cty TNHH
18. Phân tích đặc điểm pháp lí of cty TNHH 2 thành viên trở lên
-Có ko quá 50 thành viên trog suốt quá trình hoạt độg
-Thành viên có thể là tổ chức or cá nhân
-Cty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ & nghĩa vụ tài sản khác of cty = tài sản of m' (TNHH). Thành viên cty chịu trách nhiệm trog phạm vi số vốn đã cam kết góp vào cty.
-Có tư cách pháp nhân
-Ko đc quyền phát hành cổ phiếu, đc phát hành trái phiếu.
-Phần vốn góp of các thành viên chỉ đc chuyển nhượng theo qui định of PL.
19. Phân tích nghĩa vụ góp vốn of thành viên cty TNHH và thủ tục góp vốn vào cty TNHH
Theo Điều 39: "Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
1. Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Trường hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại; công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.
Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại cho công ty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc thông báo không chính xác, không trung thực, không đầy đủ.
2. Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
3. Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được xử lý theo một trong các cách sau đây:
a) Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp;
b) Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty;
c) Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty.
Sau khi số vốn còn lại được góp đủ theo quy định tại khoản này, thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty và công ty phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này.
4. Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Vốn điều lệ của công ty;
d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức;
đ) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
e) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
g) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
5. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.
20.Đặc điểm pháp lí of cty TNHH 1 thành viên.
-Do 1 thành viên làm chủ sở hữu.
-Thành viên có thể là tổ chức or cá nhân
-Chủ sở hữu cty chịu trách nhiệm tài sản hữu hạn
-Có tư cách pháp nhân
-Ko đc phát hành cổ phiếu, đc phát hành trái phiếu
-Việc chuyển nhượg phần vốn góp of chủ sở hữu khá nghiêm ngặt, đc thực hiện theo qui định of PL.
21.Phân biệt chuyển nhượng phần vốn góp và mua lại phần vốn góp trog cty TNHH
Chuyển nhượng vốn góp
-Phải chào bán phần vốn góp of mình cho các thành viên còn lại theo tỉ lệ tương ứng phần vốn góp of họ trog cty.
-Chỉ đc chuyển nhượng cho ng' ko phải thành viên nếu các thành viên còn lại of cty ko mua or mua ko hết trog thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.
Mua lại vốn góp
-Thành viên có quyền yêu cầu cty mua lại phần vốn góp of mình nếu thành viên bỏ phiếu ko tán thành quyết định of Hội đồg thành viên về: Thay đổi các nội dung trog điều lệ về quyền&nghĩa vụ thành viên, hội đồg thành viên; Tổ chức lại cty; Các tr' hợp khác theo Điều lệ cty qui định.
-Yêu cầu mua lại phần góp vốn phải bằg VB & đc gửi tới cty trog vòg 15 ngày kể từ ngày thôg qua quyết định các vấn đề trên.
-Khi có yêu cầu, cty mua lại vốn góp of thành viên theo giá thỏa thuận or giá thị tr' or giá định theo nguyên tắc qui định trog Điểu lệ trog thời hạn 15 ngày. (Việc thanh toán chỉ đc thực hiện nếu sau thanh toán cty vẫn trả đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài khoản khác.)
-Nếu cty mua lại phần vốn góp theo qui định trên, thành viên có quyền chuyển nhượng cho thành viên khác or ng' khác ko phải thành viên.
22.Phân tích thủ tục chuyển nhượng phần vốn of thành viên công ti TNHH 2 thành viên trở lên
Luật qui định việc chuyển nhượng vốn (trog cty TNHH 2 thành viên trở lên) phải thực hiện trên cơ sở:
-Tuân thủ quyền ưu tiên mua theo of các thành viên khác theo tỷ lệ vốn tương ứng. Việc tuân thủ này thể hiện dưới hình thức chào bán = VB đến họ, và khi họ từ chối mua or mua ko hết thì mới bán ra cho ng' ngoài.
