chuong2-tmdt

Giới thiệu mô hình kinh doanh.

1.Khái niệm mô hình kinh doanh miêu tả một tầm rộng

những mô hình (về mặt hình thức) do các doanh nghiệp

xác định để đại diện các khía cạnh khác nhau của doanh

nghiệp, như là các quá trình hoạt động, các cấu trúc tổ

chức, và những dự báo tài chính...

Thuật ngữ mô hình kinh doanh xuất hiện vào những năm

50 (thế kỷ XX)

Đạt được vị trí phổ biến trong những năm 90 (thế kỷ XX)

2. Mô hình kinh doanh.

Một hệ thống gồm nhiều phần tử và các quan hệ của

chúng; thể hiện lý luận kinh doanh, quan điểm quản trị của

một doanh nghiệp

Mô tả khả năng sản xuất-kinh doanh các loại sản phẩm,

dịch vụ của một doanh nghiệp đối với một hoặc nhiều đối

tượng khách hàng

Mô tả thuật kiến trúc của doanh nghiệp, mạng lưới đối tác

doanh nghiệp sử dụng để tạo lập, tiếp thị và phân phối các

sản phẩm, dịch vụ nói trên

Mô tả các nguồn lực, các mối quan hệ, nhằm phát sinh các

dòng doanh thu có khả năng tạo lợi nhuận trước mắt và lâu

dài của doanh nghiệp.

Một mô hình kinh doanh liên quan tới 4

khía cạnh cơ bản của doanh nghiệp:

− Cơ sở hạ tầng (Infrastructure - I)

− Chào hàng (Offering - O)

− Khách hàng (Customers - C)

− Tài chính (Finances - F)

Giới thiệu mô hình kinh doanh

Các khía cạnh của mô hình kinh doanh bao gồm 9

yếu tố:

− Năng lực nòng cốt

− Mạng lưới đối tác

− Cấu hình giá trị

− Mục tiêu giá trị

− Khách hàng đối tượng

− Mạng lưới phân phối

− Quan hệ khách hàng

− Cấu trúc chi phí

− Mô hình doanh thu

3.Khái niệm mô hình kinh doanh.

Khái niệm mô hình kinh doanh

Là một phương pháp tiến hành kinh doanh qua đó

doanh nghiệp có được doanh thu, điều kiện cơ

bản để tồn tại và phát triển trên thị trường.

(Efraim Turban, 2006)

Mô hình kinh doanh là cách bố trí, sắp xếp các sản

phẩm, dịch vụ và các dòng thông tin, bao gồm việc

mô tả các yếu tố của quá trình kinh doanh và vai

trò của nó đối với kinh doanh; đồng thời mô tả các

nguồn doanh thu, khả năng thu lợi nhuận từ mỗi

mô hình kinh doanh đó.

(Paul Timmers, 1999)

4.Sự công nhận và bảo hộ các mô hình kinh doanh

Mỗi mô hình kinh doanh được coi như một phát minh

sáng chế và được pháp luật bảo hộ ở Mỹ

− Bằng sáng chế "Đặt giá cố định/Đấu giá đặt sẵn" của Priceline (US

No. 5,794,207), được cấp cho một "phương thức và bộ máy của hệ

thống mạng thương mại chạy trên cơ chế bảo mật được thiết kế để

tạo sự phù hợp với những chào mua hàng có điều kiện".

− Bằng sáng chế "Quảng cáo DoubleClick" (US No.5,948,061), cấp

cho "một phương pháp truyền gửi, nhắm đích, và đo lường việc

quảng cáo qua mạng".

− Bằng sáng chế "Mua hàng bằng giỏ hàng điện tử" (US 5,715,314),

cấp cho "Hệ thống bán hàng qua mạng".

Yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh

- Mục tiêu giá trị

- Mô hình kinh doanh

- Cơ hội thị trường

- Môi trường cạnh tranh

- Lợi thế cạnh tranh

- Chiến lược thị trường

- Cấu trúc tổ chức

- Đội ngũ quản lý

a. Mục tiêu giá trị

Là cách mà sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp

đáp ứng được nhu cầu khách hàng

Để phân tích mục tiêu giá trị, doanh nghiệp phải trả lời

các câu hỏi sau:

− Vì sao khách hàng lựa chọn doanh nghiệp để giao dịch?

− Doanh nghiệp có thể cung cấp cho khách hàng những gì mà

các doanh nghiệp khác không thể cung cấp?

Mục tiêu giá trị thương mại điện tử bao gồm:

− sự cá nhân hoá, cá biệt hoá của các sản phẩm

− giảm bớt chi phí tìm kiếm sản phẩm, so sánh giá cả

− sự thuận tiện trong giao dịch thông qua quá trình quản lý phân

phối sản phẩm.

Thí dụ: Amazon.com

b.Mô hình doanh thu

*Là cách thức để doanh nghiệp có doanh thu, tạo ra lợi nhuận và có mức lợi nhuận trên vốn đầu tư lớn hơn các hình thức đầu tư khác.

* các mô hình doanh thu chủ yếu được áp dụng trong TMĐT bao gồm:

 Mô hình doanh thu quảng cáo

 MHDT đăng ký

 Phí giao dịch

 DT bán hang

 DT lien kết

 Các doanh thu khác

C. cơ hội thị trường.

* nhằm để chỉ tiềm năng thị trường của một doanh nghiệp và toàn bộ cơ hội tài chính tiềm năng mà doanh nghiệp có khả năng thu được thị trường đó.

* cơ hội tt thực tế được hiểu là khoản doanh thu doanh nghiệp có khả năng thu được ở mỗi vị trí thị trường mà doanh nghiệp có thể giành được.

D. Lợi thế cạnh tranh

Là khả năng sản xuất một loại sản phẩm có chất

lượng cao hơn và/hoặc tung ra thị trường một sản

phẩm có mức giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh

Lợi thế cạnh tranh có thể là những điều kiện thuận lợi

liên quan đến nhà cung ứng, người vận chuyển,

nguồn lao động hoặc sự vượt trội về kinh nghiệm, tri

thức hay sự trung thành của người lao động...

E. Chiến lược thị trường

Nghiên cứu các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu

cầu khách hàng

Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động xúc tiến

sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng

F. Cấu trúc tổ chức

Các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững cần có

một hệ thống tổ chức tốt đảm bảo thực thi có hiệu quả

các kế hoạch và chiến lược kinh doanh.

Một kế hoạch phát triển có tổ chức được hiểu là cách

thức bố trí, sắp xếp và thực thi các công việc kinh

doanh nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp

G. Đội ngũ quản trị

Đội ngũ quản trị chịu trách nhiệm xây dựng các mẫu

công việc trong doanh nghiệp

Đội ngũ quản trị giỏi có thể đưa ra các quyết định thay

đổi hoặc tái cấu trúc mô hình kinh doanh khi cần thiết

Một đội ngũ quản trị mạnh góp phần tạo sự tin tưởng

chắc chắn đối với các nhà đầu tư bên ngoài và là lợi thế

cạnh tranh của các DN

Đội ngũ quản trị có khả năng và kinh nghiệm là yếu tố

quan trọng, cần thiết đối với các mô hình kinh doanh mới

Các mô hình kinh doanh chủ yếu trong TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C e-commerce)

Thương mại điện tử B2C là loại giao dịch trong đó

khách hàng của các doanh nghiệp kinh doanh trực

tuyến là những người tiêu dùng cuối cùng, mua hàng

với mục đích phục vụ tiêu dùng cá nhân.

Đây là loại giao dịch quen thuộc và phổ biến nhất

trong thương mại điện tử.

