CTNT

1-1: Công trình nhân tạo trên đường

- KHáI niệm

CTNT là các CT XD do con người tạo ra, cầu cống, tường chắn, tràn, hầm... Nhằm mục đích vượt qua các chướng ngại vật nằm trên tuyến đuờng ( sông suối, thung long)

- PHân loại

Theo vị trí

CTCT vượt bên trên các CN vật: Cầu

CTNT vượt dưới các CNV: hầm

CTNT vựơt jữa các CTV: Cống tràn

CTNT kết hợp: Cầu với tràn

Cầu là CT phổ biết nhất, có nhiều ưu điểm về KT, Kthuật do

Cầu bên trên ít ảnh hưởng tơíư các ĐK tự nhiên

Dễ đáp ứng các yêu cầu KT của cả tuyến đường: Độ dốc dọc, đường cong, bằng

- Các bộ phận cơ bản vảu CTCầu

Bao gồm:

Cầu chính

Cầu dẫn

Đường đầu cầu

Kè chắn sóng( bờ sông)

Cụm chống va xô( gần trụ)

- Các bộ phận chi tiết

Kết cấu nhịp ( KC phần trên: Dầm đỡ phần xe chạy, lề người đI bộ

Kết cấu phần dưới: Mố trụ, đỡ KC nhịp

1-2: Các kích thước cơ bản của cầu:

+ Theo chiều đài:

Chiều dài tính toán của nhịp Ltt(m): là khoảng cách tim 2 gối kề nhau

Chiều dài nhịp: Lnhịp(m): KC đầu dầm bên này đến đầu dầm bên kia hay còn gọi là CT nhịp

Chiều dài tĩnh không: Là kc mép trong của trụ này đến mép trong của trụ bên kia

Chiều dài toàn cầu: là kc từ điểm mố bên này đến đuôI mố bên kia:

Lc = tổng Lni +tổng deltai+ 2 L đuôI mố

+ Theo chiều cao

Chiều cao kiến trúc: tính từ đáy dầm đến đỉnh lan can

Chiền cao tĩnh không: Họ tính từ mực nước cao nhất tới đáy dầm

- Các loại mực nước:

MNTN: là mực nước thường xuyên đo được trên sông

MNCN: là mực nước cao nhất xuất hiện trên sông theo 1 tần suet nhất đình( P%)

MNTT: là mực nước cao nhất mà tàu bè vẫn có thể đI lại an toàn dưới cầu

- KHổ thông thuyền: dựa vào mực nước thâp nhất và cấp thông thuyền

Là HCN

Phụ thuộc vào cấp thuyền, CT

Phụ thựôc vào cấp tt

- KHổ thông xe: Klg trên cầu cho phép xe chạy an toàn phụ thuộc vào cấp đường

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: