yes, it is.

MAN: Better than yesterday.

WOMAN: Yes. Yesterday was windy. I'm not keen on windy days.

Questions:

1. What are they talking about? (The weather)

2. Is it a nice day?

3. Worse than yesterday, or better?

4. Does the woman like windy days?

Exercise 2:

Đề nghị các bạn nghe người ta mô tả về David và sau đó trả lời các câu hỏi.

David's tall and slim. He's got fair hair and blue eyes. He's thirty and he's a teacher. He

teaches Geography in a big school in Sydney. He likes his job. He's very interested in

teaching.

Questions:

1. Is David tall?

2. Has he got dark hair?

3. What does he do?

4. What does he teach?

5. Does he like teaching?

Exercise 3:

Đề nghị các bạn nghe bài hội thoại, sau đó trả lời các câu hỏi. MAN: I'm looking for Park Street. Can you help me?

1st WOMAN: Sorry. No, I can't.

MAN: Excuse me. Do you know where Park Street is?

2nd WOMAN: Yes. It's off George Street.

MAN: And where's George Street?

2nd WOMAN: It's the first on the right.

MAN: Thanks a lot.

2ND WOMAN: You're new to Sydney, then?

MAN: Yes I'm from Melbourne.

Questions:

1. What was the man looking for?

2. Was the first woman able to help him?

3. Was the second woman able to help him?

4. Did he know where George Street was at first?

5. Does he come from Sydney?

Exercise 4:

Các bạn hãy đọc đoạn văn dưới đây…

Many Australians shop in supermarkets. Supermarket are usually cheaper than other

shops, and more convenient. There is usually a car park. People can buy a lot of

different things in a supermarket.

… và dựa theo đó để đánh giá những câu dưới đây là đúng hay sai.

Statements:

1. Not many Australians shop in supermarket.

2. Supermarkets are usually cheaper than other shops.

3. Other shops are more convenient.

4. There isn't a place for cars at most supermarkets.

5. There are a lot of different things to buy in a supermarket.

Exercise 5: Các bạn thử giải các câu đố sau:

1. What is made shorter by adding a syllable to it?

2. Which month has twenty-eight days in it?

3. You are my brother, but I am not your brother. Who am I?

Sau đây là lời giải cho những bài tập trong Bài 5, Bài 7 và Bài 8

Bài tập trong Bài 5

1. The new supermarket is twice as big as the old one.

2. Lawrie is dark and slim.

3. June has fair hair and blue eyes.

4. The new supermarlet is more convenient than the old one.

5. It's very cheap too.

Bài tập trong Bài 7

Where's the music shop? It's in King Street.

And where's… Street? It's the next street on the left.

Where's Angel Place? The music shop's in the first block on

the right. It's next to the bank.

It's off Pitt Street.

Sáu bài tập trong Bài 8:

Exercise 1:

1. The weather

2. Yes

3. Better

4. No

Exercise 2: 1. Yes

2. No

3. He's a teacher

4. Geography

5. Yes

Exercise 3:

1. Park Street

2. No

3. Yes

4. No

5. No

Exercise 5:

1. False

2. True

3. False

4. False

5. True

Exercise 6:

1. Short

2. February

3. Your sister

END OF LESSON 8

   

Back Top

Bai9

Bài 9: asking for help and offering help (xin giúp đỡ)

Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)

John Hardie vừa mới tới Melbourne và ông muốn thuê một buồng ở khách sạn. Bài hội thoại

giữa ông Hardie và cô tiếp viên ở khách sạn được chia làm ba phần.

Dialogue 1:

RECEPTIONIST: Good afternoon, Sir. May I help you?

Mr. HARDIE: Yes, I'd like a room, please.

RECEPTIONIST: Have you got a booking?

Mr. HARDIE: No, I haven't.

RECEPTIONIST: Well, just a moment, please. I've got a single room with bath.

Mr. HARDIE: That's fine.

RECEPTIONIST: May I have your name, please?

Mr. HARDIE: Hardie, John Hardie… H-A-R-D-I-E.

Mr. HARDIE: Sure.

RECEPTIONIST: And would you mind printing in block letters?

Mr. HARDIE: All right. There you are.

RECEPTIONIST: Thank you. And would you mind signing your name please, Mr

Hardie?

Mr. HARDIE: Certainly.

Dialogue 2:

Ông Hardie nhờ cô tiếp viên nói cho biết ở đâu bán quà lưu niệm địa phương.RECEPTIONIST: Good morning. May I help you?

Mr. HARDIE: Yes, I want to get some souvenirs. Where should I go?

RECEPTIONIST: Try the big department stores in Bourke Street.

Mr. HARDIE: Bourke Street, eh? How do I get there?

RECEPTIONIST: You can catch a bus outside the hotel.

Dialogue 3:

Ông Hardie nói chuyện với người lái xe tắc-xi trên đường đi về khách sạn. Ông là người thuộc

bang Queensland, một bang nằm ở phía bắc Australia nổi tiếng về du lịch vì khí hậu tốt. Người

lái xe tắc-xi cũng là người thuộc bang Queensland và là người hay nói.

Mr. HARDIE: Travelodge, please.

DRIVER: Right. Are you staying at the Travelodge?

Mr. HARDIE: Yes.

DRIVER: How long have you been in Melbourne?

Mr. HARDIE: Since Monday… Hey! Look out!

DRIVER: Hm… and where are you from?

Mr. HARDIE: Queensland.

DRIVER: Queensland, eh? Me, too! Great place, Queensland… great weather…

Mr. HARDIE: Look out! Would you mind stopping here, please?

DRIVER: Great beaches in Queensland, too…

Mr. HARDIE: Would you stop here, please?

DRIVER: Great food…

Mr. HARDIE: Driver, stop here!

DRIVER: This isn't the Travelodge.

Mr. HARDIE: I know. I suddenly feel like walking to the hotel. How much is that? Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

block letters

[ 'blɔk 'letəz

 

]

 

chữ in

a department store

[ də'pa:tmənt stɔ:]

cửa hàng bách hóa

a form

[ fɔ:m ]

tờ khai

Madam

[ 'mædəm ]

 

(a formal way of addressing a woman)

 

(cách gọi trang trọng khi nói chuyện với

phái nữ)

Sir

[ sə: ]

(a formal way of addressing a man)

Ông, ngài

(cách gọi trang trọng khi nói chuyện với

phái nam)

Queensland

[ 'kwin:nzlænd ]

tiểu bang ở phía bắc Australia.

a registration card

[ redʒə'streiʃən ka:d ]

phiếu đăng ký

a single room with bath

[ ə'siŋgəl 'ru:m wið ba:θ ]

(Commonly used in tourism)

phòng đơn với buồng tắm*

(Từ này thường được dùng trong ngành du

lịch.)

a souvenir

[ su:və'niə ]

vật kỷ niệm

a taxi

[ 'tæksi: ]

xe tắc-xi

fill…in

[ 'fil…'in ]

điền vào

look at…

[ 'luk_ət ]

nhìn, ngắm, xem xét print in block letters

[ 'print_in 'blɔk 'letəz ]

viết bằng chữ in

Outside

[ aut'said ]

phía ngoài, bên ngoài

catch a bus

[ 'kætʃ_ə'bʌs ]

đi bằng ô-tô buýt

Have you got a booking?

[ həv ju: 'gɔt_ə'bukiŋ ]

Ông/bà đã đặt phòng trước chưa ạ ?

How do I get there?

[ 'hau du:_ai 'get ðɛə ]

Làm thế nào tôi tới đó được?

I suddenly feel like walking

[ ai 'sʌdənli: fi:l laik 'wɔ:kiŋ ]

Bỗng dưng tôi cảm thấy muốn đi bộ.

Just a moment

[ 'dʒʌst_ə'məumənt ]

Xin chờ cho một chút.

Look out!

[ 'luk_'aut ]

Hãy cẩn thận!

May I help you?

[ 'mei_ai 'help ju: ]

Ông/bà cần gì ạ ?

Try the big department store.

[ 'trai ðə 'big də'pa: tmənt stɔ:z ]

Hãy thử tới các cửa hàng bách hóa lớn.

Where are you from?

[ 'wɛər_ə ju: 'frɔm ]

Ông/bà từ đâu tới ạ ?

Where should I go?

[ 'wɛə ʃəd_ai 'gəu ]

Thế tôi nên đi đâu?

Would you mind signing your name?

[ 'wud_ju: 'maind 'sainiŋ

 

jɔ" neim ]

Đề nghị ông/bà ký tên? Part 3 -

 

LESSON

 

(bài học)

1.

 

Polite ways to ask someone to do something for you (mẫu câu lịch sự dùng khi

đề nghị ai giúp mình làm một việc gì.)

May I have your name, please?

 

• Yes.

• Certainly.

Would you sign here, please?

 

• Yes.

• Sure.

Would you mind signing here, please?

 

• No.

• Not at all.

• Certainly.

• All right.

Do you mind helping me?

 

• No.

• Not at all.

• O.K.

Xin bạn chú ý đến những cách đề nghị dưới đây:

Would you + verb…?

 

Làm ơn…

Một mẫu câu đề nghị lịch sự dùng khi muốn

nhờ ai giúp mình làm một việc gì.

Would you mind + verb + ing…?

 

Nếu không có gì phiền, xin làm ơn…

Một mẫu câu đề nghị khác - lịch sự hơn

cách nói trước.

Do you mind + verb + ing…?

 

Nếu không có gì phiền, xin làm ơn…

Một cách nói thông thường khi muốn đặt lời

đề nghị.

Nhìn chung, người ta thường chấp nhận các câu đề nghị kiểu trên. Bởi lẽ người nói thường

biết chắc chắn rằng người nghe sẽ chấp nhận yêu cầu của mình, nếu không họ đã không nói

như vậy. Sau đây là những cách trả lời:• Of course not

• Certainly not

• Not at all

Không sao.

Để trả lời những câu đề nghị trên khi bạn

đồng ý làm theo lời yêu cầu.

 

2. Polite ways to offer to help someone (các mẫu câu lịch sự dùng khi muốn giúp đỡ

người khác.)

Can I give you a hand? Tôi có giúp bạn được không?

(các bạn xem lại bài học số 8)

Ở trong các cửa hàng, chúng ta thường sẽ nghe những câu hỏi và trả lời sau:

May I help you?

 

• Yes, I'm looking for…

• No, thanks. I'm just having a look.

Are you right?

 

• Well, I'm looking for…

• Yes, thanks. I'm just having a look.

3. Talking to strangers in Vietnam (nói chuyện với người lạ ở Việt Nam.)

Bạn có thể hỏi các người nước ngoài câu hỏi sau:

How long have you been in Vietnam?

 

• I've been here since July

• I've been here for a month

How long have you been là cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành. Như vậy các bạn

cần nhớ, thì hiện tại hoàn thành bao hàm mối liên quan của hành động, từ quá khứ cho tới

hiện tại.

I came here a year ago and I'm still here

 

Tôi đến đây năm ngoái và ở lại cho đến

bây giờ.

I've been here for a year.

  

Tôi ở đây được một năm rồi.

I've been here since last year.

 

Tôi ở đây từ năm ngoái (đến bây giờ) Chú ý:

Since chỉ rõ hành động được bắt đầu tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và tiếp tục diễn ra

cho tới hiện tại.

For chỉ rõ thời gian là bao lâu.

4. Conversation devices (những câu đệm trong đối thoại)

Những câu trả lời sau có nhiều nghĩa tùy theo ngữ cảnh

Sure.

[ ʃɔ:]

• Vâng.

• Được, tôi đồng ý.

• Đúng vậy.

• Tôi hiểu.

All right.

[ 'ɔ: l'rait ]

• Vâng, tôi đồng ý.

• Thế cũng được.

There you are.

[ ðɛə ju:_a: ]

• Xong rồi đấy.

• Tôi vừa làm xong.

• Tôi vừa làm xong việc mà bạn nhờ

tôi.

Part 4 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm)

Trong bài học qua Đài, các bạn sẽ nghe John Hardie đánh vần tên họ ông ấy như sau:

John Hardie, H-A-R-D-I-E

[eitʃ_ei(j)_a: di_(j)_ai_(j)_i:]

 

John [ 'dʒən ]

 

là tên gọi.

Các bạn tập đọc các âm sau. Hai cụm từ chỉ thời gian. Xin các bạn đọc theo cách phiên âm

quốc tế được viết ở trong ngoặc vuông [

 

].

For two years

[ fə'tu: 'jiəz ]

For a long time

[ fər_ə 'ləŋ 'taim ] Trong tiếng Anh, khi từ for đứng trước một từ được bắt đầu bằng một phụ âm thì âm [r] của từ

for sẽ không được phát âm. Chẳng hạn như trong câu [ fə 'tu: 'jiəz ]. Thế nhưng, khi từ đó

đứng trước một từ được bắt đầu bằng một nguyên âm thì âm [r] sẽ được đọc. Thí dụ như câu [

fər_ə 'lɔŋ 'taim ]

END OF LESSON 9

 

Back Top

Bai10

Bài 10: common ways to count (cách đọc số thông thường)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Bà White xin vào làm việc tại một khách sạn. Ông giám đốc khách sạn phỏng vấn bà và ghi

chép lại những điểm cần thiết.

MANAGER: And... um… What's your date of birth, Mrs. White?

Mrs. WHITE: The eleventh of October, 1951.

MANAGER: The eleventh of October, 1951.

 

Fine, and your address, Mrs.

White?

Mrs. WHITE: It's 73 Hay Street, Brighton.

MANAGER: 73 Hay Street, Brighton. And what's your phone number?

Mrs. WHITE: 663 9975.

MANAGER: 663 9975. Good!

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số

 

từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng

như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

Australia Day

[ ɔs'treiljə dei ]

Ngày Quốc khánh của Australia

Vietnam's National Day

[ 'næʃ (ə) nəl 'dei ]

Ngày Quốc khánh của Việt Nam

France

[ fræns/fra:ns ]

Nước Pháp

The United States of America

[ ðə ju: naitəd 'steits əv_ə/merika) ]

Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ. Christmas Eve.

[ 'krisməs_'i:v ]

Đêm trước đêm Noel.

Christmas Day

[ 'krisməs

 

'dei ]

Ngày Noel, ngày Lễ Giáng sinh.

New Year's Day

[ nju: jiəz dei ]

Ngày Tết Dương Lịch

Happy Birthday!

[ 'hæpi: 'bə:θdei ]

Chúc mừng ngày sinh nhật!

What's your date of birth?

[ 'wɔts 'jɔ: 'deit_əv 'bə:θ ]

Ông/bà sinh vào ngày nào?

What's your phone number?

[ 'wɔts 'jɔ: 'fəun_nʌ mbə ]

Số điện thoại của ông/bà thế nào?

Wrong number

[ 'rɔŋ 'nʌmbə ]

Nhầm số.

Mrs White

[ 'misəz 'wait ]

Bà White

Part 3 -

 

THE LESSON

 

(bài học)

1.

 

Common ways to count (những cách đếm thông thường)

Các con số từ 1 đến 20:

1 one 2 two

 

3 three

  

4 four

 

5 five 6 six 7 seven

  

8 eight

  

9 nine

 

10 ten 11 eleven

 

12 twelve

  

13 thirteen

  

14 fourteen

  

15 fifteen 16 sixteen 17 seventeen

 

18 eighteen

 

19 nineteen

  

20 twenty

Các con số từ 20 trở lên:

21 twenty one 22 twenty two

   

23 twenty three

    

24 twenty four

 

25 twenty five

Các con số hàng chục:

10 ten 20 twenty 30 thirty

     

40 forty

 

50 fifty 60 sixty 70 seventy

  

80 eighty

     

90 ninety

Các con số hàng trăm:

100 one hundred

    

200 two hundred 300 three hundred

   

400 four hundred 500 five hundred 600 six hundred 700 seven hundred 800 eight hundred

   

900 nine hundred

Các con số hàng nghìn:

1000 one thousand

   

2000 two thousand

   

3000 three thousand

  

4000 four thousand

   

5000 five thousand

   

6000 six thousand

    

7000 seven thousand

 

8000 eight thousand

  

9000 nine thousand

  

10000 ten thousand

   

Những con số trên cho chúng ta thấy cách đếm của tiếng Anh không khác gì cách đếm của

tiếng Việt.

Trong tiếng Anh khi đọc các con số

 

lớn hơn hàng trăm chúng ta thêm từ and vào giữa hàng

trăm và hàng chục, hoặc nếu không có hàng chục thì hàng đơn vị, giữa hàng nghìn và hàng

chục, hoặc nếu không có hàng chục thì hàng đơn vị. Thí dụ: 150 a hundred and fifty

108 a hundred and eight

2,155 two thousand, one hundred and fifty-five.

2,001,082 two million, one thousand and eighty-two

Xin các bạn lưu ý tới sự khác nhau về cách dùng của từ a và từ one.

