co2 lt c7
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
CƠ HỌC CƠ SỞ II - ĐỘNG LỰC HỌC
Với khoảng cách chuyển động của những chiếc máy bay có thể coi mỗi máy bay như một
chất điểm, mặc dù mỗi chiếc máy bay này khá lớn.
27 ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Mục tiêu của chương
• Trình bày các khái niệm: Vị trí, di chuyển, vận tốc và gia tốc.
• Nghiên cứu chuyển động thẳng của chất điểm .
• Nghiên cứu chuyển động cong của chất điểm khi sử dụng các hệ tọa độ khác nhau.
• Trình bày cách phân tích sự phụ thuộc chuyển động tuyệt đối giữa hai chất điểm và
nguyên lý về mối quan hệ chuyển động của hai chất điểm khi sử dụng hệ trục tọa độ tịnh tiến.
Nội dung
§7.1 Chuyển động thẳng liên tục của chất điểm.
Hình 7-1
3Vị trí ? r , s
Di chuyển ? Δ , r s Δ
Vận tốc ?
dt
dr
v = ;
dt
ds
v = (7-1)
Gia tốc ?
d
dt
=
v
a ;
dv
a
dt
= (7-2)
2
2
ds
a
dt
=
ads vdv = (7-3)
• Xét các trường hợp: Gia tốc không đổi a = aC:
a) Vận tốc là hàm của thời gian: 0C vv at = + (7-4)
b) Vị trí là hàm của thời gian:
2
00 C
1
ss vt at
2
=+ + (7-5)
c) Vận tốc là hàm của vị trí: (7-6)
22
0C0 vv2a(ss =+ − )
Các ví dụ áp dụng: Từ ví dụ 12-1 đến ví dụ 12-5
§7.2 Chuyển động cong liên tục của chất điểm.
Ngườ
lộ vòn
pháp t
i đi xe ô tô đang di chuyển trên giao
g xoay này sẽ cảm thấy gia tốc
uyến vì sự biến đổi về phương của
c xe. Thành phần tiếp tuyến của gia
ất hiện khi tốc độ của xe tăng hoặc
vận tố
tốc xu
giảm.
47.2.1. Chuyển động cong tổng quát
Hình 7-2
* Vị trí : r
* Di chuyển: Δr
* Vận tốc:
d
dt
=
r
v (7-7)
và
ds
v
dt
= (7-8)
* Gia tốc:
d
dt
=
v
a (7-9)
2
2
d
dt
=
r
a
57.2.2 Chuyển động cong: Các thành phần chữ nhật ( vuông góc)
Hình 7-3
Vị trí x yz =++ rijk (7-10)
Vận tốc.
xyz
d
vvv
dt
==++
r
vi j k (7-11)
xyz
vxvyv === && & z
Gia tốc.
xyz
d
aaa
dt
==++
v
ai j k (7-12)
;; xx yy zz
avxav yavz == == == &&& &&& & &&
* Các ví dụ áp dụng:
Sinh viên đọc từ ví dụ 12-9, 12-13
7.2.3. Chuyển động cong: Các thành phần pháp tuyến
và tiếp tuyến
7.2.3a. Hệ tọa độ ( Hình 7-4a)
* Giả sử quĩ đạo chuyển động của chất điểm là đã biết. Ta
thiết lập hệ tọa độ n và t có gốc " cố định" trùng với chất
điểm ở thời điểm khảo sát.
* Hướng dương trục tiếp tuyến (t) theo phương chuyển
động, còn trục pháp tuyến (n) hướng vào tâm cong của quĩ
đạo.
7.2.3b Vận tốc ( Hình 7-4b)
Vận tốc của chất điểm luôn luôn tiếp tuyến với quỹ đạo.
Độ lớn của vận tốc ( tốc độ) là đạo hàm theo thời gian s
t
v = vu ; trong đó (7-13) vs = &
7.2.3c Gia tốc ( Hình 7-4c)
(7-14) tt nn aa =+ au u
Trong đó
6Gia tốc tiếp tuyến: Biểu thị sự thay đổi theo thời gian
độ lớn của vận tốc, cùng phương vận tốc, cùng hay
ngược chiều vận tốc tùy theo tốc độ tăng hay giảm.