Cổng thông tin

Đưa ra các dịch vụ trọn gói và các nội dung như tìm

kiếm, tin tức, thư tín điện tử, chuyện gẫu, âm nhạc,

chương trình video, chương trình lịch...

Đối tượng chủ yếu là những người sử dụng tại nhà.

Mô hình doanh thu: Quảng cáo, phí đăng ký, phí giao

dịch, phí liên kết

Cơ hội thị trường: hầu hết người sử dụng đều thông

qua các cổng thông tin để truy cập vào những

website thương mại khác trên khắp thế giới

Cổng thông tin

Cổng thông tin chung (còn gọi là cổng thông tin

chiều rộng)

− Yahoo, AOL, MSN...

Cổng thông tin chuyên biệt (hay cổng thông tin chiều sâu)

9. Nhà bán lẻ điện tử

Phiên bản trực tuyến của cửa hàng bán lẻ, nơi khách

hàng có thể mua sắm hàng hoá ngay tại nhà hoặc công

sở vào bất cứ thời gian nào trong ngày

Kênh phân phối trực tuyến cho các doanh nghiệp kinh

doanh truyền thống

Mô hình doanh thu: Bán hàng hóa, phí dịch vụ

Cơ hội thị trường: mọi người sử dụng trên Internet đều

có thể là khách hàng tiềm năng của các doanh nghiệp

bán lẻ điện tử

Người bán hàng ảo

− Amazon.com

Cú nhắp và vữa hồ

− Walmart.com

Danh mục người bán hàng

− LandsEnd.com

Phố buôn bán trực tuyến

− Fashionmall.com

Các nhà sản xuất trực tiếp

− Dell.com

10.Nhà cung cấp nội dung

Cung cấp thông tin, các chương trình giải trí (như

báo chí, các vấn đề thể thao,...) và các chương trình

trực tuyến, các tin tức thời sự cập nhật, các vấn đề

quan tâm đặc biệt, những chỉ dẫn hay lời khuyên

trong các lĩnh vực và/hoặc bán thông tin

Mô hình doanh thu: Quảng cáo, phí đăng ký, phí liên

kết hoặc tham khảo, phí download

Cơ hội thị trường: chủ yếu vẫn thuộc về các nhà

cung cấp thông tin truyền thống, có kinh nghiệm và

thâm niên hoạt động

11.Nhà trung gian giao dịch

Các nhà trung gian giao dịch cung cấp những bộ xử lý

giao dịch bán hàng trực tuyến, giống như các nhà môi

giới chứng khoán hay các đại lý du lịch.

Góp phần tăng hiệu suất mua bán của khách hàng và

của các doanh nghiệp.

Mô hình doanh thu: Phí giao dịch

Cơ hội thị trường: Với sự phát triển của Internet, sự gia

tăng của thị trường tài chính và thị trường chứng khoán,

cơ hội thị trường ngày càng lớn

Yêu cầu: Phải giải quyết các lo ngại của khách hàng

bằng các biện pháp hữu hiệu đảm bảo an toàn và bảo vệ

tính riêng tư của khách

12.Nhà tạo thị trường

Các doanh nghiệp trên cơ sở Web sử dụng Internet để

tạo nên thị trường, kết nối người mua và người bán

Mô hình doanh thu:Phí dịch vụ

Cơ hội thị trường: Có tiềm năng rất lớn

Yêu cầu:

− Phải có nguồn lực tài chính và chiến lược tiếp thị tốt để thu hút

người mua và người bán đến với thị trường

− Tốc độ xử lý và sự thuận tiện trong xử lý giao dịch

Các hình thức đấu giá và các dạng khác của mô hình giá

động

− eBay.com, Priceline.com...

13. Mô hình đấu giá và đấu thầu điện tử.

Cho phép người tham gia đấu giá các sản phẩm hoặc các

dịch vụ thông qua mạng internet.