162

 

a hundred and sixty two

1045

 

a thousand and forty five

1,000,045

a million and forty five

1162

 

one thousand, one hundred and sixty-two

1,001,000

 

one million, one thousand

2.

 

Number for dates (cách viết và đọc ngày tháng năm)

Viết:

 

Đọc:

• 7th December

 

• December 7th

• 7 December

 

• December 7

Cách viết ngày, tháng và năm của tiếng Anh thông dụng ở Australia cũng giống như cách viết

ngày, tháng năm của tiếng Việt. Thí dụ :

• The second of September 1945 (2/9/45)

• September the second 1945

Ngày 2 tháng 9 năm 1945 (2/9/45)

Những ngày cần nhớ (các bạn chú ý cách viết tắt của số thứ tự):

2nd September

 

Vietnam's National Day

24th December Christmas Eve 25th

 

December Christmas Day (Xmas Day)

(Ngày lễ Noel

 

được những người theo

 

đạo

Thiên chúa giáo kỷ niệm như ngày sinh nhật

của Đức Chúa Jesu.)

1st January New Year's Day

26th January Australia Day

Cách viết và đọc năm trong tiếng Anh:

1983 nineteen eighty-three

1650 sixteen fifty

 

1871 eighteen seventy-one

Cách cách đọc và viết khác về thời gian:

• The 1600s

• The sixteen hundreds

• 17th century

• The seventeenth century

Tất cả những năm trong thập niên từ

1600 đến 1699 - tức thế kỷ thứ 17

A 47-year-old man

 

Người đàn ông 47 tuổi

A man in his forties

 

• Người đàn ông độ tuổi tứ tuần

• Người đàn ông ngoài 40 (trên 40 nhưng

chưa đầy 50)

3. Numbers for indentification (con số để nhận dạng)

Số xe ô tô hay số phòng khách sạn - nếu con số đó lớn hơn 100, thì chúng ta đọc riêng biệt

từng con số. Thí dụ:

a 412 bus a four one two bus

a 389 bus

 

• a three eight nine bus

• a three eighty-nine bus Room 388

 

• Room three eight eight

• Room three eighty-eight

Room 905 Room nine o five

Qua các thí dụ trên, các bạn thấy cách đọc số ô tô hoặc số phòng khác hẳn cách đọc các con

số khác. Thế nhưng, với số xe ô tô, chúng ta có thể nói a 412 bus hoặc the 412 bus (khi nào

chúng ta dùng quán từ không xác định a hay quán từ xác định the điều đó còn phụ thuộc vào

văn cảnh, nhưng với số phòng chúng ta chỉ nói Room 412).

Cách đọc số điện thoại:

98 7543

 

Nine eight, seven five four three

713 8174 Seven one three, eight one seven four

99 4786 Double nine, four seven eight six

30 7744 Three o, double seven double four

  

Cách viết địa chỉ của tiếng Anh cũng giống như ở tiếng Việt đối với số nhà đường, thành phố.

Thí dụ:

73 Hay Street, Brighton

 

Số nhà 73, Đường Hay, Thành phố

Brighton.

Chú ý: cách đọc khác nhau của số '0':

Nought

 

[ nɔ:t ]

Zero

   

[ 'ziərəu ]

O

   

[ əu ]

(khi đọc số xe ô tô, số buồng hoặc các con

số thập phân.)

Part 4 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm) Với các con số từ hàng hai chục trở lên, có đuôi là - ty, thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất

của từ. Thí dụ : 'thirty, 'forty'.

 

Với các con số hàng chục, có đuôi là - teen, thì cả hai âm tiết khi đọc đều được nhấn âm,

nhưng âm tiết thứ hai sẽ được đọc to và rõ hơn, và dấu trọng âm của âm tiết thứ nhất sẽ được

viết: [ , ] Thí dụ : Amanda's thirteen [ θə:'ti:n ].

 

Nhưng cũng con số thirteen đó nếu được đặt trước một danh từ như trong câu: It's thirteen

dollars thì dấu nhấn âm của từ sẽ thay đổi như là [ 'θə:,ti:n ].

 

Do vậy khi các bạn nghe ai nói về con số, các bạn cần phải chú ý tới những điểm trên, vì chỉ

có như vậy các bạn mới có thể phân biệt được sự khác nhau giữa hai con số 13 [ ,θə:'ti:n ] và

30 [ 'θə:,ti: ].

Các bạn tập đọc các cặp từ sau:

Thirteen [ ,θə:'ti:n ] Thirty [ 'θə:ti: ]

  

Fourteen [ ,fɔ:ti:m ] Forty [ 'fɔ:ti: ]

Fifteen [ ,fif'ti:n] Fifty [ 'fifti: ]

Sixteen [ ,siks'ti:n ] Sixty [ 'siksti: ]

Seventeen [ ,sevən'ti:n ] Seventy [ 'sevənti: ]

Eighteen [ ,ei'ti:n ] Eighty [ 'eiti: ]

Nineteen [ ,nain'ti:n ] Ninety [ 'nainti: ]

Part 5 -

 

THE SONG (bài hát)

Trong bài học qua Đài, các bạn sẽ nghe chị June hát bài hát mừng ngày sinh nhật Lawrie. Sau

đây là lời của bài hát.

Happy birthday to you,

Happy birthday to you,

Happy birthday, dear Lawrie,

Happy birthday to you.

Part 6 -

 

EXERCISES (bài tập)

1. Hãy viết con số cho các dòng chữ sau : thirty thousand

fifty thousand

seventy thousand

twenty thousand

two hundred and twenty thousand

five hundred thousand

2. Hãy viết bằng tiếng Anh các ngày hoặc con số sau:

October 11, 1951

73 Hay Street

663 9905 (số điện thoại)

14/6/83

3. Hãy viết bằng tiếng Anh những con số sau đây:

1,272

299

3,467,812

 

87

30,000

Xin xem lời giải cho 3 bài tập trên

 

trong Bài 12

END OF LESSON 10

  

Back Top

Bai11

Bài 11: calculating in English (các phép tính bằng tiếng Anh)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Bài này gồm có hai bài đối thoại, một bài giữa cháu gái Amanda 9 tuổi với bố, ông Michael

Clark, và một giữa cháu Amanda với cô giáo. Song cả hai bài đối thoại đều nói về các phép

tính. Bố

 

mẹ cháu Amanda và cháu đang chuẩn bị cho một chuyến đi nghỉ

 

bằng xe ô tô. Họ

đang tính đoạn đường sẽ đi và chi phí. Phần trích sau đây là ở trong cuộc đối thoại giữa hai bố

con cháu Amanda.

MICHAEL CLARK: Um… eight and four's twelve.

Now, twelve and fifty-eight's seventy.

That's seventy kilometres.

Now, seventy and sixty-three…

That's …um…

AMANDA: Seventy and sixty-three is a hundred and thirty-three.

MICHAEL CLARK: OK Amanda, you add the rest.

AMANDA: How long will it take, Dad?

MICHAEL CLARK: Well… three hundred and sixty kilometres… at an average speed

of… fifty kilometres per hour. So that's three hundred and sixty

divided by fifty equals seven point two. So the journey will take

about seven hours.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số

 

từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng

như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

addition

[ ə'diʃən ]

phép cộng

subtraction

[ səb' trækʃən ]

phép trừmultiplication

[ mʌltiplication ]

phép nhân

multiplication table

[ mʌltiplication teibəl ]

bảng cửu chương

division

[ də' viʒən ]

phép chia

add

[ æd ]

cộng, thêm vào

subtract

[ səb' trækt ]

trừ, bớt đi

divide

[ də' vaid ]

chia

plus

[ plʌs ]

cộng, thêm vào

minus

[ 'mainəs ]

trừ, bớt đi

Dad

[ dæd ]

bố, ba, cha

a dollar

[ 'dɔlə

 

]

đô-la (Mỹ kim)

a journey

[ 'dʒə:ni ]

chặng đường đi, hành trình

a kilometre

[ 'kiləmi:tə/kə'lɔmətə ]

cây số

the rest

[ ðə' rest ]

số còn lại

equal

[ 'i:kwəl ]

bằng, ngang practice

[ 'præktəs ]

thực hành

as quick as a calculator

[ ez 'kwik_əz_ə 'kælkjəleitə ]

nhanh như máy tính

at an average speed of per hour

[ ət_ən_ævridʒ 'spi:d_əv…pər_'auə ]

tốc độ trung bình một giờ

How long will it take?

[ 'hau 'lɔŋ wil_ət 'teik ]

Thế thì mất bao nhiêu thời gian?

How much is that?

[ 'hau 'mʌtʃ_əz 'ðæt ]

Cái đó giá bao nhiêu?

seven point two (7.2)

[ sevən pɔint 'tu: ]

7,2 (bảy phẩy hai)

There!

[ ðɛə ]

Thế là xong!

 

Gee!

[ dʒi: ]

Từ cảm thán biểu lộ sự ngạc nhiên giống

như từ "ồ " hay "ôi" trong tiếng Việt.

Part 3 -

 

THE LESSON

 

(bài học)

1.

 

Addition (phép cộng)

Bài toán cộng [ 8 + 4 = 12] - trong tiếng Anh có nhiều cách nói:

• Eight and four is twelve.

• Eight and four's twelve

• Eight and four are twelve

• Eight and four makes twelve.

• Eight plus four equals twelve. (Ngôn ngữ toán học)

2. Subtraction (phép trừ)Bài toán trừ [30 - 7 = 23] -

 

trong tiếng Anh có hai cách nói:

• Seven from thirty is twenty-three.

• Thirty minus seven equals twenty-three. (ngôn ngữ toán học)

3. Multiplication (phép nhân)

Bài toán nhân [5 x 6 = 30] -

 

trong tiếng Anh có ba cách nói:

• Five sixes are thirty.

• Five times six is/equals thirty

• Five multiplied by six equals thirty. (Ngôn ngữ toán học)

Bài toán nhân [5 x 6 = 30] -

 

trong tiếng Anh có ba cách nói:

• Five sixes are thirty.

• Five times six is/equals thirty

• Five multiplied by six equals thirty. (Ngôn ngữ toán học)

Bài toán chia [20 ÷ 4 = 5] - trong tiếng Anh có hai cách nói:

• Four into twenty goes five (times).

• Twenty divided by four is/equals five. (Ngôn ngữ toán học)

Nếu như

 

kết quả

 

của bài toán là số thập phân như trong phép tính: [360 ÷ 50 = 7,2] thì các

bạn sẽ nói:

Three hundred and sixty divided by fifty equals seven point two.

Xin các bạn lưu ý tới cách viết dấu chia ở trong tiếng Anh ( ÷ )

Part 4 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm)

Đề nghị các bạn quan sát các từ sau đây. Cột thứ nhất (A) gồm các từ có trọng âm rơi vào âm

tiết đầu tiên. Cột thứ hai (B) gồm các từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Những âm tiết

không được nhấn âm của các từ ở hai cột đó đều đọc ngắn và nhẹ

 

hơn những âm tiết được

nhấn. Các bạn luyện đọc các từ ở trong cột thứ nhất (A). List A List B

'National

  

Viet'nam

'holiday

  

Sep'tember

'fifty

   

fif'teen

'sixty

   

six'teen

'Michael

 

A'manda

'number

 

di'vide

'equal

   

di'vision

'minus

 

sub'tract

'multiply

  

sub'traction

Bây giờ các bạn chuyển sang luyện đọc các từ ở cột thứ hai (B).

 

Trong tiếng Anh không có nguyên tắc nào nói về trọng âm của từng từ, bởi vậy các bạn phải

nghe và học cách phát âm. Nếu như các bạn đọc trọng âm của từ sai, có thể dẫn tới hậu quả

người nghe hiểu nhầm ý các bạn định nói.

Có một số từ có hai cách phát âm. Thí dụ như các từ: either [ 'i:ðə ], [ 'aiðə ]

 

và neither ['ni:ðə

], [ 'naiðə ]. Sự khác nhau trong cách đọc là ở hai nguyên âm [ i:] và [ai].

 

Còn đối với từ kilometre, sự khác nhau đó là trọng âm của từ. Trọng âm có thể rơi vào âm tiết

đầu hay âm tiết thứ hai của từ như [ 'kiləmi:tə

 

] hoặc [ 'kə'ləmətə

 

]. Cả hai cách phát âm này

đều đúng.

Trọng âm của một số

 

từ trong tiếng Anh sẽ thay đổi, nếu như

 

từ

 

gốc được kéo dài ra. Thí dụ

như các cặp từ sau đây:

Viet'nam Vietna'mese

'multiply multipli'cation

Part 5 -

 

BACKGROUND (bối cảnh) Nghỉ hè ở Australia.

Ở Australia, hàng năm mọi người thường dành một tháng

 

để nghỉ ngơi. Trong những ngày

nghỉ đó, họ có thể đi thăm quê hương bản quán, thăm bạn bè và họ hàng. Song họ

 

cũng có

thể đi nghỉ mát ở bãi biển, hoặc ở những vùng

 

đồng quê yên tĩnh, để

 

tận hưởng không khí

trong lành và cảnh đẹp thiên nhiên.

Một số ít người lại thích có những cuộc vui chơi giải trí bằng xe ô tô, rồi sau đó dựng lều trại

ngủ qua đêm, hoặc nghỉ ở những ngôi nhà lưu động. Song không ít người lại thích ngủ tại các

khách sạn bên

 

đường, hay thuê riêng một ngôi nhà, một căn hộ để ở

 

hẳn

 

đó một hoặc hai

tuần lễ.

END OF LESSON 11

 

Back Top

Bai12

Bài 12: shopping (đi mua sắm)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Tại cửa hàng hoa quả.

ASSISTANT: Is someone looking after you?

WOMAN: No. I'd like some apples, please… some of the green ones.

ASSISTANT: How many?

WOMAN: Oh, ten.

ASSISTANT: Ten for 90 cents. O.K?

WOMAN: O.K… and some bananas. How much are they?

ASSISTANT: $1 a kilo. How many would you like?

WOMAN: About six. Have you got any pineapples?

ASSISTANT: Um… no, we haven't.

 

We had a few last week, but there aren't

many pineapples at the moment.

WOMAN: Oh why?

ASSISTANT: The weather. There's been too much rain. But we've got some

nice oranges - plenty of juice in them.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số

 

từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng

như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

an apple

[ 'æpəl ]

quả táo a biscuit

[ 'biskət ]

bánh qui

Change

[ tʃeindʒ ]

tiền thừa

the coffee*

[ ðə' kɔfi:]

cà phê

an escalator

[ 'eskəleitə ]

cầu thang máy

the green ones

[ ðə' 'grin 'wʌnz ]

những quả táo xanh

the hardware department

[ 'ðə 'ha:dwɛə dəpa:tmənt ]

cửa hàng ngũ kim

orange juice

[ 'ɔrindʒ

 

dʒu:s ]

nước cam

a pair of sandals

[ ə'pɛər_əv 'sændəlz ]

đôi dép

prawn chips

[ 'prɔ:n 'tʃips ]

bánh phồng tôm

a pineapple

[ 'painæpəl ]

quả dứa

rain

[ rein ]

mưa

the soap powder

[ ðə 'səup paudə ]

xà phòng bột

the tea*

[

 

ðə' ti ]

chè Trong các cụm từ trên, quán từ xác định the được dùng để chỉ rõ vị trí bày bán cố định của các

mặt hàng này tại cửa hàng.

 

Các bạn sẽ thường nghe người mua hàng và bán hàng nói những câu sau đây:

• Are you right?

[ ə'ju: 'rait /ə je 'rai ]

 

• Can I help you?

[ 'kæn/kən_ai 'help ju: ]

• May I help you?

[ 'mei_ai 'help ju: ]

• What can I do for you?

[ 'wɔt kən_ai 'du fə'ju: ]

Ông/bà cần gì ạ?

I'd like to see…

[ aid 'laik tə 'si: ]

Tôi

 

muốn xem…

I'm after…

[ aim_'a:ftə ]

Tôi muốn mua…

Is someone looking after you?

[ iz 'sʌmwʌn 'lukiŋ_'a:ftə ju: ]

Đã có ai phục vụ ông/bà chưa ạ ?

Is that all?

[ iz ðæt_ɔ:l ]

Ông/bà cần mua gì nữa không ạ?

Something/anything else?

[ 'sʌmθiŋ/eni:θiŋ_'els ]

Còn gì nữa không ạ?

$1 a kilo

[ ə 'dɔlər_ə 'ki:leu ]

Một cân một đô-la.

It's in the next aisle

[ its_in ðə 'nekst_'ail ]

Dẫy bên cạnh.

It's over there

[ its_'əuvə 'ðɛə ]

Ở đàng kia. Ten for 90 cents

[ 'ten fə 'nainti: 'sents ]

10 quả táo giá 90 sen. (1 đô-la gồm 100

sen).

There's plenty of…

[ ð(ɛ)əz 'plenti:_əv ]

Có rất nhiều…

Part 3 -

 

THE LESSON

 

(bài học)

1.

