co2 lt c12
CHƯƠNG 12: DAO ĐỘNG
Hệ thống treo lò xo có thể làm giảm dao động khi phương tiện chuyển động, chẳng hạn
như toa tàu này. Để dự đoán quá trình hoạt động ta phải tiến hành phân tích dao động.
Mục đích của chương
• Thảo luận về dao động không tắt dần một bậc tự do của vật rắn khi sử dụng phương
trình chuyển động và phương pháp năng lượng.
• Nghiên cứu bài toán phân tích về dao động cưỡng bức không tắt dần và dao động
cưỡng bức tắt dần có cản nhớt.
59§12.1 Dao động tự do
• Dao động là chuyển động có chu kỳ của vật hoặc hệ gồm các vật liên kết với nhau dịch
chuyển từ vị trí cân bằng.
• Có hai loại dao động:
(1) Dao động tự do: khi chuyển động được duy trì bởi lực hấp dẫn hoặc lực phục hồi.
(2) Dao động cưỡng bức: xuất hiện khi có ngoại lực có chu kỳ hoặc gián đoạn tác dụng lên
cơ hệ.
• Hai dạng dao động trên có thể không tắt dần hoặc tắt dần.
(1) Dao động không tắt dần có thể tiếp tục mãi do ảnh hưởng của ma sát được bỏ qua khi
phân tích.
(2) Dao động tắt dần là dao động giảm dần theo thời gian do ảnh hưởng của nội và ngoại
lực ma sát.
12.1.1 Dao động tự do không tắt dần của hệ một bậc tự do
• Nếu hệ có một bậc tự do, thì nó chỉ cần một tọa độ để
xác định hoàn toàn vị trí của hệ ở thời điểm t.
• Mô hình dạng đơn giản nhất của chuyển động dao
động ta xét là khối lượng- lòxo. Đó là vật có khối
lượng m, được gắn với lò xo có độ cứng . Dao động
sẽ xuất hiện khi vật được thả ra từ vị trí chuyển dời
k
x
vì thế lò xo tác dụng lực kéo lên vật. Vật sẽ đạt được
vận tốc sao cho nó tiếp tục chuyển động ra khỏi vị trí
chuyển dời x so với vị trí cân bằng ( hình 12-1a)
Vẽ sơ đồ vật rắn tự do của vật (hình 12-1b), áp dụng
phương trình chuyển động; sắp xếp đưa về dạng chuẩn, ta
có:
2
0 + = && n xx ω (12-1)
Chuyển động được mô tả theo phương trình trên là chuyển động điều hòa đơn giản.
Hình 12-1
Ở đây: Hằng số
n ω được gọi là tần số vòng hay tần số riêng, đo bằng rad/s, và trong
trường hợp này
n
k
m
ω = (12-2)
• Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân (12-1) là:
sin cos nn x AtB t ω ω =+ (12-3)
60Trong đó, và A B là hai hằng số tích phân được xác định từ các điều kiện ban đầu của
bài toán, nghĩa là tại t= 0 cho trước vị trí ban đầu và vận tốc ban đầu của vật dao động.
Thường ta biểu diễn nghiệm tổng quát (12-3) dưới dạng hàm sin đơn giản, nếu đặt:
cos AC φ = ; sin BC φ = (12-4)
Trong đó: và C φ là những hằng số mới thay cho A và B . Khi này nghiệm tổng quát
trở thành:
sin( ) n xC t ω φ = + (12-5)
Vẽ hàm (12-5) trên hệ trục x- nt ω ( hình 12-2),
ta có những đặc trưng quan trọng sau của vật
dao động:
- Biên độ dao động :
22
CAB =+ (12-6)
- Góc pha của dao động:
1
tan
B
A
φ −
= (12-7)
Hình 12-2
- Chu kỳ dao động:
2
=
n
π
τ
ω
(12-8)
- Tần số:
1
2
== n
f
ω
τ π
1
2
k
m π
= (12-9)
Tần số được tính theo số vòng/giây, nghĩa là 1 Hz = 1 vòng/s = 2 rad/s. π
* Phương pháp năng lượng: Chuyển động điều hòa đơn giản của vật trình bày ở trên xuất
hiện chỉ do lực hấp dẫn và lực phục hồi tác dụng lên vật. Vì những lực đó là bảo toàn, nên
ta cũng có thể sử dụng phương trình bảo toàn năng lượng để tìm được tần số riêng hoặc
chu kỳ dao động riêng của vật.