-Việc chuyển nhượng vốn góp lập thành văn bản, có chữ kí và con dấu cty xác nhận chữ kí of ng' đại diện theo PL of cty. Luật ko buộc phải côg chứg hợp đồg chuyển nhượng vốn, nên công chứg hay ko là quyền of 2 bên.
-Báo cáo việc chuyển nhượng vốn và thay đổi thành viên cho Phòng ĐKKD trong vòg 10 ngày, kể từ ngày thay đổi.
Điều 44. Chuyển nhượng phần vốn góp
Trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 45 của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:
1. Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;
2. Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán.
Nhưng do tính chất đặc thù of cty TNHH 2 thành viên trở lên là luôn phải duy trì 2 thành viên góp vốn trở lên, nên ở đây ta sẽ chia ra làm 2 tr' hợp:
-Chuyển nhượng toàn bộ vốn góp
+ Nếu số thành viên góp vốn là 2 thì việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp vẫn ưu tiên cho thành viên còn lại nhưg nếu thành viên còn lại nhận toàn bộ phần vốn góp thì sẽ phải làm thủ tục thay đổi hình thức cty.
+ Nếu số thành viên góp vốn >3 thì việc chuyển nhượng toàn bộ vốn góp of 1 thành viên sẽ diễn ra như bình thường.
-Nếu là chuyển nhượng 1 phần vốn thì ko phụ thuộc vào số thành viên, mọi thủ tục sẽ diễn ra như bình thường.
Ngoài ra, khi chuyển nhượng vốn trog cty TNHH 2 thành viên trở lên, cần chú ý tới các qui định tại các văn bản sau:
-Thông tư 32/TT-BTC ngày 9/4/2007 of Bộ tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003
-Nghị định 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004
-Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005
-Thông tư 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 Hướng dẫn thi hành Nghị định 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007
23.Các trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ of cty TNHH.
•Công ti TNHH hai thành viên trở lên:
* Công ty có thể tăng vốn điều lệ qua 3 hình thức:
-Tăng vốn góp của các thành viên:
+ Vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên tương ứng theo tỉ lệ tương ứng phần vốn góp của họ trong vốn Điều lệ công ti.
+ Thành viên phản đối quyết định tăng vốn Điều lệ có thể không góp thêm vốn. Số vốn đó sẽ được chia cho các thành viên còn lại theo tỉ lệ tương ứng nếu các thành viên không có thỏa thuận khác
-Điều chỉnh mức tăng vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ti
-Tiếp nhân vốn góp của thành viên mới, nhưng phải được sự đồng ý của các thành viên công ti trừ trường hợp Điều lệ công ti quy định khác.
* Công ti có thể giảm vốn điều lệ thông qua 3 hình thức:
-Hoàn trả 1 phần vốn góp cho thành viên
+ Vốn được trả theo tỉ lệ vốn góp của thành viên đó trong Điều lệ công ti.
+ Điều kiện: Công ty đã hoạt động trên 2 năm kể từ ngày đăng ký kinh doanh; Đảm bảo sau khi hoàn trả 1 phần vốn cho thành viên, phải thanh toán đủ nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
-Điều chỉnh giảm mức vốn Điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ti.
-Mua lại phần vốn góp của thành viên.
•Công ti TNHH một thành viên:
* Công ti TNHH 1 thành viên có thể tăng vốn Điều lệ bằng cách:
Chủ sở hữu công ti đầu tư thêm vốn hoặc huy động thêm vônd của người khá. Trong trường hợp chủ đầu tư hiu động thêm vốn của người khác thì phải đăng ký chuyển đổi thành công ti TNHH 2 thành viên trở lên thời hạn 15 ngày kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn vào công ti.
* Công ti TNHH 1 thành viên không được giảm vốn điều lệ (căn cứ theo Điều 31 Nghị định 88/2006/NĐ-CP)
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top