 

Shopping – opening words (đi mua sắm - lời chào mời)

Khi các bạn đi mua hàng, người bán hàng bao giờ cũng mời chào và hỏi xem bạn cần mua gì.

Sau đây là một số mẫu câu hỏi và trả lời giữa người bán hàng và mua hàng.

• Can I help you?

• May I help you?

Thanks. I'm looking for…

Is someone looking after you? No. I'd like to see…

Are you right? Mmm, I'm after some…

Nếu như các bạn cần sự giúp đỡ của người bán hàng, các bạn có thể nói:

• Can you help me?

• Have you got any…?

• Can you tell me where X is, please?

Khi các bạn mua xong hàng và trả tiền, người bán hàng có thể hỏi các bạn câu:

Is that all? Yes, thanks.

Is there something/anything* else? No, that's all, thanks.

Nếu người bán hàng hỏi bạn câu: Is there anything else? Có nghĩa là họ muốn hỏi xem bạn

có cần mua thêm gì nữa không. Nhưng nếu họ

     

hỏi các bạn câu: Is there something else?

Thì câu này có ý mời chào nhiều hơn là câu trước.

2. Prices (giá cả)Tất nhiên đã đi mua hàng thì phải nói tới chuyện giá cả. Đề nghị các bạn xem lại bài đối thoại

và xin các bạn lưu ý tới các câu:

• 10 for 90…

• A dollar a kilo ($1 per kg)

Có một số mặt hàng bán theo cái hoặc chiếc, và có mặt hàng bán theo kilo, cân, lạng. Ở một

số cửa hàng, chẳng hạn như cửa hàng bách hóa, các bạn sẽ thường nghe đoạn hội thoại sau:

SHOPPER: How much are these sandals?

ASSISTANT: They're $17.50

SHOPPER: O.K. I'll have them. They're nice.

ASSISTANT: And here's your change - $2.50

Đố bạn người mua hàng đưa cho người bán hàng bao nhiêu tiền?

3. Quantities (số lượng)

Dĩ nhiên khi đi mua hàng, các bạn cũng sẽ gặp các danh từ đếm được và không đếm được.

COUNTABLES:

• Apples

• Biscuits

• Oranges

UNCOUNTABLES

• Coffee

• Orange juice

• Tea

Có hai điểm khác nhau lớn nhất giữa danh từ đếm được và không đếm được:

• Danh từ đếm được có thể được viết dưới dạng số ít hoặc số nhiều. Thí dụ:

• Here's a biscuit

• Here are some biscuits

• Danh từ không đếm được chỉ được viết dưới một dạng duy nhất:

Here's some tea.

 

• Tính từ chỉ

 

số

 

lượng đi với danh từ đếm được và không đếm được cũng khác nhau.

Thí dụ :

• There are only a few biscuits

• There's only a little rice

• There's only a bit of rice

• There isn't much tea

• Have we got much coffee?

• There aren't many oranges

• Have we got many bananas?

Chú ý:

Tính từ much không bao giờ được dùng ở trong câu khẳng định và tính từ many

 

cũng ít khi

được dùng ở trong câu khẳng

 

định, mặc dù danh từ nó bổ nghĩa là danh từ đếm

 

được hay

không đếm được. Thay thế vào đó các bạn dùng cụm từ a lot of hoặc plenty of. Thí dụ :

• There's plenty of tea

   

• There's a lot of tea

• There are plenty of biscuits

 

• There's a lot of biscuits

Ones - từ này được dùng như một đại từ thay thế cho danh từ số nhiều khi được nhắc tới lần

thứ hai. Thí dụ:

I'd like some apples… some of the green ones, please.

Part 4 -

 

BACKGROUND (tư liệu)

Đi mua hàng ở Australia.

Mua hàng tại các siêu thị, khách hàng có thể

 

tự chọn các mặt hàng bày ở trên giá. Phương

thức bán hàng này cũng được áp dụng tại các cửa hàng bách hóa. Thế nhưng, ở một số cửa

hàng, chẳng hạn như cửa hàng giầy, người mua hàng cần có sự giúp đỡ của người bán hàng.

Hoa quả được bán ngay trong các siêu thị hay tại một số

 

cửa hàng hoa quả. Ở Australia, khi

người ta nói tầng một và tầng trệt, theo cách nói của người miền Bắc đó là tầng hai và tầng

một. Song, với cách nói của người miền Nam thì hoàn toàn giống cách nói của người Úc. Ở

các cửa hàng ở Australia, đặc biệt là các cửa hàng lớn, người bán hàng có thể hỏi khách hàng

câu:

 

Would you like to pay cash or put it on the account? Bởi vì một số khách mua hàng

theo phương thức ghi sổ nợ, nếu họ có tài khoản tín dụng ở tại các cửa hàng.

Part 5 -

 

KEY TO EXERCISES IN LESSON 10 (giải đáp cho các bài tập trong bài 10)

Exercise 1:

30,000 thirty thousand50,000 fifty thousand

70,000 seventy thousand

20,000 twenty thousand

220,000 two hundred and twenty thousand

500,000 five hundred thousand

Exercise 2:

October 11, 1951

 

• The eleventh of October, nineteen

fifty-one

• October the eleventh, nineteen fiftyone.

73 Hay Street Seventy-three Hay Street

663 9905 (số điện thoại) Double six three, double nine o five.

14/6/83

 

• The fourteen of June, nineteen eightythree

• June the fourteen, nineteen eightythree.

Exercise 3:

1,272 One thousand, two hundred and seventytwo.

299 Two hundred ninety-nine.

3,467,812

 

Three million, four hundred and sixtyseven thousand, eight hundred and

twelve.

87 Eighty-seven.

30,000 Thirty thousand.

END OF LESSON 12

  

Back Top

Bai13

Bài 13:

 

asking about someone's regular activities

(hỏi về các hoạt động thường xuyên của người khác.)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Dialogue 1:

Lawrie Bruce có mặt tại phiên chợ bán bò

 

 

một thị trấn cách Melbourne, thủ phủ bang

Victoria, chừng 200km. Anh nói chuyện với mấy người nông dân.

GEOFF: Do you go to Melbourne a lot?

1st FARMER: Once in a while.

GEOFF: Do you go to Melbourne much?

2ND FARMER: Not much. Now and then.

GEOFF: What about you?

3RD FARMER: Once in a blue moon. I don't like cities.

Dialogue 2:

Lawrie nói chuyện với người nông dân thứ ba.

 

3rd FARMER: And I'm too busy. I sow the wheat in September - in spring. And I

harvest in summer - usually in February.

GEOFF: Do you have a break then?

3rd FARMER: No. There's always a lot to do on a farm.

GEOFF: Do you come to town much?

3rd FARMER: Usually once a week.

GEOFF: And when do you take your holidays?

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) Trong tiếng Anh, có một số

 

từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng

như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

hardly ever

[ 'ha: dli:_'evə ]

rất ít khi

now and then

[ 'nau_ən 'ðen ]

thỉnh thoảng

occasionally

[ ə'keiʒən (ə) li: ]

thỉnh thoảng, đôi lúc

once in a while

[ 'wʌns_in_ə'wail ]

thỉnh thoảng

once in a blue moon

[ 'wʌns_in_ə'blu: 'mu:n ]

rất hiếm khi, hầu như không bao giờ

a flat

[ flæt ]

căn hộ

(good/bad) habits

[ 'hæbəts ]

thói quen (tốt/xấu)

go to the pictures/the movies

[ 'gəu tə ðe 'piktʃəz/ðe 'mu: vi: z ]

đi xem phim

there's a lot to do

[ ð(ɛ)əz_ə'lɔt tə'du:]

có nhiều việc cần phải làm

go out

[ 'gəu_'aut ]

đi ra ngoài, đi chơi

go/come to town

[ 'gəu/'kʌm tə'taun ]

đi ra thành phố

harvest the wheat

[ 'ha: vəst ðe 'wh:t ]

thu hoạch lúa mì have a break

[ 'hæv_ə'breik ]

nghỉ ngơi

sow the wheat

[ 'səu ðe 'wi:t ]

gieo hạt lúa mì

take a holiday

[ 'teik_ə'hɔlədei ]

nghỉ hè

Part 3 -

 

THE LESSON

 

(bài học)

1.

 

Asking about someone's regular activities (hỏi về các hoạt động thường xuyên

của người khác.)

Do you ever go to the opera?

 

Khi nói câu này các bạn muốn biết xem bạn

mình đã bao giờ đi xem hát opera chưa.

Do you go to the opera a lot/much?

 

Với câu này các bạn muốn biết xem bạn

mình có thường xuyên

 

đi xem hát Opera

không.

How often you go?

 

Các bạn đã biết là bạn mình hay đi xem hát

Opera, nhưng lại muốn biết mức

 

độ thường

xuyên như thế nào: một tuần một lần, một

tháng một lần, v.v…

2.

 

Answering (trả lời)

Khi trả

 

lời những câu hỏi về các hoạt động thường xuyên, hay thường lệ, các bạn có thể đưa

ra con số cụ thể như một tháng một lần, ba lần một năm, v.v…

Nếu như những hoạt động đó thường xuyên, các bạn có thể nói a lot hay often.

Song nếu chỉ thỉnh thoảng, các bạn nói: not much hay now and then hay once in a while.

Nếu những hoạt động đó rất ít khi diễn ra, các bạn nói: hardly ever hay once in a blue moon.

Chú ý: Xin các bạn lưu ý, khi nói về các hoạt động thường lệ chúng ta nên dùng thì hiện tại

đơn giản. Ví dụ:

Question:

 

Do you ever…?

  

OR

  

Does she…a lot?

Simple answer:

• Yes, I do.

• No, she doesn't.

Negative answer:

• I don't go to the opera much.

• He doesn't go to the opera a lot. Go out - từ này thường nói về các hoạt động vui chơi giải trí ngoài giờ làm việc, như đi xem

phim, xem hát, thăm bạn bè,v.v…

Go to town - có nghĩa là đi tới thành phố, hoặc thị trấn. Nếu như người nói đang ở

 

tại thành

phố và ông/bà ấy muốn kể lại chuyến đi tới thành phố thì động từ lúc đó sẽ là come. Vì go có

nghĩa là đi đến, đến, đi tới, chỉ hành động rời xa vị trí người nói và come

 

cũng có nghĩa đến,

tới nhưng chỉ hành động hướng tới vị trí người nói, vì thế người ta nói come here, nhưng go

there.

Part 4 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm)

Go out - từ này thường nói về các hoạt động vui chơi giải trí ngoài giờ làm việc, như đi xem

phim, xem hát, thăm bạn bè,v.v…

Go to town - có nghĩa là đi tới thành phố, hoặc thị trấn. Nếu như người nói đang ở

 

tại thành

phố và ông/bà ấy muốn kể lại chuyến đi tới thành phố thì động từ lúc đó sẽ là come. Vì go có

nghĩa là đi đến, đến, đi tới, chỉ hành động rời xa vị trí người nói và come

 

cũng có nghĩa đến,

tới nhưng chỉ hành động hướng tới vị trí người nói, vì thế người ta nói come here, nhưng go

there.

Thirteen [ ,θə:'ti:n ] Thirty [ 'θə:ti: ]

  

Part 5 -

 

BACKGROUND (tư liệu)

Đi mua hàng ở Australia.

Mua hàng tại các siêu thị, khách hàng có thể

tự chọn các mặt hàng bày ở trên giá. Phương

thức bán hàng này cũng được áp dụng tại các cửa hàng bách hóa. Thế nhưng, ở một số cửa

hàng, chẳng hạn như cửa hàng giầy, người mua hàng cần có sự giúp đỡ của người bán hàng.

Hoa quả được bán ngay trong các siêu thị hay tại một số

 

cửa hàng hoa quả. Ở Australia, khi

người ta nói tầng một và tầng trệt, theo cách nói của người miền Bắc đó là tầng hai và tầng

một. Song, với cách nói của người miền Nam thì hoàn toàn giống cách nói của người Úc. Ở

các cửa hàng ở Australia, đặc biệt là các cửa hàng lớn, người bán hàng có thể hỏi khách hàng

câu:

 

Would you like to pay cash or put it on the account? Bởi vì một số khách mua hàng

theo phương thức ghi sổ nợ, nếu họ có tài khoản tín dụng ở tại các cửa hàng.

Part 5 -

 

KEY TO EXERCISES IN LESSON 10 (giải đáp cho các bài tập trong bài 10)

Exercise 1:

30,000 thirty thousand

50,000 fifty thousand

70,000 seventy thousand20,000 twenty thousand

220,000 two hundred and twenty thousand

500,000 five hundred thousand

Exercise 2:

October 11, 1951

 

• The eleventh of October, nineteen

fifty-one

• October the eleventh, nineteen fiftyone.

73 Hay Street Seventy-three Hay Street

663 9905 (số điện thoại) Double six three, double nine o five.

14/6/83

 

• The fourteen of June, nineteen eightythree

• June the fourteen, nineteen eightythree.

Exercise 3:

1,272 One thousand, two hundred and seventytwo.

299 Two hundred ninety-nine.

3,467,812

 

Three million, four hundred and sixtyseven thousand, eight hundred and

twelve.

87 Eighty-seven.

30,000 Thirty thousand.

END OF LESSON 13

 

Back Top

Bai14

Bài 14:

 

size or dimension of things; measures (kích cở của mọi vật.)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Dialogue 1:

Một em bé trai tên Tim đang bơi ở bể bơi với bố. Em hơi nhút nhát vì mới tập bơi.

Bài đối thoại được chia làm một số đoạn ngắn.

DAD: Come on, Tim, into the pool!

TIM: How deep is it, Dad?

DAD: It's about one metre here.

TIM: Hmm… one metre…

DAD: Come on, Tim. It's not deep!

TIM: Well… OK… brr… It's cold!

Dialogue 2:

Hai bố con nói chuyện về chiều rộng của bể bơi.

DAD: Now, can you swim across the pool?

TIM: Umm - how wide is it?

DAD: Thirty metres.

TIM: OK Dad, let's go!

Sau khi bơi, bé Tim hỏi bố một câu hỏi:

TIM: What's the length of the pool, Dad?

DAD: Oh… 50 metres.

TIM: Come on then, Dad! Let's swim to the other end. Bỗng dưng em thấy mình đuối sức…

TIM: Dad, stop… wait… Dad! I can't touch the bottom!

 

Dad… I can't…

touch the bottom… It's too deep!

DAD: OK Tim. I'm here. It's all right.

TIM: Ah! It's deep at this end, Dad! How deep is it?

DAD: It's about two metres here. Come on - let's have a rest.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số

 

từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng

như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

hardly ever

[ 'ha: dli:_'evə ]

rất ít khi

deep

[ di:p ]

 

sâu

depth

[ depθ ]

  

độ sâu, chiều sâu

high

[ hai ]

 

cao

height

[ hait ]

chiều cao

long

[ lɔŋ ]

dài

length

[ leŋθ ]

  

chiều dài

wide

[ waid ]

 

rộng width

[ widθ ]

 

chiều rộng

size

[ saiz ]

  

số, cỡ

dimensions

[ də'menʃ:ənz ]

 

kích thước, khổ, cỡ.

check

[ tʃek ]

kiểm lại, đếm

come on

[ 'kʌm_'ɔn ]

đi tiếp, tiến lên, cố lên nào

(get) into the pool

[ 'intɔ ðe 'pu:l ]

nhảy xuống bể bơi

the deep end

[ ðe'di:p_end ]

phía sâu của bể bơi

high-heeled shoes

[ 'hai hi:ld 'ʃu:z ]

giầy cao gót

an ocean

[ 'əuʃən ]

đại dương, biển

across

[ ə'krɔs ]

ngang qua

It's all right

[ 'ɔ:l 'rait ]

Được, không sao

I can't touch the bottom

[ ai 'ka:nt tʌtʃ ðə 'bɔtəm ]

Con không chạm chân tới đáy được

in round figures

[ in 'raund 'figəz ]

nói tròn sốI remember it from school

[ ai rə'membər_ət frəm 'sku:l ]

Tôi nhớ tôi học điều ấy từ khi còn là học

sinh phổ thông.

Mount Everest

 

[ 'maunt_'evərəst ]

Đỉnh E-vơ-rest

Sydney Harbour

[ ''sidni: 'ha:bə ]

Cảng Sydney

(The) Sydney Harbour Bridge

[ 'sidni: 'ha:bə 'bridʒ ]

Cầu cảng Sydney

The Red River

[ ðe rəd 'rivə ]

Sông Hồng

Tim

[ tim ]

tên thân mật của Timothy

Part 3 -

 

THE LESSON

 

(bài học)

1. size or dimension of things; measures (kích cở của mọi vật.)

• How long is the bridge?

• What's the length of the bridge?

Câu hỏi về chiều dài.

• How wide is the river?

• What's the width of the river?

