chuong4

CHUONG4:GIA CÔNG KIM LOẠI BẰNG ÁP LỰC

4.4 Cán kim loại:

- Cán là phương pháp gia công áp lực trong đó kim loại dc biến dạng qua khe hở giữa hai trục cán quay ngược chiều nhau.

- Hình dạng kích thước khe hở giữa hai cám quyết định hình dạng, kích thước ,tiết diện ngang của san phẩm.Quá trình chuyển động của kim loại qua khe hở giữa trục cán là nhờ lực ma sát sinh ra giữa trục cán va lim loại cần gia công.

µ=L1/L0=L0/F1

F0,L¬0- Diện tích tiết diện và chiều dài phôi trước khi cán.

F1,L1 - Diện tích tiết diện và chiều dài phôi sau khi cán.

Tỷ số này thông thường :µ= 1÷2.

Lượng ép tuyệt đối:

∆h= (h0 - h1) (m m)= D(1 - cosα)

H0,h1 - Chiều cao trứoc và sau khi cán.

D - Đường kính của trục cán.

α - Góc cán hay còn gọi là góc ăn

¬sản phẩm cán có thể chia làm 4 loại: Loại tấm , loại hình, loạiongs và loại đặc biệt:

+ Loại tấm:gồm các loại tấm mỏng co chiều dày từ 0,2-3,75 m m:loại tấm dày có chiều dầy từ 4-60mm,loại tấm dải có chiều dầy 0,2-2:

+Loại hình: Bao gồm các loại tiết diện dơn giản:Vuông , tròn,chữ nhật,tam giác,....Loại hình phức tạpnhư các tiết diện chữT,L,C,I,U...

+ Loại ống:Bao gồm ống có mối hàn(dc cuộn và hàn từ tấm mỏng)và loại ống ko có mối hàn(cán trực tiếp từ phôi đặc hình trụ).

+ Loại đặc biệt:có những tiết diện đặc biệt dùng trong 1 số ngành đặc biệt như chế tạo ôtô,tàu thuỷ,máy bay...

4.5 Kéo Sợi:

-là phương pháp gia công áp lực, trong đó KL dc biến dạng qua hình của khuôn léo;hình dạng ,tiết diện ,kích thước fụ thuộc vào hình dạng ,kích thước của lỗ khuôn

4.6 ÉP KL:

- là quá trình gia công KL bằng áp lực,trong đó KL dc nung nóng và dc ép qua lỗ khuôn để có hình dạng và kích thước theo yêu cầu cần thiết.

*Phương pháp ép có 1 số đặc điểm như sau:

- Độ chính sác của sản phẩm cao/

- Năng suất cao.

- Tuy nhiên ép có nhược điểm là khuôn chóng mòn,hoa phí KL dư lại sau khi ép lớn.

* Các phương pháp ép:

- ép thuận: là phương pháp ép mà chày ép chuyển động cùng chiều với sản phẩm.

- Ép nghịch: là phương pháp mà hướng chuyển động của chày và sản phẩm ngược nhau.

4.7 RÈN TỰ DO:

- Là phương pháp gia công áp lực mà KL dc biến dạng tự do trừ bề mặt tiếp xúc của phôi với dụng cụ gia công và đe.

*Rèn có những đặc điểm sau:

- Độ chính xác và năng suất thấp.

- Chỉ gia công dc những chi tiêt đơn giản.

- Chất lượng sản phẩm fụ thuộc vào tay nghề công nhân.

- Hao phí KL lớn

Do vậy rèn tự do chỉ dc dùng trong sửa chữa, sản suất đơn chiếc hoặc hang loạt nhỏ.

4.8:DẬP THỂ TÍCH:

* là phương pháp gia công áp lực trong đó KL dc biến dạng trong ko gian hạn chế của lòng khuôn.

- Trong khi dập ,nửa khuôn trên và 1 nửa khuôn dưới dc bắt chặt với đe trên và dưới của thiết bị.Phần KL thừa chảy vào rãnh 3 tạo thành bavia của vật rèn.

- So với rèn tự do ,rèn khuôn có đặc điểm:

+ Có khả năng chế tạo dc những chi tiết phức tạp.

+ Năng suất cao.

+ Dễ cơ khí và tự động hoá.

Nhưng giá thành chế tạo khuôn cao ,khuôn chóng mòn, vì vậy phương pháp khuôn chỉ fù hợp với sản suất hàng loạt và hàng khối.

• Các phương pháp rèn khuôn:

• - Lòng khuôn hở:là lòng khuôn mà trong quá trình gia công có 1 phần KLdc biến dạng tự do

• - Lòng khuôn kín: là lòng khuôn ko cho bavia trên sản phẩm

- Đối với vật rèn đơn giẩnt dùng khuôn đon giản ta dùng khuôn hở. Đối với các chi tiết phức tạp ta dung khuôn bavia hoặc ko có bavia

4.9 DẬP TẤM( DẬP NGUỘI)

- là những phương pháp gia công áp lực để chế tạo sản phẩm từ vật liêu tấm,thép bản hoặc dải cuộn.Dập tấm có thể tiến hành ở trạng thái nóng hoặc nguội ,song chủ yếu gia công ở trangh thái nguội nên còn gọi là dập nguội.Dập tấm dc dùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như chế tạo ôtô, máy bay...

- Có những đặc điểm sau:

Độ chính sác cao và chất lượng sản phẩm cao.

Khả năng cơ khí hoá và tự động hoá cao.

Năng suất cao.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #cosocokhi