Mô hình này rất được ưa chuộng hiện nay đối với doanh

nghiệp, cá nhân người tiêu dùng và đặc biệt với các cơ quan

công quyền, cho phép người mua và người bán tham gia

trên một cửa hàng ảo, được quyền đưa giá trên một phòng

đấu giá ảo do mình tạo ra.

Có hai phương thức đấu giá trực tuyến: đấu giá theo giá tăng

dần và đấu giá theo hình thức giá giảm dần (đấu thầu

Reverve Auction Model).

Ví dụ:

− www.ebay.com: website đấu giá nổi tiếng.

− www.priceline.com: mô hình đấu giá ngược (đấu thầu).

11

Nguồn: E-Commerce Efraim Turban

Đấu giá trực tuyến, giá tăng dần

(Ascending Price)

Đấu giá trực tuyến, giá giảm dần

(Reverse Auction Process)

Nguồn: E-Commerce Efraim Turban

14.Nhà cung cấp dịch vụ

Các doanh nghiệp kiếm tiền chủ yếu bằng việc bán

dịch vụ cho khách hàng.

− Các dịch vụ chủ yếu: lưu giữ thông tin trên máy tính, tư vấn, đánh

giá, mua bán tạp phẩm...

Mô hình doanh thu: Bán dịch vụ, phí đăng ký

Cơ hội thị trường: rất lớn vì nhu cầu của người tiêu

dùng đối với các sản phẩm dịch vụ ngày càng tăng

Yêu cầu:

− Cần quảng cáo, xúc tiến nhằm giảm bớt những lo ngại của khách

hàng đối với các dịch vụ trực tuyến, tạo dựng sự tin cậy

− Có biện pháp khuyến khích khách hàng tiếp cận và quyết định

dùng thử các sản phẩm dịch vụ của DN

15.Nhà cung cấp cộng đồng

Những site, nơi các cá nhân có cùng mối quan tâm,

chung sở thích riêng biệt, có thể tới cùng chia sẻ kinh

nghiệm, trao đổi, thảo luận về những vấn đề quan tâm

Mô hình doanh thu: Quảng cáo, phí đăng ký, phí liên kết

và tham khảo

Cơ hội thị trường: số lượng người sử dụng Internet, các

mối quan tâm của người tiêu dùng ở các cộng đồng trên

mạng cũng ngày càng tăng.

Yêu cầu:

− Phải có chiến lược tiếp thị tốt để có thể thu hút những thành viên

mới tham gia cộng đồng

− Cân đối giữa chi phí cho các nội dung chất lượng cao và thu

nhập của doanh nghiệp.

Các mô hình kinh doanh chủ yếu trong TMĐT giữa các doanh nghiệp

(B2B e-commerce)

Thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp

(business-to-business hay B2B e-commerce)

là loại hình giao dịch quan trọng nhất, chiếm

tỉ trọng lớn nhất trên Internet.

16.Thị trường - Sở giao dịch

Là một khoảng không thị trường điện tử số hoá nơi

các nhà cung ứng và các DN TMĐT tiến hành các

hành vi thương mại

Mô hình doanh thu: Phí giao dịch

Cơ hội thị trường:

− Phụ thuộc vào qui mô của lĩnh vực kinh doanh và số lượng

người sử dụng đăng ký tham gia thị trường

− Bị thay thế dần bởi các giao dịch ngang hàng trực tiếp

Nhà phân phối điện tử

Thực hiện phân phối trực tiếp sản phẩm, dịch vụ cho

các tổ chức kinh doanh cá thể trong TMĐT

Bán hàng theo hình thức one-stop shopping

Mô hình doanh thu: Bán hàng hoá

Cơ hội thị trường:

− Phụ thuộc vào uy tín của DN trên thị trường và tính chuyên

nghiệp trong lĩnh vực phân phối.