Câu hỏi về chiều rộng.

• How high is the building?

• What's the height if the building?

Câu hỏi về chiều cao.

• How deep is the water?

• What's the depth of the water?

Câu hỏi về độ sâu.

In round figures (nói tròn số ) là một cách nói rất phổ biến. Thí dụ

 

nếu chiều dài của chiếc

cầu là 1.149 mét, các bạn có thể nói

 

In round figures, it's one thousand, one hundred

metres (nói tròn số, chiếc cầu đó dài 1.100 mét).

2. Height of people (chiều cao của người) • How tall are you?

• What's your height?

(I'm) 170 centimetres (tall)

Trong văn viết chúng ta thường viết là

 

1.70. Nhưng trong văn nói, chúng ta nói

 

It's 170

centimetres.

Trong hội thoại hàng ngày, rất hiếm khi chúng ta dùng những từ viết ở trong ngoặc đơn.

Từ height là danh từ của tính từ high. Song, khi nói về chiều cao của ai đó, chúng ta lại dùng

tính từ tall. (Xin các bạn xem lại phần chú giải về sự khác nhau giữa tính từ high và tall ở bài

học số 5).

3. Conversation devices (lối nói chuyện)

What do you mean? [ 'wɔt də jə 'min ]

Câu hỏi này thường

 

được dùng khi người nghe muốn người nói làm rõ nghĩa hơn cho câu

anh/chị ấy vừa nói. Thí dụ:

JOHN: How tall are you, Barbara?

BARBARA: I'm 160 centimetres tall… or sometimes

I'm 165.

JOHN: Sometimes 165… What do you mean?

BARBARA: Well, sometimes I wear high-heeled

shoes, then I'm 165 centimetres.

Trong đoạn hội thoại trên, vì ở đầu câu Barbara đã nói là chị ấy cao 160cm, bởi vậy khi nhắc

lại chiều cao của mình lần thứ hai, Barbara chỉ việc nói con số 165 thôi. Nhưng với các trường

hợp khác, các bạn không nói con số 165 một mình như vậy.

Part 4 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm)

Length, depth, width - những từ này rất khó đọc, bởi vậy khi tập đọc các bạn nên xem lại

phần phiên âm quốc tế của từng từ ở trong phần từ vựng. Các bạn cố gắng luyện phát âm các

từ đó.

 

Các bạn luyện đọc các âm trên bằng cách đọc nhiều lần câu hỏi sau đây:

What's the length of the pool? [ 'wɔts ðe 'leŋθ_ əv

 

ðe 'pu:l ]• Khi đọc các bạn cần đặc biệt lưu ý tới các từ What's, length, pool vì trên thực tế ba từ

này là ba từ chính, được nhấn ở trong câu. Khi đọc các bạn cố

 

gắng giữ nhịp của ba từ

chính được nhấn ở trong câu.

• Nhớ đọc nối hai từ length_of

• Tránh không được đọc ngắt giữa các phụ âm trong các nhóm từ sau: what's the… of the

• Sydney [ 'sidni: ] - trong từ đó âm [d] không nên bật mạnh mà

 

được chuyển tiếp sang

ngay âm [ni:]

Part 5 -

 

BACKGROUND (tư liệu)

Cầu cảng Sydney (Sydney Harbour Bridge)

Cầu cảng Sydney được xây năm 1932. Hàng ngày lưu lượng người và xe qua lại cầu rất tấp

nập.

Chiều dài nhịp cuốn của cầu được xếp hạng thứ hai ở trên thế giới. Cầu cảng Sydney là một

trong hai công trình nổi tiếng ở thành phố Sydney. Các bạn có biết công trình thứ hai kia là gì

không?

END OF LESSON 14

 

Back Top

Bai15

Bài 15: possession (sở hữu cách)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Sau khi học 14 bài, chúng tôi hy vọng bây giờ các bạn có thể theo dõi các cuộc đối thoại trong

loạt bài một cách dễ dàng mà không cần nhìn vào sách. Như

 

vậy từ bài này trở đi, chỉ

 

một

phần của các bài đối thoại sẽ được in thành văn bản.

Dialogue 1:

Vào một buổi chiều Chủ nhật mưa tầm tã, hai đứa trẻ, Ben và Debi, không đi ra ngoài chơi

được. Chúng phải chơi ở trong nhà và trêu nhau.

DEBBIE: It's my book!

BEN: It's not! It's mine!

DEBBIE: It's mine!

BEN: Ow… Mum! She hit me!

DEBBIE: I did not*. He took my book.

BEN: It's not yours. It's mine!

DEBBIE: Mum, it's not his. It's mine!

MOTHER: Stop it!

*Khi nói, người ta thường dùng I didn't nhiều hơn là I did not. Khi dùng I did not lúc đó có

nghĩa là chúng ta muốn nhấn mạnh ý phủ định và thường dùng khi bảo vệ ý kiến của chúng ta

trong một cuộc tranh luận.

Dialogue 2:

Ben và Debbie quyết định chơi bóng bàn để giết thời giờ.

DEBBIE: Oh… 21-16.

 

Your game.

BEN: You aren't playing very well. DEBBIE: My bat's too light!

BEN: Try mine… it's heavier

DEBBIE: OK. Oh yes, yours is heavier than mine.

BEN: I'll try yours. Hmm, yes - it's lighter.

DEBBIE: Another game?

BEN: OK. Whose serve is it?

DEBBIE: It's mine. Ready?

Dialogue 3:

Tay cầm quyển truyện, bà mẹ

 

bước vào phòng và hỏi hai

 

đứa con xem quyển truyện

 

ấy là

 

của ai.

MOTHER: Ben, Debbie! Whose comic is this?

BEN: What's that, Mum?

MOTHER: Whose comic is this?

BEN: It's not mine!

MOTHER: Debbie, is this yours?

DEBBIE: No.

MOTHER: Well. Whose is it?

DEBBIE: Oh, it's Robyn's…

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số

 

từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng

như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

a bat

[ bæt ]

cái vợt a table tennis bat

[ 'teibəl tenəs bæt ]

cái vợt bóng bàn

a cat

[ kæt ]

con mèo

a classmate

[ 'kla:smeit ]

bạn học

a colleague

[ 'kɔli:g ]

bạn đồng nghiệp

a favourite (of mine)

[ 'feivrət (əv main) ]

một người bạn thân

Mum

[ mʌm ]

mẹ (cách gọi thông tục)

a relative

[ 'relətiv ]

họ hàng

a tune

[ tjun:n ]

giai điệu

belong to…

[ bə'lɔŋ tə/tu: ..]

thuộc về ai?

hit

[ hit ]

đánh trúng, bắn trúng

put

[ put]

đặt, để

your game

[ geim ]

bạn thắng ván này rồi

your point

[ pɔint ]

điểm đó là của bạn

your serve

[ sə:v ]

đến lượt bạn giao bóng Whose serve is it?

[ 'hu:z 'sə:v_əz_ət ]

Đến lượt ai giao bóng?

Ow!

[ au ]

Ôi đau (từ cảm thán)

What's that?

[ 'wɔts ðæt ]

I beg your pardon

Tôi không nghe rõ bạn nói gì.

Xin lỗi bạn nói gì ?

Heavy

[ 'hevi ]

nặng

Ben

[ ben ]

 

tên thân mật của Benjamin [ bendʒəmən ]

Debbie

[ 'debi: ]

tên thân mật của Deborah [ 'deb(ə)rə ]

Robyn

[ 'rɔbən ]

tên con gái

Robin

[ 'rɔbən ]

tên con trai

Part 3 -

 

THE LESSON: possession (sở hữu cách)

Khi chúng ta muốn biết ai là chủ nhân của một vật gì, chúng ta hỏi:

Whose book is it/this?

Nếu như người được hỏi biết vật các bạn đề cập tới thì các bạn chỉ việc hỏi: • Whose is it/this?

• Whose are they/these?

• Who does this (book) belong to?

• Who do these (books) belong to?

 

• Is this yours?

• Are these yours?

Nếu các bạn muốn nói cái này hoặc những cái này là của ai, các bạn có thể dùng bốn mẫu

câu sau đây:

a) John owns that book.

b) It's John's book.

c) It's John's.

d) It belongs to John.

Bốn câu trên đều có nghĩa như nhau. Nhưng trong câu (a) động từ own

 

sẽ không dùng khi

danh từ chỉ người làm bổ ngữ trong câu. Trong câu (d) chủ ngữ là một từ chỉ

 

vật chúng ta

không nói người này thuộc quyền sở

 

hữu của người kia. Động từ own nhấn mạnh nét nghĩa

sở hữu.

Nếu cả người và người nghe đều biết vật thể được đề cập tới là gì thì dùng mẫu câu (c).

Xin các bạn lưu ý tới cách cấu tạo và sử dụng của các đại từ sở hữu ở trong các câu sau đây.

It's my bike

 

• It belongs to me

• It's MINE

It's your car

 

• It belongs to you

• It's YOURS

They're his bats

 

• They belong to him

• They're HIS

It's her car

 

• It belongs to her

• It's HERS

Hãy so sánh hai câu sau đây: • It's John's back

• It's the back of the chair.

Câu đầu tiên nói rõ một bộ phận hoặc sự vật thuộc quyền sở hữu của người. Câu thứ hai nói

lên một phần, bộ phận của một vật hoặc sự vật nhất thiết phải dùng giới từ of.

Sau đây thêm một vài ví dụ khác:

• That is my aunt's house.

• That is my aunt's.

Nhưng…

• That's the end of the lane

• The girl's desk

Nhưng…

• The height of the building

Trong tiếng Anh, mặc dù sở

 

hữu cách được dùng ở

 

một số trường hợp, nhưng chúng không

chỉ sự sở hữu. Ví dụ như những câu sau đây:

Your serve.

 

đến lượt bạn giao bóng.

Her point.

 

quả đó chị ấy được điểm.

His bus.

 

xe ô tô anh ấy sẽ đi.

Trong bài học, các bạn sẽ nghe hai câu có nghĩa khác nhau rất tế nhị:

She's a friend of mine.

 

Cô ấy là một trong những bạn của con.

(Con có nhiều bạn và bạn ấy là một trong

những người bạn).

Thông thường các bạn nên áp dụng mẫu

này.She's my friend. Cô ấy là bạn của con.

Không những chỉ có nghĩa là bạn ấy là một

 

người bạn bình thường mà còn có ý chỉ

 

một

người bạn thân nhất.

Part 4 -

 

A RIDDLE (câu đố)

Các bạn hãy giải câu đố sau:

It belongs to you, it's yours. But others use

it more than you do.

 

What is it?

Cái gì thuộc về bạn, nó là của bạn nhưng

người khác lại dùng nó nhiều hơn bạn.

Các bạn thử đoán xem đó là cái gì?

END OF LESSON 15

 

Back Top

Bai16

Bài 16:

 

revision – Lessons 10-15 (ôn lại Bài 10-15)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Đôi vợ chồng trẻ, anh Joe và chị Kathy

 

đang chuẩn bị cho buổi

 

đi chơi và

 

ăn thịt nướng

 

ngoài trời với hai người bạn của họ, anh Martin và chị Jill. Trong bài học, bạn sẽ nghe cách

anh Joe mua thịt để chuẩn bị cho buổi đi chơi như thế nào tại quầy bán thịt, cách họ chuẩn bị

thức ăn để mang đi, và câu chuyện họ nói với nhau trong buổi đi chơi và ăn ở ngoài trời.

JILL: It's a nice spot, Kathy. How often do you come here?

KATHY: Oh, now and then. About once a month in Spring and Autumn.

Not often in Summer.

JILL: Well, we like barbecues in Summer… on nice warm evenings… or

sometimes on Sunday afternoon - you know… in the back yard.

JOE: OK, let's get the wood!

Họ nói với nhau về nhiều chuyện. Các bạn hãy cố gắng nghe xem mình hiểu đến đâu.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

Trong tiếng Anh, có một số

 

từ chỉ màu sắc như: đen, trắng, nâu, xanh, xám nhiều khi cũng

như là tên họ của người. Vì vậy, khi chúng là tên họ, thì các tên đó đều được viết hoa.

an axe

[ æks ]

cái rìu

a back yard

[ bæk 'ja:d ]

sân sau

a barbecue

[ 'ba:bəkju: ]

buổi ăn thịt nướng ở ngoài trời.

a bandaid

[ 'bændeid ]

băng dính beef

[ bi:f ]

thịt bò

burnt meat

[ 'bə:nt 'mi:t ]

thịt bị cháy

a chin

[ tʃin ]

cằm

a (lamb) chop

[ (læm) 'tʃɔp ]

miếng thịt cừu

meat

[ mi:t ]

thịt

a nice spot

[ ə 'nais 'spɔt ]

nơi có phong cảnh đẹp

a (big) piece

[ a (big) 'pi:s ]

một miếng (lớn)

a sausage

[ 'sɔsidʒ ]

xúc xích, dồi, lạp xưởng

a tap

[ tæp ]

vòi nước

wood

[ wud ]

củi, gỗ

blunt

[ 'blʌnt ]

cùn

sharp

[ ʃa:p ]

sắc, bén

sunny

[ 'sʌni: ]

trời nắng

a nice piece of barbecue steak

[ ə'nais 'pi:s_əv 'ba:bəkju: 'steik ]

miếng thịt bò ngon để nướng Be careful

[ bi: 'kɛəfəl ]

Hãy cẩn thận!

burn

[ bə:n ]

đốt, làm bỏng

Come and get it

[ 'kʌm_ən 'get_ət ]

Hãy đến và lấy

Come on… before the flies get it!

[ 'kʌm_'ɔn…bəfɔ:ðə 'flaiz 'get_ət ]

Nhanh lên không ruồi lại chén trước

chúng ta!

Help yourself!

[ 'help jə'self ]

Các bạn cứ tự nhiên!

Here… try mine

[ 'hiə…'trai 'main ]

Này… hãy thử cái rìu của tôi xem

How many in a kilo?

[ 'hau 'meni:_in_ə'ki"ləu ]

Một cân có mấy miếng?

I'm just making the salad

[ aim 'dʒʌst 'meikiŋ

 

ðə 'sæləd ]

Tôi làm món rau sống trộn dầu dấm

Is that the lot now?

[ iz 'ðæt ðe 'lɔt nau ]

Tất cả chỉ có vậy thôi à?

It's bleeding

[ its 'bli:diŋ ]

Chảy máu

I've cut my finger

[ aiv kʌt mai 'fingə ]

Tôi bị đứt tay

Slice the tomatoes

[ 'slais ðə tə'ma:təuz ]

Thái lát cà chua

Oh, dear!

[ 'əu 'diə ]

Trời ơi (từ cảm thán) Joe

[ dʒəu ]

(tên gọi thân mật của Joseph)

Kathy

'kæθi: ]

(tên gọi thân mật của Kathleen/Catherine)

Martin

[ 'ma:tən ]

(tên con trai)

Jill

[ dʒil ]

   

(tên con gái)

Part 3 -

 

THE LESSON

 

(bài học)

Vì đây là bài ôn tập của các bài từ số 10 đến 15, do đó không có những điểm chính.

Part 4 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm)

Trong bài 12 các bạn đã học các danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh. Bạn

hãy tập đọc các danh từ

 

số ít và số nhiều sau đây và xin các bạn lưu ý tới các phụ âm cuối

cùng của từ.

Singular

 

Plural

Tomato

[ to'ma:təu ]

Tomatoes

[ to'ma:təuz ]

Apple

[ æpəl ]

 

Apples

[ æpəlz ]

Finger

[ 'fiŋgə ]

 

Fingers

[

 

'fiŋgəz ]

Chop

[ tʃɔp ]

 

Chops

[ tʃɔps ]

Plate

[ pleit ]

Plates

[ pleits ] Sausage

[ 'sɔsidʒ ]

Sausages

[ 'sɔsidʒiz ]

Piece

[ 'pi:s ]

 

Pieces

[ 'pi:siz ]

 

Axe

[ 'æks ]

Axes

[ 'æksiz ]

 

Part 5 - BACKGROUND MATERIAL

 

(bối cảnh - đời sống ở Úc)

Buổi đi chơi và ăn thịt nướng ngoài trời của người Australia.

Người Australia rất thích các buổi đi chơi và ăn thịt nướng ngoài trời. Các cuộc vui chơi như

thế có thể được tổ chức tại vườn sau nhà, hay là ở những công viên hoặc nơi giải trí công

cộng.

 

Ở những nơi

 

đó có sẵn các lò nướng thịt. Lò nướng thịt

 

đó tiếng Anh cũng gọi là

barbecue. Như

 

vậy từ barbecue có hai nghĩa khác nhau. Nghĩa thứ nhất:

 

đi chơi và

 

ăn thịt

nướng ở ngoài trời, nghĩa thứ hai: lò nướng thịt. Ở nơi giải trí đó còn có cả bàn và ghế để ngồi

nữa.