Mối quan hệ giữa at, v, s như sau:
; (7-15) t
av = & t
ads vdv =
Hình 7-4
(b)
(c)
Nếu at không đổi: at = (at)c , thì:
2
00 tc
0tc
22
0tc
1
s=s +v t+ (a ) t
2
(7-16)
0
v (a
v=v+2(a)(s-s)
v= + ) t
Gia tốc pháp tuyến: Biểu thị sự thay đổi phương vận
tốc chuyển động của chất điểm. Nó luôn luôn hướng
vào tâm cong của quỹ đạo, nghĩa là dọc theo hướng
dương của trục pháp tuyến n. Độ lớn của nó:
2
n
v
a
ρ
= (7-17)
Nếu quỹ đạo cho bởi phương trình y = f(x) thì bán
kính cong ρ tại điểm bất kỳ trên quỹ đạo bằng:
3/2 2
2
2
1( / ) dy dx
dy
dx
ρ
⎡ ⎤ + ⎣ ⎦
= (7-18)
Hai thành phần , vuông góc với nhau,
nên độ lớn của gia tốc là:
t t
a.u nn a.u
22
tn aaa = + (7-19)
* Các ví dụ áp dụng:
Sinh viên đọc ví dụ 12-14, 12-15, 12-16
7
7.2.4 Chuyển động cong: Các thành phần tọa độ cực
7.4.2a. Hệ tọa độ
Một số bài toán thường giải thuận lợi khi biểu diễn quỹ
đạo chuyển động của chất điểm ở dạng toạ độ trụ ,, rz θ .
Nếu chuyển động xảy ra trong mặt phẳng, ta dùng hệ toạ độ
cực và r θ ( hình 7-5a).
Hình 7-5
Hệ tọa độ cực được thiết lập có gốc tại điểm cố định, tia
hướng kính r đi qua chất điểm. Sự thay đổi của θ tính theo
chiều ngược chiều kim đồng hồ của tia hướng kính đối với
đường quy chiếu cố định.
7.2.4b. Vị trí, vận tốc, gia tốc ( hình 7-5b,c)
Vị trí. r
r = ru
Vận tốc. (7-20) rr θθ v=v +v uu
Trong đó:
(7-21)
22
() ( ) vr rθ =+ & &
r θ v=r;v=rθ & &
Gia tốc. rr
aaθ θ + a= u u (7-22)
Trong đó
2
22 2
;2
()(2
r
arr ar r
arr r r
θ θθθ
) θ θθ
=− = +
=− ++
&& && & && &
&&& && & &
(7-23)
Chú ý rằng, khi cần lấy đạo hàm () rf θ = theo thời gian thì sử dụng phương pháp tính
dây chuyền.
* Các ví dụ áp dụng.
Sinh viên xem từ ví dụ 12-17 đến ví dụ 12-20
8§7.3 Phân tích sự phụ thuộc chuyển động tuyệt đối và mối liên hệ chuyển động
giữa hai chất điểm
7.3.1 Phân tích sự phụ thuộc chuyển động tuyệt đối giữa hai
chất điểm
Trong một số bài toán, chuyển động của một chất điểm phụ
thuộc vào chuyển động của chất điểm khác tương ứng. Sự phụ thuộc
này xuất hiện nếu các chất điểm chịu ràng buộc bởi các dây không
giãn vắt qua các puli ( xem ảnh minh họa).
Sinh viên xem các ví dụ từ ví dụ 12-21 đến ví dụ 12-24
7.3.2. Phân tích mối quan hệ chuyển động của hai chất điểm khi sử dụng các trục tịnh
tiến ( Hình 7-6 a, b, c)
Vị trí. / B AB A =+ rrr (7-24)
Vận tốc. / B AB =+ vvv A
t t
dt
(7-25)
Trong đó:
/ BB dd = vr và được gọi là vận tốc tuyệt đối, vì được quan sát từ hệ quy
chiếu cố định;
/ AA dd = vr
//
/ BA BA d = vr được gọi là vận tốc tương đối, vì được quan sát từ hệ quy chiếu chuyển
động tịnh tiến.
Gia tốc / B AB =+ aaa A
Hình 7-6(a)
(7-26)
Hình 7-6 b,c
* Các ví dụ áp dụng: từ ví dụ 12-25 đến 12-27
9
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top