(*) Các ví dụ áp dụng:
Sinh viên đọc từ ví dụ 22-1 đến ví dụ 22-4 ( trang 673 đến trang 677)
6112.1.2 Dao động tự do tắt dần có cản nhớt của
hệ một bậc tự do
• Vì tất cả các dao động đều tắt dần theo thời
gian, nên sự có mặt của lực tắt dần phải được
xét đến khi phân tích dao động. Trong nhiều
trường hợp, lực cản trở gây ra sự tắt dần là
thuộc tính của các chất như: nước, dầu hay
không khí mà hệ dao động trong chúng.
• Lực tắt dần nhớt ( ta gọi: lực cản nhớt). Lực
này sinh ra khi vật chuyển động chậm trong
những môi trường nói trên và sự cản trở
chuyển động tỷ lệ thuận với tốc độ của vật.
Độ lớn F của lực cản nhớt này bằng:
= & F cx (12-10)
Trong đó, hằng số được gọi là hệ số tắt dần
nhớt ( ta gọi là hệ số cản nhớt); có đơn vị là
c
Ns/m ⋅ hay lb s/ft ⋅ .
Hình 12-3
• Phương trình dao động tự do tắt dần có cản nhớt của hệ một bậc tự do được mô hình
đơn giản là hệ khối lượng- lò xo trong đó đưa vào bộ giảm chấn ( hình 12-5a). Lực cản
nhớt xuất hiện khi pittông di chuyển sang phải hay sang trái bên trong xylanh.
Xylanh có chứa chất lỏng và chuyển động của pittông bị làm chậm lại vì chất lỏng phải
chảy vòng qua hay xuyên qua lỗ nhỏ trong pittông. Giả thiết là có hệ số cản nhớt là c .
P
Nếu vật dịch chuyển khỏi vị trí cân bằng một khoảng x , thì sơ đồ vật rắn tự do của vật
được biểu diễn trên hình 12-5b. Áp dụng phương trình chuyển động, ta thu được:
0 ++= && & mx cx kx (12-11)
Nghiệm tổng quát của (12-1) được tìm dưới dạng:
t
x e
λ
=
Giá trị λ được tìm từ phương trình:
2
0 mck λλ + +=
2
1
2
2
22
22
⎛⎞
=− + − ⎜⎟
⎝⎠
⎛⎞
=− − − ⎜⎟
⎝⎠
cc
mm
cc
mm
λ
λ
k
m
k
m
(12-12)
Nghiệm tổng quát của phương trình (12-11) là sự tổ hợp tuyến tính của hai hàm số mũ
có chứa hai nghiệm trên. Có ba tổ hợp có thể có của
1 λ và
2 λ , phụ thuộc vào giá trị của
làm cho biểu thức trong dấu căn bằng không, nghĩa là
c
22 c
k
n m m
m
cc ω == = (12-13)
62Hệ số cc được gọi là hệ số tắt dần tới hạn
(1) Hệ tắt dần mạnh ( nhanh). Khi , cả hai nghiệm
c
cc > 1 λ và
2 λ đều là nghiệm thực. Có
thể viết nghiệm tổng quát của phương trình (12-11) dưới dạng
12
ee =+ tt
x AB λ λ
(12-14)
Ở đây A, B là các hằng số được xác định từ điều kiện ban đầu. Chuyển động tương
ứng với nghiệm này là không dao động; còn ảnh hưởng tắt dần lên hệ là lớn.
(2) Hệ tắt dần tới hạn. Khi
c
cc = , thì
12 /2 c
cm n λ λ ω = =− = . Trường hợp này biểu thị
điều kiện trong đó có giá trị nhỏ nhất đủ để làm hệ không dao động. Nghiệm ứng với
trường hợp xét là:
c
()
−
=+ nt
x ABte
ω
(12-15)
(3) Hệ tắt dần yếu ( chậm). Khi
c
cc < , cả hai nghiệm
1 λ và
2 λ là hai số phức, nghiệm
tổng quát của phương trình (12-11) có dạng:
(/2 )
[sin(
cmt
d xDe t )] ω φ −
= + (12-16)
Trong đó và D φ là những hằng số, được xác định từ các điều kiện ban đầu của bài
toán. Hằng số
d ω được gọi là tần số riêng tắt dần của hệ. Nó có giá trị
2 2
1
2
dn
c
kc c
mm c
ωω
⎛⎞ ⎛⎞
=− = − ⎜⎟ ⎜⎟
⎝⎠ ⎝⎠
(12-17)
Trong đó, tỷ số c được gọi là hệ số tắt dần. / c
c
Đồ thị của phương trình (12-16) được thể hiện trên hình 12-6. Chú ý rằng chu kỳ dao
động tắt dần có thể viết
2
d
d
π
τ
ω
= . Vì
dn ω ω < ,
d τ > 2/ n τ πω = - chu kỳ dao động tự do.
Hình 12-4
63§12.2 Dao động cưỡng bức
12.2.1 Dao động cưỡng bức không tắt dần
Hình 12-5
• Dao động cưỡng bức không tắt dần được
xem là một trong những loại chuyển động
dao động quan trọng nhất trong công trình
kỹ thuật. Ta xét mô hình đơn giản gồm
khối lượng và lò xo, chịu tác dụng một lực
tuần hoàn
00 FF sin t ω = ng đó:
0 F là
n độ của lực và
0
; Tro
biê ω là tần s cưỡng bức
(tần số kích động) ( hình 12-5a). Sơ đồ vật
rắn tự do của vật dao động khi nó dịch
chuyển một đoạn
ố
x từ vị trí cân bằng biểu
diễn trên hình vẽ ( hình 12-5b)
Áp d • ụng phương trình chuyển động, ta thu
được phương trình:
0
0 sin += &&
F k
x x
mm
t ω (12-18)
Nghiệm tổng quát của phương trình này bằng nghiệm tổng quát của phương trình
thuần nhất,
c
x , cộng với nghiệm riêng,
p x .
0
0 2
0
/
sin cos sin
1( / )
=+= + +
− cp n n
n
Fk
x xxA tB t t ω ω
ωω
ω (12-19)
Vì mọi hệ dao động thực tế đều chịu tác dụng bởi ma sát, nên
dao động tự do,
c
x , sẽ tắt dần theo thời gian. Vì thế dao động
tự do này được gọi là dao động nhất thời, còn dao động cưỡng
bức:
Hình 12-6
0
0 2
0
/
sin
1( / )
=
− p
n
Fk
x t ω
ωω
(12-20)
uyển Được gọi là ch động bình ổn ( trạng thái dừng- ổn định),
• Biên độ dao động cưỡng bứ
vì chỉ có dao động này được duy trì.
c:
0
2
0
/
1( / ) n
Fk
c
ωω
=
−
phụ thuộc
vào tỷ số các tần số
0 / n ω ω .
Nếu đạ ỷ số giữa biên độ của định nghĩa hệ số phóng i MF là t
chuyển động dao động bình ổn
max () p x = c, trên độ lệch tĩnh
0 / Fk do biên độ của lực tuần ho gây ra, khi đó àn
0 F
64max ) 1
== p
MF 2
00
(
/1(/) − n
x
Fk ωω
(12-21)
(12-21) được biểu diễn trên đồ thị hình 12-6.
uyển gây ra dao động có tần số cưỡng bức Chú ý rằng: Nếu lực tác dụng hay sự dịch ch
gần với tần số riêng của hệ
0 /1 n ω ω ≈ , thì biên độ dao động của vật sẽ trở nên rất lớn. Điều
kiện này được gọi là điều kiện cộng hưởng.
Di chuyển của giá đỡ( hay thanh chống) tuần hoàn. Dao động cưỡng bức cũng có thể
xảy ra từ kích thích tuần hoàn của giá đỡ ( hay thanh chống) của hệ. Trong trường hợp này,
phương trình dao động cùng dạng phương trình (12-18) nếu
0 F được thay cho
0 kδ , ở đây
0 δ được xác định bởi di chuyển của giá đỡ ( hay thanh chống) 00 sin t δ δω =
12.2.2 Dao động cưỡng bức tắt dần có cản nhớt của hệ một bậc tự do
ự do xảy ra khi • Trường hợp tổng quát nhất của chuyển động dao động của hệ một bậc t
hệ có xét đến tác dụng của lực cưỡng bức và lực tắt dần. Phương trình vi phân mô tả
chuyển động dao động này có dạng:
00 sin + + && & mx cx = kx F t ω (12-22)
ương tự có ể được viết khi dao độ ng b c xảy
tuần hoàn c
Phương trình t th ng cưỡ ứ ra do di chuyển
ủa giá đỡ ( hay thanh chống) của hệ. Như đã thảo luận ở trên, trong trường hợp
này
0 F được thay bởi
0 kδ .
• Nghiệm tổng quát c ph ủa ương trình (12-22) có dang:
x = xc + xp
c
x là nghiệm đầy đủ (nghiệm tổn phương trình thuần nhất) của phương trình
(12-21
g quát của
). Nghiệm này như đã biết phụ thuộc vào các giá trị của
1 λ và
2 λ . Tuy nhiên, do tất
cả các hệ đều có ma sát, nên nghiệm này sẽ tắt dần theo thời g n. D đó chỉ có nghiệm
riêng x
ia o
p mô tả dao động bình ổn của hệ được duy trì. Ta có thể viết nghiệm này dưới dạng:
0 'sin( ') = − p xC t ω φ (12-23)
Trong trường hợp này, các hằng số và ' C ' φ bằ
ng
0
'
Fk
C = 22 2
00
1 0
2
0
/
[1 ( / ) ] [2( / )( / )]
2( / )( / )
1( / )
ncn
cn
n
cc
cc
ωω ωω
ωω
ωω
−
−+
⎡⎤
⎢⎥
− ⎣⎦
'tan φ =
(12-24)
Góc ' φ chính là độ lệch pha giữa lực tác dụng và dao động bình ổn kết quả của hệ tắt
dần.
65• p Hệ số hóng đại MF trong trường hợp này được xác định bằng:
22 2
00 [1 ( / ) ] [2( / )( / )] 0
'1
/
==
−+
C MF
F ncn
k cc ωω ωω
Hình 12-7
(12-25)
Đồ thị độ lớn c
ủa MF đối với tỷ số tần số
0 / n ω ω tương ứng với những giá trị khác nhau của hệ
số tắ
lớn củ
ện tư
inh viên đọc các ví dụ trong chương 22 của
giáo trình.
BÀI TẬP
BÀI TẬP CHƯƠNG 7.
12-4; 12-6; 12-10; 12-12; 12- 30; 12-67; 12-79; 12-83; 12- 86; 12- 91; 12-
- 127; 12- 133; 12- 138; 12- 145; 12- 150; 12- 163;
54; 16-58; 16-60; 16-61; 16-68;
87; 16-90; 16-94; 16-102; 16-107; 16-110; 16-114;
3-47; 13-55; 13-61; 13-63;
0; 17-15; 17-19; 17-23; 17-25; 17-27; 17-28; 17-33;
14-14; 14-27; 14-37; 14-45; 14-53; 14-60; 14-69; 14-81; 14-87;
t dần / c
cc cho trong hình (12-7). Rõ ràng là độ
a biên độ dao động tăng lên khi hệ số tắt dần
giảm và hi ợng cộng hưởng chỉ xuất hiện khi hệ
số tắt dần bằng không và tỷ số tần số bằng 1.
S
106; 12- 107; 12-112; 12
12- 174; 12- 177; 12- 179; 12- 189; 12- 199.
BÀI TẬP CHƯƠNG 8.
16-3; 16-13; 16-17; 16-19; 16-22; 16-50; 16-
16-75; 16-79; 16-81; 16-
16-121; 16-126; 16-131; 16-134; 16-139; 16-141.
BÀI TẬP CHƯƠNG 9.
13-6; 13-7; 13-15; 13-18; 13-27; 13-29; 13-45; 1
13-65; 13-81; 13-87; 13-9
17-51; 17-55; 17- 58; 17-61; 17-75; 17-79; 17-85; 17-90; 17-94; 17-95; 17-
99; 17- 110.
BÀI TẬP CHƯƠNG 10.
14-3; 14-10;
14-94.
18-5; 18-7; 18-14; 18-18; 18-22; 18-26; 18-36; 18-40; 18-41; 18-47; 18-51;
18-57.
66BÀI TẬP CHƯƠNG 11.
15-9; 15-15; 15-26; 15-27; 15- 34; 15-42; 15-46; 15-50; 15-56; 15-74; 15-84;
114.
2-50; 22-55; 22-57; 22-66.
15-93; 15-100; 15-107; 15-
19-9; 19-12; 19-19; 19-23; 19-27; 19-38; 19-45.
BÀI TẬP CHƯƠNG 12
22-9; 22-12; 22-14; 22-19; 22-34; 22-42; 22-47; 2
Bài tập ôn:
Ôn tập 1, R 1-1 đến R 1-50 ( Động học và động lực học chất điểm)
R 2-1 đến R 2-50 ( Động học và động lực học của vật rắn chuyển
động phẳng)
Ôn tập 2,
Ôn tập chung: Phụ lục D ( Sinh viên tự kiểm tra kiến thức)
67
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top