Dĩ nhiên, những người đi chơi có thể mang theo củi để nướng thịt, nếu không họ có thể dùng

củi ở tại nơi họ đến. Họ không phải trả tiền củi, vì đó là một cách ngăn mọi người đốn cây bừa

bãi. Những lò barbecue trong thành phố hay ngoại ô có thể chạy bằng gaz hay điện. Để có

những cuộc vui như

 

vậy, những người đi chơi phải chuẩn bị thức ăn ở nhà trước, chẳng hạn

như thịt

 

để

 

nướng, món rau trộn dầu, dấm, bơ, bánh mì, v.v.. dĩ nhiên cả đồ

 

uống nếu họ

muốn.

Ở Australia về mùa hè, khí hậu nóng và khô, do đó rất dễ

 

xảy ra các vụ cháy rừng. Bởi vậy,

trong một số ngày trời nóng, việc nhóm lửa ở ngoài trời bị cấm. Những ngày đó, tất nhiên các

buổi nướng thịt ngoài trời cũng bị

 

cấm. Những người đi chơi giải trí như

 

vậy chỉ có thể ăn đồ

nguội được thôi.

END OF LESSON 16

  

Back Top

Bai17

Bài 17:

 

revision – Lessons 10-15 (ôn lại Bài 10-15)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Hai vợ chồng một thương gia ở Melbourne đang ăn sáng. Sau đó người chồng sẽ đi công tác

ở Perth.

Bài đối thoại được chia làm hai phần.

Dialogue 1:

WIFE: What time do you make it?

HUSBAND: It's… um… twenty past seven.

WIFE: You have to leave at eight o'clock, don't you?

HUSBAND: Yes. The taxi's coming at eight… and the plane leaves at ten past

nine.

WIFE: Well. You are running late. When do you get to Perth?

HUSBAND: About half past eleven.

WIFE: Half past eleven?

 

Only two and a half hours from Melbourne to

Perth? It's over 3,400 kilometres to Perth.

HUSBAND: Half past eleven Perth time! That's half past one Melbourne time!

WIFE: Oh yes… the time zones. I forgot…

HUSBAND: Hmm… well, I've got some meetings this afternoon. I'll phone you

this evening after six o'clock - six o'clock Perth time!

Dialogue 2:

Trước khi người chồng lên đường đi công tác, chị vợ kể chuyện về cuộc gặp gỡ với một người

bạn cách đó mấy ngày.

WIFE: By the way, I forgot to tell you - I saw Mary Lee the other day. HUSBAND: Oh… when was that?

WIFE: Mmm… I think it was the day before yesterday.

HUSBAND: How is she?

WIFE: Fine. She's coming to see us next Saturday.. with the kids.

HUSBAND: All the kids?

WIFE: Hm… yes.

HUSBAND: All the noisy kids?

WIFE: Well…

HUSBAND: I think I'll stay in Adelaide!* Anyway, what time is it?

*Ban đầu người chồng có ý định sẽ dừng lại ở Adelaide trên đường về

nhà từ Perth.

WIFE: It's nearly eight o'clock.

HUSBAND: I'd better hurry.

Trong bài học trên BayVút các bạn sẽ nghe thêm hai bài hội thoại: một bài giữa người thương

gia với vợ, và một bài giữa người thương gia với ông chủ.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

the day after tomorrow

[ ðə'dei_a:ftə tə'mɔrəu ]

ngày kia

the day before yesterday

[ ðə'dei_bəfɔ: 'jestədei ]

ngày hôm kia

a kid

[ kid ]

đứa bé

the other day

[ ði:_'ʌðə'dei ]

ngày hôm nọ

Perth time

[ 'pə:θ taim ]

giờ Perth a time zone

[ 'taim zəun ]

múi giờ

arrive

[ ə'raiv ]

đến

depart

[ də'pa:t ]

rời

hope

[ həup ]

hy vọng

phone

[ fəun ]

gọi điện thoại

return home

[ rə'tə:n 'həum ]

trở về nhà

I'd better hurry

[ aid 'betə 'hʌri: ]

Tôi nghĩ tôi phải nhanh lên

over 3,400 km

[ 'əuvə ]

trên 3.400 km

until

[ ʌn'til ]

cho tới khi

What time do you make it?

[ 'wɔt 'taim də jə' məik_ət ]

Xin anh/chị cho biết bây giờ là mấy giờ

rồi ạ?

When do you get to Perth?

[ 'wen də jə 'get tə 'pə:θ ]

Khi nào anh sẽ tới Perth?

When was that?

[ 'wen wəz ðæt ]

Lúc nào?

You're running late

[ jɔ:'rʌniŋ 'leit ]

Anh muộn rồi đấy.

Granger

[ 'greindʒə ]

tên họReynolds

[ 'renəldz

 

]

tên họ

Mary

[ 'mɛəri ]

tên con gái

Adelaide

[ 'ædəleid ]

thủ phủ của bang Nam Úc.

Mebourne

[ 'melbən ]

thủ phủ của bang Victoria.

Perth

[ pə:θ ]

thủ phủ của bang Tây Úc.

Ở Australia có ba múi giờ khác nhau:

AEST (Australian Easten Standard Time)

  

Giờ miền Đông Úc

CAST (Central Australian Standard Time)

 

Giờ miền Trung Úc

WAST (Western Australian Standard Time)

 

Giờ miền Tây Úc

Part 3 -

 

THE LESSON

 

(bài học)

1. Telling time (cách nói giờ)

What's the time? It's one o'clock.

What's the time?

 

• Ten past seven (7:10am)

• It's ten past seven

• Do you know what time is it?

• Do you know what the time is?

• Half past seven

• It's half past seven

Can you tell me the time, please? • Twenty to eight (7:40 )

• It's twenty to eight

 

2. Telling day (cách nói ngày)The day before yesterday

 

Ngày hôm kia

Yesterday

 

Ngày hôm qua

Today

 

Ngày hôm nay

Tomorrow

 

Ngày mai

The day after tomorrow

 

Ngày kia

The other day

 

Hôm nọ

3. Telling week, month, year (cách nói năm tháng tuần)

The week before last

 

Tuần trước nữa

Last week

 

Tuần trước

This week

 

Tuần này

Next week

 

Tuần tới

The week after next

 

Tuần sau nữa

A fornight - two weeks

 

Hai tuần hoặc là nửa tháng

Today week - a week from today

 

Ngày này tuần sau

On Monday week - Monday the week after

next

Thứ Hai tuần sau nữa.

Today fornight - two weeks from today

 

Ngày này hai tuần nữa.

Tomorrow week - a week from tomorrow

 

Ngày mai tuần sau

Part 4 -

 

PRONUNCIATION (cách phát âm)

Bạn hãy luyện

 

đọc các câu sau và nhớ luyện âm giữa các từ,

 

đặc biệt là nhớ đọc âm /r/ ở

trong câu four o'clock.

Khi đọc xin bạn lưu ý tới nhịp điệu cũng như ngữ điệu. • one_o'clock

 

• two_o'clock

• three_o'clock

• four_o'clock

• At seven o'clock in the evening.

• At nine o'clock in the morning.

• At four o'clock in the afternoon.

Từ bài này trở đi Lawrie và June sẽ trực tiếp hướng dẫn các bạn làm bài luyện bằng tiếng Anh

mà không thông qua tiếng Việt nữa.

END OF LESSON 17

 

Back Top

Bai18

Bài 18: requests and answers (câu đề nghị và trả lời)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Chàng thanh niên Ian đang chuẩn bị sơn lại nhà. Anh nhờ Greg, một người bạn làm giúp.

(Ở Australia người ta thường sơn tường và trần nhà).

IAN: I'm going to paint this ceiling. Um… Could you give me a hand?

GREG: Sure. What time are you going to start?

IAN: After lunch. Could you come about two o'clock?

GREG: OK.

IAN: Would you mind bringing your ladder? I need two ladders, so

would you bring yours please?

GREG: I'm afraid I can't, Ian.

IAN: Oh?

GREG: No. The ladder's broken, I'm afraid.

IAN: Oh well… I'll use a chair.

GREG: OK. I'll see you about two o'clock.

IAN: Thanks, Greg. See you.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a button

[ 'bʌtən ]

nút bấm (ở máy ghi âm)

a ceiling

[ 'si:liŋ ]

trần nhà a ladder

[ 'lædə ]

cái thang

close (the door)

[ kləuz ]

đóng (cửa) lại

come in

[ 'kʌm_'in ]

mời vào

open (something)

[ 'əupən ]

bật băng (bài hát)

paint

[ peint ]

sơn

play (music)

[ plei ]

chơi nhạc

sit down

[ 'sit 'daun ]

ngồi xuống

smoke

[ sməuk ]

hút thuốc

use

[ ju:z ]

sử dụng, dùng

turn… down

[ 'tə:n …'daun ]

vặn nhỏ xuống

broken

[ 'brəukən ]

bị gãy, hỏng

a bit cold/stuffy

[ ə'bit 'kəuld/stʌfi ]

hơi lạnh, thiếu không khí, ngột ngạt.

Could you give me a hand?

[ kud_ju: 'giv mi:_ə 'hænd ]

Anh/chị có thể giúp hộ tôi một tay được

không?

Could you turn it down/off?

[ kud_ju: 'tə:n_ət 'daun/'ɔf ]

Anh/chị làm ơn vặn nhạc nhỏ xuống/tắt

đi được không? I'd rather you didn't

[ aid 'ra:ðə ju:didənt ]

Ước chi bạn đừng làm thế

I'll see you about two o'clock

[ ail 'si"ju_ə'baut 'tu:_ə'klɔk ]

Tôi sẽ quay lại vào lúc 2 giờ

I'm afraid I can't

[ aim_ə'freid_ai 'ka:nt ]

Tôi e rằng tôi không thể làm theo yêu cầu

của anh/chị được

It's jammed

[ dʒæmd ]

Máy bị kẹt

Let's get started

[ 'lets get 'sta:təd ]

Nào chúng ta bắt đầu

Not at all

[ 'nɔt_ə't_ɔ:l ]

Không sao hết

Of course not

[ əv 'kɔ:s nɔt ]

Tất nhiên là không

 

Sure

[ ʃɔ: ]

Được, không sao

Would you mind not doing that?

[ wud_ju:'maind 'nɔt 'du:iŋ

 

ðæt ]

Anh/chị hãy đừng làm như thế

You're doing some painting

[ jɔ: 'du:iŋ səm 'peintiŋ ]

Anh/chị đang quét sơn à!

Greg

[grɛg ]

tên gọi thân mật của Gregory

Ian

[ iən ]

tên gọi nam

Part 3 -

 

THE LESSON: requests and answers (câu đề nghị và trả lời. Xin xem lại Bài 9)

1. Asking someone to do something (đề nghị ai làm việc gì)• Would you help me?

• Could you help me?

• Would you mind helping me?

Answers:

Yes answers:

• Sure

• OK

• All right

• Certainly

No answers:

• I'm afraid I can't

• I'm sorry, I can't

• Sorry, I can't.

Câu trả

 

lời sure, OK và All right dùng trong trường hợp thân mật, không trịnh trọng. Câu trả

lời Certainly dùng trong trường hợp trịnh trọng hơn.

2. Asking someone not to do something (đề nghị ai đừng làm việc gì)

• Would you mind not doing that?

• Please don't do that.

Answers:

Yes answers (thường thường chúng ta chấp

nhận lời đề nghị đó):

• Sure

• OK

• All right

• Certainly

No answers:

• I'm afraid I can't

• I'm sorry, I can't

• Sorry, I can't.

3. Asking permission to do something (xin phép làm một việc gì)

• Can I come in?

• Could I use your phone?

• May I sit here?

• Do you mind if I smoke?

• Do you mind if I ask you a question? Do you mind if… là một cách xin phép lịch sự ("nếu bạn không phiền…")

Answers:

Yes answers:

• Sure

• OK

• Of course

• Certainly

No answers:

• Of course not (impolite)

• I'd rather you didn't (polite)

Câu trả

 

lời I'd rather you didn't, thoạt nghe có vẻ hơi lạ tai. Trong Bài 4 các bạn đã học câu

I'd rather

 

với nghĩa I prefer. Còn câu you didn't ở đây không hề có nghĩa ám chỉ

 

một hành

động đã diễn ra trong quá khứ, mà đó chỉ là cách nói của thể giả định.

Part 4 -

 

CONVERSATION DEVICE (cách nói đệm trong đối thoại)

Câu nói I see thường được dùng trong hội thoại hàng ngày với nghĩa "Tôi hiểu".

Part 5 -

 

THE SONGS (các bài hát)

Trong bài học trên BayVút, các bạn sẽ nghe hai bài hát

 

Please Don't Wear That Hat và

Please Don't Call - tạm dịch: "Em ơi đừng đội chiếc mũ ấy” (nghĩa bóng: đừng đóng vai ấy

nữa) và "Em ơi đừng gọi điện thoại cho anh nữa".

END OF LESSON 18

 

Back Top

Bai19

Bài 19: discussing likes and dislikes (cách nói thích và không thích )

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Dialogue 1:

Michelle mời vợ chồng anh Mark và chị Emma tới thăm căn hộ của mình.

MICHELLE: This is the lounge room.

EMMA: It's a good size! And I like your rug.

MICHELLE: Thanks. I'm fond of green… and it matches the curtains. How do

you like the lights?

MARK: Mmm… they're nice.

Dialogue 2:

Trên đường về nhà, Mark và Emma trao đổi ý kiến nhận xét về căn hộ của Michelle.

Chú ý: khi nhận xét về

 

căn hộ

 

của Michelle, Mark và Emma dùng các động từ chia ở thì quá

khứ, mặc dù trên thực tế buồng khách, nhà bếp và các cây cảnh vẫn còn ở đó.

MARK: Well, what did you think of it?

EMMA: The lounge room was all right, but the kitchen was very small.

MARK: Right. There wasn't room to swing a cat!

EMMA: Oh, Mark!

MARK: Well... there wasn't!

EMMA: You're right. I can't bear small kitchens! The plants were nice. I

like indoor plants.

MARK: I don't.

EMMA: I like our lounge room better.

MARK: Me too. The ceiling is higher. EMMA: Mmm. Actually, on the whole, I like our place better.

MARK: So do I.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a colour

[ 'kʌlə ]

màu sắc

indoor plants

[ 'indɔ: 'pla:nts/plænts ]

cây cảnh trong nhà

a kitchen

[ 'kitʃən ]

nhà bếp

a lounge room

[ 'laundʒ ru:m ]

phòng khách

a spider

[ 'spaidə ]

con nhện

I can't bear (somebbody/something)

[ ai 'ka:nt 'bɛə ]

Tôi không chịu được (người nào đó/vật

gì đó.)

I'm fond of (somebbody/something)

[ aim 'fɔnd_əv…]

Tôi thích, quí (người nào đó/vật gì đó.)

It's a good size

[ its_ə'gud 'saiz ]

Diện tích như vậy là được (đủ rộng).

I was going to say

[ ai wez 'gəuiŋ tə'sei ]

Tôi định nói

Mind your head on the light

[ 'maind_jə: 'hed_ɔn ðe 'lait ]

Hãy cẩn thận không sẽ va đầu vào đèn.

The rug matches the curtains

[ ðə 'rʌg 'mætʃəz ðe 'kə:tənz ]

Màu của chiếc thảm rất hợp với rèm cửa. They're easy to paint

[ ðɛər_'izi: tə'peint ]

Chúng dễ quét sơn

Neither do I

[ 'naiðədu:_'ai ]

Tôi cũng không thích

So do I

[ 'səu du:_'ai ]

Tôi cũng vậy

There wasn't room to swing a cat

[ ðɛə 'wɔzənt 'ru:m tə 'swiŋ_ə 'kæt ]

Căn phòng quá bé

Mark

[ ma:k ]

tên nam

Emma

[ 'emə ]

tên nữ

Michelle/Michele

[ mə'ʃel ]

tên nữ

Part 3 -

 

THE LESSON: discussing likes and dislikes (cách nói thích và không thích – xin

xem lại bài 4)

Likes:

• I like…

• I'm keen on…

• I love…

Dislikes:

• I don't like…

• I can't stand…

• I hate…

Trong bài học hôm nay, các bạn sẽ học thêm hai cách nói thích và không thích, như:

• I'm fond of…

• I can't bear…

1. When you share the same likes (khi bạn có cùng ý thích với người khác)

JUNE:

 

I like music. LAWRIE: Me too.

JUNE:

 

I like folk music.

LAWRIE: So do I.

Cách nói Me too thông tục hơn cách nói So do I hay I do too.

2. When you don't share the same likes (khi bạn không có cùng ý thích)

LAWRIE: I like hot food.

JUNE: I don't.

LAWRIE: I'm keen on rock and roll.

JUNE: I'm not.

 

Khi đưa ra ý kiến bất đồng theo các cách nói trên, các bạn không nên trả lời cộc lốc như June.

Bởi vì cách nói đó có thể gây cho người nghe một cảm giác là các bạn không lịch sự. Để làm

cho câu nói có vẻ nhẹ nhàng, lịch sự, các bạn nên thêm vài từ đệm. Thí dụ :

3. When you share the same dislikes

 

(khi bạn cũng không thích những gì người ấy

không thích)

JUNE: I don't like spiders.

LAWRIE: Neither do I.

4. When you like something she/he dislikes (khi bạn thích những gì người ấy không

thích)

JUNE:

  

I don't like hot food.

LAWRIE:

  

Oh… I do

Trong khi theo dõi bài học, xin các bạn chú ý tới các cách trả lời đồng ý và không đồng ý, cũng

như ngữ điệu của câu cùng cách đọc của các từ .

Mẫu câu khẳng định, diễn tả ý kiến tán thành: So + trợ động từ + chủ ngữ

Thí dụ: • I like coffee and SO does he (= he likes coffee too)

• He came and SO did his wife (= his wife came too)

• She's finished and SO have I (=I've finished too)

Mẫu câu phủ định, diễn tả ý tán thành: Neither + trợ động từ + chủ ngữ.

Thí dụ:

• She doesn't like coffee and NEITHER do I.

• They didn't come and NEITHER did he.

• I won't go to town and NEITHER will my husband.

Từ neither có thể được đọc là ['naiðə] hoặc [ni:ðə].

 

Song ở trong bài học trên BayVút các bạn

sẽ nghe cách đọc là ['naiðə].

So do I và neither do I nghe tưởng như câu hỏi nhưng đó là những ý kiến hoặc nhận xét, bởi

vậy các bạn nên xuống giọng ở cuối câu.

5.

 

Other expressions of likes and dislikes (các cách nói về thích và không thích khác)

LAWRIE: • I don't like hot food

• I'm not keen on it (hot food)

JUNE: • No. You're not keen on hot food, are you?

Nếu các bạn cũng không thích, các bạn phải trả

 

lời là không. Cách nói này hoàn toàn ngược

với cách nói của tiếng Việt.

Nói tóm lại, để bày tỏ ý kiến tán thành, hay không tán thành trong các câu khẳng định hay phủ

định, các bạn có thể nói:

The affirmative statement (câu khẳng định):

• It's hot in here.

Agree (tán thành):

• Yes, it is.

Disagree (không tán thành):

• No, it isn't.

The affirmative statement (câu khẳng định)

• My nose is too long.

Agree (tán thành):

• Yes, it is.

Disagree (không tán thành):

• No, it isn't. I like it.The negative statement (câu phủ định):

• It's not cool in here.

Agree (tán thành):

 

• No, it isn't.

Disagree (không tán thành):

• Yes, it is.

The negative statement (câu phủ định):

• I'm not sick.

Agree (tán thành):

 

• No, you aren't.

Disagree (không tán thành):

• Yes, you are.

Part 4 -

 

CONVERSATION DEVICE (cách nói đệm trong đối thoại)

Trong hội thoại người ta hay nói từ actually. Chữ này có nghĩa như cụm từ in fact, to tell you

the truth, in reality, really - tạm dịch sang tiếng Việt là "sự thực là ","thực ra"…(Phần một bài

hội thoại 2).

 

END OF LESSON 19

 

Back Top

Bai20

Bài 20: telling someone to do or not to do something

(bảo ai làm hay đừng làm việc gì)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Đây là cuộc thảo luận về chủ đề đi làm kiếm thêm tiền ngoài giờ học của một số em học sinh

trung học với cô giáo.

TEACHER: OK - working after school. Ah… Chris, you work after school,

don't you? What do you think of it?

CHRIS: I think it's good. It gives me a bit more spending money.

TINA: Hm… you may be right, Chris, but it can affect your school work.

But you don't have any leisure time. It's all work, work, work!

CHRIS: I enjoy myself at work. I meet lots of different people.

TINA: Maybe, but I think people need leisure time. And with exams

coming up you need all the time you can get.

PAUL: Right!

Sau đó các em tranh luận về các bài thi. Bài đối thoại này không được in thành văn bản, thế

nhưng nếu các bạn nghiên cứu phần từ vựng trước khi nghe bài học trên BayVút, chúng tôi tin

rằng các bạn sẽ theo dõi được bài học một cách dễ dàng.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

leisure time

[ 'leʒə taim ]

thì giờ rỗi rãi, lúc thư nhàn

agree with

[ ə'gri: wið ]

đồng ý với…

do well

[ 'du: 'wel ]

làm tốt get sick

[ 'get 'sik ]

bị ốm

Understand

[ ʌndə'stænd ]

hiểu (đúng với câu phủ định).

Maybe

[ 'mei'bi: ]

có thể

Either

[ 'aiðə/'i:ðe ]

mỗi, cả hai.

I couldn't agree more

[ ai 'kudənt_ə'gri: 'mɔ: ]

Tôi hoàn toàn nhất trí

It gives me a bit more spending money

[ it 'givz mi_:ə'bit 'mɔ: 'spendiŋ mʌni:]

Như vậy tôi có thêm chút tiền để tiêu pha.

Look at me!

[ 'luk_ət 'mi: ]

Hãy nhìn vào tôi đây này!

The thing is, some kids are bright.

[ ðə 'θiŋ_'iz 'sʌm kidz_ə 'brait ]

Vấn đề là ở chỗ, có một số bạn thông

minh.

They don't do their best in exams

[ ðəi 'dəunt du: ðɛə 'best_in_ig'zæmz ]

Các bạn ấy không sử dụng hết khả năng

của mình khi làm bài thi.

We've got to do them

[ wi:v 'gɔt tə'du: ðəm ]

Chúng ta phải làm các bài thi.

…with exams coming up

[ wið_ig'zæmz 'kʌmiŋ_'ʌp ]

…khi kỳ thi tới.

working after school

[ 'wə:kiŋ_'a:ftə 'sku:l ]

làm việc ngoài giờ học ở trường.

It can affect* your school work

[ it kən_ə'fekt jɔ 'sku:l wə:k ]

Nó có thể ảnh hưởng tới việc học tập của

bạn. You need all the time you can get

[ ju: ni:d_'ɔ:l ðə 'taim ju: kən 'get ]

Bạn cần có thời gian để ôn thi

Let's agree to disagree

[ lets_ə'gri: tə'disəgri: ]

Chúng ta đành phải chấp nhận sự bất

đồng.

Chris

[ kris ]

Tên con trai và là tên gọi thân mật của

Christopher

Tina

[ 'ti:na ]

Tên con gái và là tên gọi thân mật của

Christina

Paul

[ pɔ:l]

 

Tên con trai

Part 3 -

 

LESSON: agreeing and disagreeing (đồng ý và không đồng ý)

Trong bài học số 6 và 19, các bạn đã học một số cách nói đồng ý và không đồng ý.

• I agree.

• I think so too.

• So do I.

• Right.

• I don't agree.

• I disagree.

• I don't think so.

• That's true, but…

Trong bài hôm nay, các bạn sẽ học thêm một số cách nói khác.

1. Half-agreeing with someone (khi không hoàn toàn nhất trí với ý kiến của người

khác)

Khi không hoàn toàn nhất trí với ý kiến của người khác, bạn nói::

• You may be right, but… (xem bài hội thoại)

• Maybe, but… (xem bài hội thoại)

Khi không hoàn toàn nhất trí với ý kiến của người khác, chúng ta thường

 

đưa ra các quan

điểm hoặc ý kiến khác nhau. Thí dụ : LAWRIE: I like this song. It's lively.

JUNE: You may be right, but it's noisy.

2. Agreeing strongly (hoàn toàn nhất trí)

Có nhiều cách nói, nhưng 2 cách sau đây là thông dụng nhất:

• Exactly.

• I couldn't agree more.

3. Being extra polite when disagreeing

 

(cách nói hết sức lịch sự khi các bạn muốn

nói là các bạn không tán thành)

I don't quite agree.

Khi dùng câu trên, xin các bạn lưu ý tới cách nói của từ quite vì nó giúp cho câu nói thêm

phần lịch sự.

Xin bạn xem lại Phần 3 Bài 19 về những cách diễn tả ý kiến tán thành hay đồng ý. Từ too

thường đứng ở cuối câu và đi với câu khẳng định. Nó có nghĩa như là từ "cũng" trong

 

tiếng

Việt. Thí dụ:

JUNE:

  

I like music.

LAWRIE:

  

I do too.

Nói tóm lại, để diễn tả ý kiến tán thành chúng ta có thể nói theo hai mẫu câu sau đây:

a. Subject + auxiliary + TOO

b. Chủ ngữ + trợ động từ + TOO

Hoặc:

c. SO + auxiliary + subject

d. SO + trợ động từ + chủ ngữ

Thí dụ:

He likes music.

• She does TOO.

• SO does she.

They'll come.

 

• I will TOO.

• SO will I. We've finished.

 

• Paul has TOO.

• SO has Paul.

You remembered.

 

• Chris did TOO.

• SO did Chris

Part 4 -

 

PRONUNCIATION (phát âm)

Some được phát âm trong 2 cách khác nhau…

 

… đọc là [səm]

I'd like some tea, thanks.

Người nói muốn người nghe chú ý tới đó là

từ tea chứ không phải là từ some. Bởi vậy

từ some không được nhấn âm.

… đọc là [sʌm]

Yes, I'd like some, thanks.

Khi some có chức năng ngữ pháp như là đại

từ, với nghĩa "một vài, một ít" (người, cái gì)

… đọc là [sʌm]

I've got some paper (but not much).

Khi người nói muốn nhấn mạnh về số lượng.

Từ some ở trong câu được nhấn âm nên nó

sẽ được đọc to và cao độ hơn.

… đọc là [sʌm]

• Some of my friends.

• Some people think…

• Some kids get sick…

Khi nó mang nghĩa "một phần nào

 

đó chứ

không phải là tất cả".

Từ some ở trong câu được nhấn âm nên nó

sẽ được đọc to và cao độ hơn.

Khi luyện đọc câu sau, các bạn nên chú ý đọc nối âm giữa từ thứ hai với từ thứ ba.

I couldn't agree more.

[ ai 'kudənt_ ə'gri: 'mɔ: ]

Tôi hoàn toàn tán thành.

END OF LESSON 20

 

Back Top

Bai21

Bài 21: telling someone to do or not to do something

(bảo ai làm hay đừng làm việc gì)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Cô chị đang hướng dẫn cậu em trai sử

 

dụng máy ghi âm. Sau đây là phần đầu của bài đối

thoại.

Dialogue 1:

BOY: Can you show me how it works?

GIRL: Well, first press this button.

BOY: Oh… I see.

GIRL: Press the other button.

BOY: I can't hear it.

GIRL: Turn the volume up.

BOY: Oh... OK. No… It isn't working.

GIRL: Oh! I haven't plugged it in.

BOY: Well, plug it in!

GIRL: All right. Now… switch it on.

BOY: Here?

GIRL: Yes… and press this button. There! Simple, isn't it?

Dialogue 2:

Bob, một đốc công ở nhà máy đang bảo bạn Dave một công nhân quét dọn nhà kho. Trong

bài học trên BayVút, bạn sẽ nghe thêm cách chỉ

 

dẫn tùy hứng và ngớ ngẩn trích trong một

đoạn hài kịch.

BOB: Hey, Dave. Can you come here? DAVE: Yes, Bob?

BOB: I want you to clean up this store room. First, move those boxes.

DAVE: Where to?

BOB: Um… put them outside, near the door. Then I'd like you to get a

broom and sweep the floor.

DAVE: OK. Bob.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

leisure time

[ 'leʒə taim ]

thì giờ rỗi rãi, lúc thư nhàn

Can you show me how it works?

[ 'kən ju: 'ʃəu mi: 'hau_ət 'wə:ks ]

Anh/chị hãy chỉ dùm tôi cách sử dụng nó

(máy ghi âm).

Plug it in

[ 'plʌg_ət_'in ]

Cắm phít điện

Switch it on

[ 'switʃ_ət_'ɔn ]

Bật công tắc ở ổ điện lên

Press this button

[ 'pres ðis 'bʌtən ]

Nhấn nút này

Turn the volume up

[ 'tə:n ðe 'vɔlju:m 'ʌp ]

Vặn cho tiếng to lên

It isn't working

[ it_'izənt 'wə:kiŋ ]

Máy không chạy (vận hành)

Now you do it

[ 'nau 'ju: 'du:_ət ]

Bây giờ đến lượt em làm

Simple, isn't it?

[ 'simpəl_'izənt_ət ]

Nó đơn giản quá phải không? Clean up this store room

[ 'kli:n_ʌp ðis 'stɔ:ru:m ]

Hãy quét dọn nhà kho này

Sweep the floor

[ 'swi:p ðe 'flɔ ]

Quét sàn nhà

Where to?

[ 'wɛə 'tu: ]

Đem đi đâu? (Thế tôi phải chuyển những

cái này đi đâu, v.v…)

back… up

[ 'bæk…'ʌp ]

lùi (xe ô tô )

keep going

[ 'ki:p 'gəuiŋ ]

cứ tiếp tục lùi

Bob

 

tên gọi thân mật của Robert

Dave

 

tên gọi thân mật của David

Part 3 -

 

LESSON: telling someone to do or not to do something

 

(bảo ai làm hay đừng

làm việc gì)

1. Telling someone to do something (bảo ai làm việc gì)

Trong bài học số 9 và 18, các bạn đã học một số câu đề nghị. Thí dụ :

• Would you fill in this card, please?

• Would you mind signing your name, please?

• Could you close the door?

Trong bài học hôm nay, các bạn sẽ học một số mẫu câu sai khiến.

Trong bài học trên BayVút, Lawrie và June thường nói:

• Listen again and try it.

• Try them with us.

Những câu trên là để sai khiến hay yêu cầu. Các bạn thử đếm xem có bao nhiêu câu sai khiến

ở trong các bài đối thoại. 2. Telling someone not to do something (bảo ai đừng làm việc gì)

Khi bảo ai không được làm việc gì, các bạn phải dùng câu sai khiến ở thể phủ định. Thí dụ:

• Don't plug it in yet.

• Don't press that button.

• Don't turn it up too high.

Hoặc nói một cách khác…

• Don't forget to plug it in.

• Don't forget to switch it on.

• Don't forget to turn the volume up.

3. polite formulas (một số cách nói lịch sự)

Các mẫu câu sai khiến vừa rồi chỉ áp dụng khi các bạn hướng dẫn ai làm việc gì, bảo ai thi

hành một nhiệm vụ gì, hoặc trong các hoạt động thể thao. Ngoài ra ở trong các trường hợp

khác, các bạn nên dùng mẫu câu đề nghị lịch sự sau đây:

a. Could you turn it up, please.

b. Please turn it up.

Nếu muốn người khác làm một việc gì, các bạn cũng có thể sử dụng hai mẫu câu sau đây:

• I want you to…

• I'd like you to…

Song nếu so sánh về mức độ lịch sự giữa hai câu trên thì câu I'd like you to… lịch sự hơn và

thông dụng hơn câu I want you to…

Khi muốn ai làm một việc gì, các bạn nên đề nghị bằng câu nói lịch sự. Thí dụ:

Can you come here?

Part 4 -

 

PRONUNCIATION (phát âm) I'd là cách viết tắt của I would. Các bạn hãy tập đọc âm I'd like trong câu [aid] và các động từ

được viết tắt ở các câu sau đây.

I have seen it

 

I've seen it

She has done it

 

She's done it

He will come

 

He'll come.

Part 5 -

 

EXERCISES (bài tập)

Trong bài học hôm nay các bạn đã học các câu sai khiến. Bây giờ hãy tập vận dụng những

điều đã học.

Exercise 1:

Trong một cuộc chạy đua có ba người thắng cuộc, đó là John, Jim và Joe. Ba người mang ba

số 3, 11 và 15. Hãy đọc tư liệu bên cột trái và viết tên và số của người về nhất, nhì và ba bên

cột phải.

• Number 3 did not come third.

 

• John finished behind Joe. Jim was not

Number 11.

• Number 15 came first.

• Joe finished ahead of Jim.

Kết quả cuộc đua:

• Về nhất: Tên………………Số……

• Về nhì: Tên………………Số……

• Về ba:

 

Tên………………Số……

Exercise 2:

Hãy đánh dấu câu trả lời thích hợp nhất cho các câu sau hoặc câu hỏi sau:

1. What time do you have dinner? a. At 7 p.m.

b. Breakfast? I never eat it!

c. What time do you have lunch?

2. His finger's bleeding.

 

a. What about his hand?

b. When did he cut it?

c. I see. 3. I want you to listen to me. a. O.K.

b. What time?

c. Where to?

4. Put the books over there. a. The magazines?

b. I can't stand books.

c. All right.

5. The manager will see you now. a. Help yourself!

b. Fine!

c. What do you mean?

