cs8

Câu 8: phân tích, đánh giá quan điểm CNH – HĐH trước và sau đổi mới của Đảng.

1.      Trước đổi mới

Ø  Đặc trưng:

§  Theo mô hình KT khép kín, hướng nội, thiên về công nghiệp nặng

§  CNH chủ yếu dựa vào lợi thế lao động, chỉ sử dụng lao động thủ công, tài nguyên, đất đai, viện trợ cảu các nước XHCN.

§  Chủ lực thực hiện CNH là Nhà Nước và doanh nghiệp Nhà Nước

§  CNH  được thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp.

§  CNH đổi mới được tiến hành 1 cách nóng vội, giản đơn, chủ quan, tham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm tới hiệu quả KTXH

Ø  Kết quả thực hiện:

Đất nước có phát triển 1 số mặt nhưng không nhiều

§  Xd được 1 số xí nghiệp ( gang thép TN 1960, phân lân Lâm Thao)

§  Xd được 1 số trường đại học, cao đẳng, THCN để đào tạo nhân lực cho CNH

Ø  Hạn chế

§  CSVC – KT còn hết sức lạc hậu, các ngành CN then chốt còn nhỏ bé, chưa đồng bộ, không dủ sức làm nền KT quốc dân.

§  Nông nghiệp chưa đáp ứng được nhu cầu lương thực thực phẩm cho XH

Ø  Nguyên nhân

§  Khách quan:  chúng ta tiến hành CNH trong điều kiện nền KT nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

§  Chủ quan:

-       Đảng đã mắc nhiều sai lầm nghiêm trọng trong việc xđ mục tiêu CNH

-       Quá chủ quan, nóng vội nên đã chủ trương đẩy mạnh CNH khi có đủ các tiền đề. ( vốn, nhân lực, csvc, KH – KT)

2.      Sau đổi mới

Ø  Quá trình đổi mới tư duy CNH của Đảng thực sự diễn ra từ đại hội Đảng VI

§  Trong đại hội Đảng VI (12-1986) chúng ta phê phán những hạn chế, sai lầm trong chủ trương CNH trước đổi mới

§  Đề ra nội dung chính của CNH- XHCN trong những năm đầu tiên sau đổi mới ( 1986-1991) sản xuất đủ tiêu dùng  và có tích lũy, thực hiện bằng được 3 chu trình KT: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dung, hàng xuất khẩu.

Ø  Hội nghị TW VII ( 1- 1994) Đảng ta xđ CNH – HDH  là quá trình chuyển đổi căn bản và toàn diện các hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ và quản lý KT-XH từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sd 1 cách phổ biến sực lđ với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp, KH – KT nhằm tạo ra năng suất lđ cao.

Ø  Đại hội Đảng VIII (1996) Đảng nhận định đất nược đã ra khỏi khủng hoảng, mục tiêu đặt ra trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ đã hoàn thành cho phép ta bước sang thời kỳ đẩy mạnh CNH – HDH

Ø  Đại hội Đảng XIX & X Đảng ta đã bổ sung, nhấn mạnh 1 số diểm mới về CNH như sau:

§  Con đường CNH ở nước ta cần phải & có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước & đây là yêu cầu cần thiết để sớm thu hẹp khoảng cách phát triển giữa VN với các nước trong khu vực và trên thế giới.

§  CNH – HĐH  ở nước ta phải hướng vào phát triển nhanh & hiệu quả các sản phẩm, ngành có lợi thế đê đáp ứng nhu cầu trong nước & XH

§  CNH – HĐH đất nước phải đảm bảo xd nền KT độc lập, tự chủ, chủ động hội nhập KT quốc tế, tạo ra 1 nền KT mở.

§  Đẩy nhanh CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn, hướng vào việc tăng năng suất, chất lượng sản phẩm.

vMục tiêu CNH – HĐH  ở nước ta

Mục tiêu  tổng quát: xd VN trỏ thành 1 nước CN, có csvc kỹ thuật hiện đại, cơ cấu KT hợp lý, quan hệ sx tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sx đảm bảo đời sống, vật chất, tinh thần cao, an ninh  & quốc phòng vững chắc, dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ văn minh.

Mục tiêu cụ thể: Đến năm 2020 VN cơ bản trở thành 1 nước CN

v Quan điểm

§  CNH – HĐH phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, kinh tế tri thức là nền KT trong đó sử sản sinh ra phổ cập & sử dụng tri thức giữ vai trò quyết  định nhất đối với phát triển kinh tế. để tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống. trong nền KT này, những ngành có tác động mạnh mẽ tới sự phát triển XH là những ngành dựa nhiều vào thành tựu mới của KH – KT: CNTT, CN sinh học… kết hợp CNH – HĐH  với KT tri thức là nhằm tạo ra năng suất lđ vượt trội & chất lượng sp tốt hơn.

§  CNH – HĐH gắn liền với sự phát triển KT thị trường định hướng XHCN & hội nhập kinh tế quốc tế.

-          CNH là sự nghiệp toàn dân nên cần phải đa dạng hóa các thành phần kinh tế nhằm huy động được mọi nguồn lực trong XH để phục vụ cho CNH – HĐH.

-          CNH phải gắn liền vói kinh tế thị trường & hội nhập quốc tế để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, công nghệ hiện đại học hỏi được kinh nghiệm quản lý giúp ta thoát khỏi tình trạng kém phát triển đồng thời giúp ta tìm kiếm được thị trường cho những mạt hàng đất nước có lợi thế cạnh tranh.

-          Lấy phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển  bền vững.

-          Các yếu tố giúp tăng trưởng KT bao gồm ( vốn, KH – KT, nhân lực, thể chế chính trị, cơ cấu KT, năng lực quản lý của Nhà Nước, trong đó nguồn nhân lực là quan trọng nhất. để phát triển nguồn lực con người phải đầu tư cho GD

-          KH –CN  là nền tảng cho CNH – HĐH vì nó là yếu tố quyết định đến tăng năng suất & chất lượng sp. Muốn phát triển KH – CN thì phải đầu tư, kích thích công nghệ nội sinh, nhập công nghệ tiên tiến nước ngoài.

-          Phát triển nhanh, hiệu quả bền vững, tăng trưởng KT đi đôi với tiến bộ & công bằng XH, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.

Đánh giá CN mới của Đảng

§  Quan điểm CNH  của Đảng sau đổi mới cho thấy sự thận trọng trong đường lối CNH của Đảng

§  Đảng cũng nhận thức được CNH phải là cả 1 quá trình lâu dài với những bước đii phù hợp với từng thời kỳ, từng giai đoạn.

§  Đảng cũng đã nhận thức được trọng tâm của  CNH phải hướng vào những lĩnh vực mà ta có lợi thế ( nông nghiệp, CN nhẹ…) & cũng đã nhận thấy CNH muốn thành công thì phải đầu tư cho con người, GD, KH – KT, đổi mới cơ chế quản lý.

ð  Nhà những chủ trương đó mà sau gần 30 năm đổi mới CNH – HĐH VN đã có những bước phát triển mạnh mẽ.( trình độ phát triển, cs hạ tầng, việc làm, đời sống…)

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #cs8