6. Are you fond of basketball? a. I like table tennis.

b. I don't know.

c. Very.

Xin xem lời giải trong Bài 22

END OF LESSON 21

 

Back Top

Bai22

Bài 22: asking for and giving information

(thu thập và cung cấp thông tin)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Chủ đề

 

của bài học hôm nay là về

 

một vụ

 

hỏa hoạn. Trong bài học trên BayVút, các bạn sẽ

nghe người chủ ngôi nhà bị cháy, đội trưởng đội cứu hỏa, vài người đứng xem và một phóng

viên đài địa phương. Bài hội thoại sau đây là giữa chị phóng viên và đội trưởng đội cứu hỏa.

REPORTER: Was there anyone inside?

FIREMAN: No… no one.

REPORTER: And have you got the fire under control?

FIREMAN: Yes, we have.

REPORTER: Well, did you have any difficulties?

FIREMAN: Not really…

REPORTER: What about the paint shed?

Were you worried about it?

FIREMAN: Yes… a little… but it's O.K. now.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a fire

[ faiə ]

một vụ cháy, hỏa hoạn

a fire brigade

[ 'faiə brəgeid ]

đội chữa cháy

flammable material

[ 'flæməbəl mə'tiəriəl ]

các chất dễ cháy the occupier of the house

[ ði:_'ɔ kju:paiər_əv

 

ðe 'haus ]

người chủ nhà (có thể là người sở hữu

ngôi nhà hoặc là người thuê nhà )

an owner

[ 'əunə ]

người chủ, chủ nhân

Paint

[ peint ]

sơn

Turps, turpentine

[ tə:ps ], [ tɜpəntain ]

nhựa thông, dầu thông

Inside

[ in'said ]

bên trong

Certain

[ 'sə:tən ]

chắc, chắc chắn

Dangerous

[ 'deindʒərəs ]

nguy hiểm

Happen

[ 'hæpən ]

xảy ra

Have you got the fire under control?

[ həv ju: 'got ðe 'faiər_ʌndə kən'trəul ]

Các anh đã chặn được ngọn lửa chưa?

He's around here somewhere

[ hi:z_ə'raund hiə 'sʌmwɛə ]

Anh ấy ở quanh đâu đây

No, that's not really true

[ 'nəu 'ðæts 'nɔt 'riəli: 'tru ]

Không, không phải hoàn toàn như vậy

Not really

[ 'nɔt 'riəli:]

Không đúng hoàn toàn như vậy

What's happened?

[ 'wɔts 'hæpənd ]

Cái gì đã xảy ra thế? What I mean is…

[ 'wɔt_ai'mi:n_iz ]

Ý tôi muốn nói là…

Part 3 -

 

LESSON: asking for and giving information (thu thập và cung cấp thông tin)

 

1. Asking for information (thu thập thông tin)

Các câu hỏi cụ thể:

• What's happened?

• Where's the fire?

• When did it start?

• Whose house is it?

• Who lives here?

Các câu hỏi chung chung:

• Did you see the fire?

• Has the fire brigade arrived yet?

• Was there anyone inside?

Nếu muốn tìm hiểu về điều gì, các bạn không nhất thiết chỉ hỏi những câu hỏi trên mà có thể

hỏi rộng ra hơn nữa. Song những câu hỏi trên là thông dụng nhất.

2. Giving information (cung cấp tin)

Với những câu hỏi trên, câu trả lời thường là:

What's happened?

 

There's a fire.

Where's the fire? Over there!

When did it start? Five minutes ago.

Whose house is it? I don't know.

Who live here? -

 

That man over there. 3.

 

Ways to check, clarify and correct information

 

(cách kiểm tra, làm rõ nghĩa và

hiệu chính tin)

1. Checking information (kiểm tra lại thông tin)

What do you mean?

 

Bạn muốn nói gì?

Are you sure/certain?

 

Bạn có chắc không?

Để kiểm tra lại tính chính xác của tin, các bạn có thể dùng dạng câu hỏi có đuôi hay láy lại. Thí

dụ:

He's the owner, isn't he?

 

Ông ta là chủ nhân, phải không?

2. Claritying information (làm rõ nghĩa thông tin)

• I mean…

• What I mean is…

Tôi muốn nói là…

 

3. Correcting information (hiệu chính thông tin)

No, that's not really true.

 

Không, thật sự không phải vậy.

Part 4 -

 

CONVERSATION DEVICE (cách nói đệm trong đối thoại)

Trong bài học trên BayVút, các bạn sẽ nghe hai thành ngữ What I mean is…và I mean. Hai

thành ngữ này thường

 

được dùng trong hội thoại khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc giải

thích thêm. Thí dụ:

JUNE I don't like black. What I mean is, it isn't my favourite colour.

LAWRIE I'm not hungry. I mean I don't feel like eating.

Part 5 -

 

PRONUNCIATION (phát âm)

Trong bài học trên BayVút, các bạn sẽ làm quen với hai ngữ điệu chính áp dụng với các câu

hỏi trong tiếng Anh.

Các câu hỏi cụ thể thường được xuống giọng ở cuối câu. Thí dụ:• Who came?

• When did it happen?

Các câu hỏi chung chung thường được xuống giọng ở cuối câu. Thí dụ:

• Did you know?

• Is she coming?

• Has he finished?

Part 6 -

 

EXERCISE (bài tập)

Trong bài học hôm nay, các bạn đã học cách thu thập tin và cung cấp thông tin, bao gồm cách

kiểm tra, làm rõ nghĩa và hiệu chính tin. Bây giờ các bạn hãy thử nói xem những câu sau đây

thuộc dạng nào: thu thập, cung cấp, kiểm tra, làm rõ nghĩa hay là hiệu chính. Trong khi làm

bài tập các bạn có thể xem lại phần 3 của bài học. Đề nghị các bạn viết câu trả

 

lời vào trong

cột bên phải.

Examples:

Is your husband here?

  

asking

Your husband's here, isn't he?

  

checking

Exercise:

1. What do you mean?

2. We always have dinner at 6.

3. Do you know the answer?

4. Are you sure?

5. What I mean is…

 

6. No, that's not really true.

7. What time is it?

8. It's 8 o'clock.

9. I'm not late am I? 10. She's fond of him, isn't she?

Xin xem lời giải ở cuối bài này.

Answers to exercises in previous lessons

Lesson 21 – Exercise 1:

• Number 3 did not come third.

 

• John finished behind Joe. Jim was not

Number 11.

• Number 15 came first.

• Joe finished ahead of Jim.

Kết quả cuộc đua:

• Về nhất: Tên Joe Số 15

• Về nhì: Tên Jim Số 3

• Về ba:

 

Tên John Số 11

Lesson 21 – Exercise 2:

Thích hợp nhất cho các câu sau hoặc câu hỏi sau là những câu có gạch dưới bên cột phải.

1. What time do you have dinner? a. At 7 p.m.

b. Breakfast? I never eat it!

c. What time do you have lunch?

2. His finger's bleeding.

 

a. What about his hand?

b. When did he cut it?

c. I see.

3. I want you to listen to me. a. OK.

b. What time?

c. Where to?

4. Put the books over there. a. The magazines?

b. I can't stand books.

c. All right.

5. The manager will see you now. a. Help yourself!

b. Fine!

c. What do you mean? 6. Are you fond of basketball? a. I like table tennis.

b. I don't know.

c. Very.

Lời giải cho bài tập hôm nay:

1. What do you mean?

 

checking

2. We always have dinner at 6.

 

giving

3. Do you know the answer?

 

asking

4. Are you sure?

 

asking

5. What I mean is…

  

clarifying

6. No, that's not really true.

 

correcting

7. What time is it?

 

asking

8. It's 8 o'clock.

 

giving

9. I'm not late am I?

 

checking

10. She's fond of him, isn't she?

 

checking

END OF LESSON 22

 

Back Top

Bai23

Bài 23: plans for the future (dự kiến cho tương lai)

Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)

Lisa và Scott

 

đang chuẩn bị cho ngày lễ thành hôn. Sau đây là bài đối thoại giữa Lawrie và

đôi vợ chồng trẻ tương lai. Bài đối thoại được chia làm ba phần chính.

Dialogue 1:

Lawrie tới thăm Lisa và Scott sau khi họ đính hôn. Cho tới lúc đó họ

 

mới chỉ có dự kiến về

ngày lễ thành hôn.

LAWRIE: Well, congratulations, Lisa, Scott.

LISA & SCOTT: Thanks, Lawrie.

LAWRIE: Have you thought about a date for the wedding?

LISA: No.

SCOTT: Not really. When should we have it, Lisa?

LISA: Well… I'd like to have it in the Spring. How do you feel about that,

Scott?

SCOTT: Yes. I was thinking of September.

Dialogue 2:

Lawrie gặp lại Lisa một tháng trước ngày cưới. Dĩ nhiên lúc đó kế hoạch chuẩn bị cho đám

cưới đã tương đối cụ thể.

LAWRIE: Well, Lisa, when's the big day?

LISA: The second Saturday in November, Lawrie.

LAWRIE: Yes, we're going to have it in our local church. And what about

the reception?

LISA: Oh… we're intending to have an informal reception. LAWRIE: How many people will be there now, Lisa? Thirty? Forty?

LISA: Um… there are going to be about forty-five, Lawrie.

LAWRIE: Ah, quite a big wedding.

LISA: Yes… I'm afraid so! And we're planning on having the reception at

my parents' place - in the garden.

Dialogue 3:

Lawrie gặp lại Lisa và Scott một tuần trước ngày cưới. Mọi kế hoạch cho đám cưới đã được

thông qua.

LAWRIE: You're getting married on Saturday. Right?

SCOTT: Yes, the wedding's at 3 o'clock.

LISA: And the reception's at half past four.

LAWRIE: And you're having it in the garden… an information reception.

SCOTT: Yes. At Lisa's parents' place.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

a church

[ tʃə:tʃ ]

nhà thờ

a dinner

[ 'dinə ]

bữa cơm liên hoan, tiệc cưới

a guest

[ gest ]

khách mời

a relation

[ rə'leiʃən ]

người bà con

a reception

[ rə'sepʃən ]

buổi tiếp khách a traditional wedding

[ ə trə'diʃənəl 'wediŋ ]

đám cưới truyền thống

apologise

[ ə'pɔlədʒaiz ]

xin lỗi

decide

[ də'said ]

quyết định

get married

[ get 'mæri:d ]

cưới

Intend

[ in'tend ]

có ý định

Invite

[ in'vait ]

mời

Informal

[ 'in'fɔ:məl ]

thân mật (không hình thức, trịnh trọng.)

Local

[ 'ləukəl ]

địa phương

Congratulations!

[ kəngrætʃə'leiʃənz ]

Xin chúc mừng!

I'm afraid so.

[ aim_

 

ə'freid 'səu ]

Tôi e rằng nó là như vậy.

It sounds like a big wedding

[ it 'saundz laik_ə' big 'wediŋ ]

Nghe tưởng chừng như là một đám cưới

lớn.

When should we have it (the wedding)?

[ 'wen ʃed wi: 'hæv_ət ]

Khi nào chúng ta sẽ tổ chức lễ cưới.

When's the big day?

[ 'wenz

 

ðe 'big 'dei ]

Ngày vui sẽ được tổ chức vào ngày nào. Scott

[ skɔt)

tên nam

Lisa

[ lesə ]

 

tên nữ

Part 3 -

 

LESSON: plans for the future (dự kiến cho tương lai)

 

Khi bàn về các công việc phải làm ở

 

từng thời điểm khác nhau trong tương lai chúng ta dùng

ngôn ngữ khác nhau. Có nhiều cách sử dụng các cấu trúc, thời thể khác nhau. Song trong bài

học hôm nay, chúng ta sẽ học một số cách nói thông dụng nhất.

1. Tentative plans (kế hoạch mới chỉ là dự kiến)

Có nhiều cách khác nhau khi nói về một dự kiến (đề nghị các bạn xem lại bài đối thoại 1). Thí

dụ:

 

Để nói rằng kế hoạch đó mới chỉ là dự kiến, người ta thường dùng trợ động từ might (it might

be) với nghĩa có thể.

• It might be a good idea to wait till November.

• Yes, it might be nice.

Hay đôi khi người nói dùng thì quá khứ với ngụ ý đó mới chỉ là một dự kiến hoặc là ý kiến ban

đầu mà thôi, nhưng có thể sau này kế hoạch sẽ thay đổi. Thí dụ:

I was thinking it might be a nice idea to

have a barbecue.

Where should we have the wedding?

I was thinking of having an outside

reception.

2. More definite plans (kế hoạch tương đối rõ ràng)

Khi kế hoạch tương đối rõ ràng, ngôn ngữ dùng sẽ được thay đổi (đề nghị các bạn xem lại bài

đối thoại 2).

• We're going to have a traditional wedding

• We're intending to have an outside reception. Trong hai câu trên, be going to mang nghĩa chắc chắn hơn là intend hoặc plan.

3. Finalised plans (kế hoạch đã được ấn định)

Lúc này mọi công việc đều cụ thể và rõ ràng. Tất nhiên cách nói cũng thay đổi.

We're having the reception in the garden.

 

Present continuous tense

The wedding's at 3 o'clock.

 

Simple present tense

There'll be 40 guests.

 

Future tense

Khi nói về hành động sẽ diễn ra ở trong tương lai gần người ta thường dùng thì hiện tại tiếp

diễn (xem thí dụ thứ nhất). Sau đây là hai thí dụ khác:

I'm seeing Peter tomorrow night.

We're going to the pictures.

Các động từ như động từ to be hoặc một số động từ tương tự chỉ trạng thái cảm giác, thường

không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn mà dùng ở thì hiện tại đơn giản và tương lai (xem ví dụ thứ

hai và ba). Chúng vẫn có thể dùng mẫu câu be going to mặc dù kế hoạch đã được ấn định.

Khi bố trí các hoạt động, chúng ta có thể dùng trợ động từ. Thí dụ :

I'll meet you at the station.

I'll see you tonight.

Part 4 - BACKGROUND MATERIAL

 

(bối cảnh - đời sống ở Úc) Một cuộc hôn lễ ở Australia thường gồm có hai buổi họp mặt chính: lễ cưới và tiệc tiếp khách.

Bạn bè và họ hàng được mời tới dự hôn lễ.

Lễ cưới theo truyền thống, bao gồm cả việc đăng ký kết hôn thường được tổ chức tại nhà thờ.

Ngày nay

 

ở Australia nhiều người vẫn tổ chức lễ

 

cưới theo kiểu này. Song cũng có nhiều

người tổ chức lễ cưới ngay tại gia đình, hoặc ở phòng đăng ký kết hôn.

Trong đám cưới theo lối cổ truyền, cô dâu thường mặc váy trắng, đội khăn voan trắng và cầm

hoa. Ở

 

một số đám cưới, bạn có thể thấy một hoặc hai cô phù dâu, đôi khi có một số em bé

gái tay cầm hoa đi cùng. Tất cả các cô gái đều mặc bộ đồ màu sáng. Chú rể và các chàng phù

rể cũng ăn mặc rất trang trọng.

Trong lễ

 

cưới, cô dâu, chú rể

 

hứa sẽ chung thủy với nhau. Sau đó chú rể trao nhẫn cưới cho

cô dâu, hoặc hai bên trao nhẫn cưới cho nhau.

Khi tiệc cưới kết thúc, người tham dự tung những bông hoa giấy nhỏ vào người cô dâu chú rể

chúc mừng hạnh phúc. Tiếp sau

 

đó là tiệc tiếp khách. Sau những lời chúc mừng của mọi

người, cô dâu chú rể cắt bánh cưới và đi mời mọi người.

Sau buổi tiệc, hai vợ chồng chào tạm biệt mọi người để đi hưởng tuần trăng mật.

END OF LESSON 23

 

Back Top

Bai24

Bài 24: apologising (xin lỗi)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Trong bài hôm nay chúng ta sẽ làm quen với ông Sinclair, chủ

 

một nhà hàng và anh Ross,

người học việc.

Ross thường đi làm muộn, và sau đây là những câu anh ấy xin lỗi chủ. Hơn nữa, Ross còn

gây ra thêm bao phiền hà khác.

Trong bài học trên BayVút, bạn sẽ nghe cách xin lỗi mỗi khi làm phiền người khác.

ROSS: Morning, Mr. Sinclair.

MR SINCLAIR: Morning, Ross.

ROSS: Sorry I'm late.

MR SINCLAIR: You were late yesterday too.

ROSS: I know. Sorry about that.

MR SINCLAIR: And the day before.

ROSS: I'm very sorry, Mr Sinclair. I'll try to get up earlier.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)

an apology

[ ə'pɔlədʒi:]

sự xin lỗi, lời xin lỗi

a calculation

[ kælkjə'leiʃən ]

sự tính toán

a frying plan

[ 'fraiiŋ

 

pæn ]

chảo rán

a van

[ væn ]

xe tải nhẹthe day before

[ ðe 'dei bə 'fɔ ]

ngày hôm trước

Get on with the job

[ 'get_ɔn wið ðe 'dʒɔb ]

Hãy tiếp tục công việc.

I didn't ask you to drop it on my foot

[ ai 'didənt_'a:sk ju: tə drɔp_ət_ɔn mai 'fut ]

Tôi có bảo anh hãy đánh rơi cái chảo lên

chân tôi đâu. (mỉa mai)

I suppose you can't help being clumsy

[ ai sə'pəuz ju: 'ka:nt 'help bi:iŋ 'klʌmzi: ]

Tùy theo cách nói,

 

you có thể được hiểu

theo nghĩa

 

mọi người hay

 

chúng ta (ngôi

thứ ba và ngôi thứ nhất số nhiều):

• Tôi nghĩ rằng chúng ta ai mà không

vụng về (an ủi).

… hoặc anh/chú (ngôi thứ hai số ít):

• Tôi nghĩ chú vốn vụng về thì đành

chịu vậy (mỉa mai trịch thượng).

No problem

[ 'nəu 'prɔbləm ]

Không có vấn đề gì cả

Not to worry

[ 'nɔt tə 'wʌri ]

Đừng bận tâm

Sorry about that

[ 'sɔri:_ə'baut 'ðæt ]

Xin lỗi về chuyện đó

It's just one of those things

[ its 'dʒʌst 'wʌn_əv 'ðəuz

 

'θiŋz ]

Chỉ là chuyện vặt ấy mà.

Thành ngữ này là một câu an ủi khi ai đó

làm đổ vỡ cái gì và có nghĩa bóng là trong

đời ai mà chả có lúc làm hỏng cái này hoặc

cái nọ nên không sao hết cả hoặc là ai mà

tránh được.

You must be joking!

[ ju: 'mʌst bi: 'dʒəukiŋ ]

Anh đùa đấy chứ!

Mr. Sinclair

[ 'sinklɛə ]

tên họRoss

[ rɔs ]

tên nam

Part 3 -

 

LESSON: apologising (xin lỗi)

 

Khi bàn về các công việc phải làm ở

 

từng thời điểm khác nhau trong tương lai chúng ta dùng

ngôn ngữ khác nhau. Có nhiều cách sử dụng các cấu trúc, thời thể khác nhau. Song trong bài

học hôm nay, chúng ta sẽ học một số cách nói thông dụng nhất.

1. Making apologies (cách xin lỗi)

Những câu thường dùng để xin lỗi là:

• Sorry!

• Oh, sorry!

• I'm sorry!

• I'm so sorry!

• I'm very/awfully sorry

• Sorry I'm late.

Bạn phải nói các câu trên với giọng điệu thật sự biểu cảm. Câu nói bao gồm cả lý do phải xin

lỗi. Trong một số tình huống cần xã giao hoặc trịnh trọng, người ta dùng danh từ apology

hoặc động từ apologise thay cho từ sorry. Thí dụ:

I have an apology to make - I haven't finished the job yet.

Khi xin lỗi như trên chúng ta nên đưa ra nguyên do.

Xin các bạn lưu ý, nhóm từ I've got có thể thay bằng nhóm từ I have (I've got nghe thông tục

hơn I have)

Đi sau giới từ for thường là một danh từ hay là động từ +ing. Thí dụ:

• I must apologise for the delay.

• I must apologise for being late.

2. Accepting apologies (chấp nhận lời xin lỗi)

Khi ai xin lỗi bạn, bạn thường đáp lại lời xin lỗi ấy. Có nhiều cách nói khác nhau, thí dụ: • That's OK

• That's all right.

• Not to worry (there's no need to worry).

• It doesn't matter

• Forget it.

• No problem

• không sao

• đừng lo

• hãy quên đi

• chuyện đã qua

Part 4 – PRONUNCIATION (phát âm)

Những từ sau đây có dấu trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

• Apology

• Apologise

• Geology

• Biology

• Microbiology.

Part 5 – EXERCISE (bài tập)

Bài tập sau đây nhằm giúp cho các bạn trau dồi vốn từ vựng tiếng Anh của các bạn. Hãy chọn

một trong các từ sau đây và điền vào chỗ trống sao cho thích hợp với nghĩa của câu.

Xin xem giải đáp trong bài sau.

Exercise 1:

People usually…….. when they're late. a. laugh

b. apologise

c. hear

Exercise 2:

I was late. I said I was… a. sorry

b. afraid

c. hot

Exercise 3: He dropped a heavy frying pan on his…….. a. head

b. finger

c. foot

Exercise 4:

He is……… the best man for the job,

because he knows more about it than

anybody else.

a. not

b. surely not

c. certainly

Exercise 5:

I went to India last year. I ……….

   

it. a. loved

b. hated

c. disliked

Exercise 6:

She failed the exam in 1982, but in 1983 she

was successful. She…….

a. passed

b. failed

c. didn't sit

END OF LESSON 24

 

Back Top

Bai25

Bài 25: talking about health (nói chuyện về sức khỏe)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Đây là cuộc đối thoại giữa một bác sĩ và một bệnh nhân.

ROSS: Morning, Mr Sinclair.

DOCTOR: Well, what's wrong?

PATIENT: A bad cold, I think…

DOCTOR: Hmm. Got a bit of a cough?

PATIENT: Yes.

DOCTOR: Is your throat sore?

PATIENT: Yes.

DOCTOR: Let's have a look at it. Hmm… say 'ah'.

PATIENT: A-a-a-h.

DOCTOR: Have you taken anything for it?

PATIENT: Yes. Hot lemon drinks.

DOCTOR: Uh-huh. Let's check your temperature. Hmm. Yes… how's your

head?

PATIENT: Well… I've got a bit of a headache.

DOCTOR: Hmm. Is your nose blocked?

PATIENT: Yes.

DOCTOR: Uh-huh. I see.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) a bad back

[ ə'bæd 'bæk ]

đau lưng

a bit of cold

[ ə'bit_əv_ə'kəuld ]

cảm lạnh, cảm xoàng

a cough

[ 'kɔf ]

ho

an earache

[ 'iəreik ]

đau tai

a headache

[ 'hedeik ]

nhức đầu

a pain in the stomach

[ ə'pein_in ðe 'stʌmək ]

đau bụng

a sore throat

[ ə 'sɔ: 'θrəut ]

đau họng

a stomach ache

[ ə 'stʌməkeik ]

đau bụng

a toothache

[ 'tu:θeik ]

đau răng

uh-huh

[ 'ʌ 'hʌ ]

(một lối cảm thán ngụ ý đúng vậy)

an Aspirin

[ 'æsprən ]

viên thuốc cảm As-pi-rin

a hot lemon drink

[ 'hɔt 'lemon driŋk ]

cốc nước chanh nóng

the flu

[ ðə 'flu ]

cảm cúm excuse me

[ ək' skju:z mi: ]

xin lỗi

Have you taken anything for it?

[ 'həv ju: 'teikən_'eniθiŋ 'fɔ:r_ət ]

Bạn đã uống thuốc gì chưa?

I feel a bit off colour

[ ai 'fi:l_ə'bit_ɔf 'kʌlə ]

Tôi cảm thấy trong người hơi mệt.

Is your nose blocked?

[

 

iz jɔ: 'nəuz 'blɔkt ]

Bạn bị ngạt mũi à?

It'll probably clear up in a few days

[ 'itəl 'prɔbəbli: 'kliər_'ʌp_in_ə 'fju:'deiz ]

Sau vài ngày bệnh có thể sẽ dứt.

Let's check your temperature

[ 'lets 'tʃek jɔ: 'temprətʃa ]

Đo nhiệt độ

Not the best

[ 'nɔt ðə 'best ]

Không được khỏe lắm

Say Ah

[ 'sei_'a: ]

Hãy nói A… (khi bác sĩ khám họng).

Something for your throat

[ 'sʌmθiŋ fə jə 'θrəut ]

Thuốc trị đau họng

What's wrong/the matter?

[ wɔts 'rɔ / ðə 'mætə ]

Làm sao thế, cái gì đã xảy ra thế?

You don't look a hundred percent

[ ju: 'dəunt 'luk_ə 'hʌndrəd pə'sen ]

Bạn trông không được khỏe lắm

You don't look the best

[ ju: 'dəunt 'luk ðə 'best ]

Trông bạn không được khỏe

A pain in the neck

[ ə 'pein _in ðə 'nek ]

Sự quấy rầy, khó chịu, người hay gây

phiền hà (thành ngữ)

  

Part 3 -

 

LESSON: talking about health (nói chuyện về sức khỏe)

 

1. Greetings and enquiries about health (các câu chào và hỏi thăm sức khỏe)

Khi chào nhau, chúng ta thường hỏi thăm sức khỏe của nhau. Thí dụ:

Hullo! How're you?

Câu How're you? vừa là câu chào, vừa là câu hỏi thăm sức khỏe. Câu đó đòi hỏi người nghe

phải đáp lại. Sau đây là hai câu trả lời thông dụng nhất:

• Hullo, how're you?

• How're you?

• Fine!

• Not bad.

Khi trả

 

lời câu hỏi thăm sức khỏe kiểu này, chúng ta thường không nói cụ thể hiện trạng sức

khỏe của chúng ta, thế nhưng nếu các bạn thực sự không được khỏe, các bạn có thể nói:

How're you? Not the best, actually.

2. Finding out what's wrong (hỏi han về căn nguyên của bệnh tình)

Khi biết người khác không được khỏe, bạn có thể hỏi các câu hỏi sau:

LAWRIE: How're you?

JUNE: Not the best, actually.

LAWRIE: Oh? What's the matter?

JUNE: I've got a bit of a cold.

3. Commenting on someone's health/appearance (nhận xét về

 

sức khỏe hay thần

sắc của người khác)

Bình thường chúng ta chỉ nhận xét về thần sắc của người khác sau khi chúng ta biết là anh chị

ấy không được khỏe. Để tỏ mối quan tâm của bạn tới người đó, các bạn có thể nói. Thí dụ: LAWRIE:

 

• Mmm… you don't look a hundred percent.

• Hullo, June. You don't look the best. What's wrong?

JUNE: I've got a bad back, I'm afraid.

LAWRIE: That's too bad. Perhaps you should see the doctor?

4. Enquiring about a sick person (hỏi thăm người ốm)

Nếu như chúng ta biết là ai

 

đó

 

đang bị ốm, chúng ta có thể

 

gọi

 

điện thoại hỏi thăm. Trong

trường hợp đó chúng ta nói:

How're you today? I'm feeling better.

How're you getting on? I still feel a bit off colour.

Are you feeling better now? Yes, a bit.

5. Talking about our ailments (nói về ốm đau và bệnh tật)

Khi nói về ốm đau và bệnh tật, cách nói thông dụng nhất là I've got + tên bệnh. Thí dụ:

• I've got a headache

• I've got a sore throat

Khi đau răng hay đau tai chúng ta có thể nói bằng hai cách:

  

• I've got a toothache

 

#

 

I've got toothache.

• I've got an earache #

 

I've got earache.

Thế nhưng với nhức đầu và đau bụng chúng ta chỉ nói:

• I've got a headache.

• I've got a stomach-ache.

The flu là chữ viết tắt của từ influenza. Nhưng từ influenza không bao giờ đi với quán từ. Thí

dụ:

 

• I've got influenza.

Nếu bạn bị cảm lạnh, nhưng không nặng bạn có thể nói I've got a bit of cold. Bởi vậy, đôi lúc

cụm từ a bit được dùng để làm cho câu nói bớt nghiêm trọng. Thí dụ:

LAWRIE: You look awful! Are you OK?

JUNE: No, I'm not. I'm a bit off colour!

LAWRIE: What's the matter?

JUNE: I've got a headache and an earache. And a sore throat and a bit of

cough.

LAWRIE: You certainly are a bit off colour!

Từ sore thường dùng để mô tả sự đau, khó chịu ở bên ngoài, nhưng từ pain và ache dùng để

mô tả

 

sự đau đớn ở bên trong phủ

 

tạng. Do đó câu a sore ear chỉ đề

 

cập tới sự khó chịu ở

bên ngoài tai còn câu earache chỉ sự khó chịu, đau đớn ở bên trong tai.

END OF LESSON 25

 

Back Top

Bai26

Bài 26: revision (ôn tập)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Sau lễ cưới, Lisa and Scott mời khách tới dự buổi liên hoan mừng ngày hôn lễ. Đây là bài hội

thoại giữa Lawrie và cô dâu chú rể trong bữa tiệc.

LAWRIE: Lisa, Scott… Could I have a word with you both?

SCOTT: Sure…

LAWRIE: First, congratulations!

LISA: Thanks.

LAWRIE: Well, I think everyone enjoyed themselves…

LISA: We did!

LAWRIE: What about your honeymoon? Can you tell us where you're

going?

SCOTT: Ah… that's a secret.

LISA: We'll send you a card.

LAWRIE: Thanks. What time will you be leaving?

SCOTT: About seven o'clock.

LISA: What time is it now?

LAWRIE: It's a quarter to seven.

LISA: Oh… come on, Scott… we'd better go and change.

SCOTT: Right. Sure.

LAWRIE: OK… Well, good luck!

LISA & SCOTT: Thanks, Lawrie.

Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) a card

[ ka:d ]

bưu thiếp

a honeymoon

[ 'hʌni:mu:n ]

tuần trăng mật

people you know

[ 'pi:pəl ju: 'n əu ]

những người mà bạn quen biết

a secret

[ 'si:krət ]

điều bí mật

a wedding ceremony

[ 'wediŋ serəməni: ]

lễ cưới

Change

[ tʃeindʒ ]

thay đổi, thay, đổi

Could I have a word with you?

[ 'kud_ai 'hæv_ ə'wə:d

 

wið

 

ju: ]

Tôi có thể nói chuyện với anh chị một lát

được không?

Good luck!

[ 'gud 'lʌk ]

Chúc may mắn!

The bigger the better

[ 'ðə 'bigə ðə 'betə ]

Càng to càng tốt

Jack

[ dʒæk ]

Tên con trai

John

[ dʒɔn ]

Part 3 -

 

LESSON: revision (bài ôn tập)

Đây là bài ôn tập nên không có ngữ liệu mới.

Part 4 - BACKGROUND MATERIAL

 

(bối cảnh - đời sống ở Úc) Tiệc mừng ngày cưới:

Qua bài học 23, các bạn

 

đã biết một số phong tục về

 

một

 

đám cưới

 

ở Australia. Hôm nay

chúng tôi chỉ nói tới bữa tiệc mừng ngày hôn lễ.

Sau khi lễ cưới kết thúc, khách được mời tới dự bữa tiệc liên hoan. Lễ cưới và bữa tiệc có thể

được tổ chức vào bất cứ lúc nào trong ngày, nhưng thường người ta hay tổ chức vào buổi

chiều hay buổi tối.

Khách tới dự thường là do phía nhà gái mời. Người đứng ra lo liệu bữa tiệc có thể là mẹ cô

dâu, hoặc thuê người tổ chức. Ở trong bữa tiệc thường có một chiếc bánh cưới và cô dâu chú

rể sẽ cùng nhau cắt chiếc bánh đó rồi đem mời khách.

Ở những bữa tiệc trang trọng, chú rể, người phù rể hoặc họ hàng và bạn bè thường có vài lời

phát biểu. Người phù rể thường là em trai chú rể hoặc là một người bạn thân.

Khách được mời, nếu vì lý do nào đó mà không tới được thường gởi điện chúc mừng, và trong

bữa tiệc, người phù rể sẽ đọc các bức điện mừng.

Trong bữa tiệc cũng có thể có khiêu vũ và thường thường thì cô dâu chú rể sẽ là người nhảy

điệu valse (van-xơ) đầu tiên, sau đó đến lượt khách mời.

Trước khi bữa tiệc kết thúc, cô dâu chú rể thay bộ đồ cưới và chào tạm biệt khách để đi hưởng

tuần trăng mật.

Trước khi rời, cô dâu tung bó hoa cưới cho các cô phù dâu. Tục truyền, nếu cô phù dâu nào

bắt được bó hoa đó sẽ sớm lấy chồng.

Part 5 - lời giải cho bài tập trong Bài 24:

Exercise 1:

People usually…….. when they're late. a. laugh

b. apologise

c. hear

Exercise 2:

I was late. I said I was… a. sorry

b. afraid

c. hot

Exercise 3:

He dropped a heavy frying pan on his…….. a. head

b. finger

c. foot

Exercise 4: He is……… the best man for the job,

because he knows more about it than

anybody else.

a. not

b. surely not

c. certainly

Exercise 5:

I went to India last year. I ……….

   

it. a. loved

b. hated

c. disliked

Exercise 6:

She failed the exam in 1982, but in 1983 she

was successful. She…….

a. passed

b. failed

c. didn't sit

END OF LESSON 26 and Series 1 Back Top

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #dgdfhsd