Thí dụ: Grainger.com, GE Aircraft Engines

Nhà cung cấp dịch vụ B2B

Cung cấp các dịch vụ kinh doanh cho các DN như: kế

toán, kiểm toán, dịch vụ tài chính, quản trị nguồn nhân

lực, dịch vụ xuất bản, in ấn...

Cung cấp dịch vụ ứng dụng (Application Service

Provider - ASP)

Mô hình doanh thu: Bán dịch vụ

Cơ hội thị trường:

− Nhiều tiềm năng vì đối với người sử dụng, việc chi một khoản

tiền phí để sử dụng dịch vụ từ các nhà cung cấp dịch vụ B2B

vẫn kinh tế và khả thi hơn so với việc bỏ tiền đầu tư xây dựng

hệ thống dịch vụ riêng

17.Nhà cung cấp dịch vụ B2B

Nhà cung cấp dịch vụ truyền thống:

− Employeematters.com

Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng (ASP)

− Salesforce.com, Corio.com

Nhà môi giới giao dịch B2B

Giúp các doanh nghiệp tìm được các hàng hoá và

dịch vụ mà họ cần

Mô hình doanh thu: Phí giao dịch

Thí dụ: iShip.com

Trung gian thông tin

Tập hợp thông tin về khách hàng, tiếp thị và bán

những thông tin thu thập được cho các doanh nghiệp,

đồng thời bảo vệ tính riêng tư của các thông tin đó

Mô hình doanh thu: Bán thông tin, phí tham khảo hoặc

liên kết

Các dạng thức:

− Môi giới quảng cáo: DoubleClick.net

− Định hướng kinh doanh: AutoByTel.com

Các mô hình kinh doanh đặc trưng của thương mại điện tử

-Các ứng dụng kinh doanh mở Bán hàng hoá rộng sử dụng công nghệ không

dây

-Các dạngkhác

*Mô hình thương mại di động

*Phí đăng ký,

*quảng cáo và phí giao dịch

Công nghệ cho phép khách hàng chia sẻ các tập tin và các dịch vụ qua Web

Nhà cung cấp nội dung

Mô hình kinh doanh ngang hàng (P2P)

Liên kết người tiêu dùng với Phí giao dịch những người tiêu dùng khác để

bán hàng

Nhà tạo thị trường

Mô hình kinh doanh giữa các người tiêu dùng (C2C)

Là cách mà người tiêu dùng có thể sử dụng để bán

các hàng hoá của mình cho người tiêu dùng khác với

sự giúp đỡ của một doanh nghiệp kinh doanh trực

tuyến

Người tiêu dùng trên Internet thường dùng cách này

để thanh lý các hàng hoá dư thừa hoặc các hàng hóa

đã qua sử dụng

Mô hình doanh thu: Phí giao dịch

Thí dụ: eBay.com, Half.com

16 Mô hình kinh doanh ngang hang (peer-to-peer - P2P)

Mô hình kinh doanh ngang hàng (P2P) hoạt động với

mục tiêu liên kết những người sử dụng, cho phép họ

chia sẻ các tệp tin và các tài nguyên khác trên máy

tính mà không cần truy cập vào một máy chủ chung

Mục đích hoạt động chủ yếu: chia sẻ các thông tin và

các loại tài nguyên khác

Mô hình doanh thu: Phí đăng ký, quảng cáo và phí

giao dịch

Thí dụ: Napster.com

Mụ hình thương mại di động

(M-commerce)

Mô hình kinh doanh cho phép mọi đối tượng thực hiện

các giao dịch mua bán tại mọi thời điểm, đặc biệt là ở

mọi nơi sử dụng các thiết bị trên cơ sở công nghệ mới,

không dây

Điều kiện để phát triển mô hình:

− Hạ tầng công nghệ

− Cước phí sử dụng các thiết bị di động truy cập Internet

Mô hình doanh thu: Bán hàng hoá

Dịch vụ máy chủ Exodus, Equinex, Global Crossing

Cơ sở dữ liệu Oracle, Sybase

Nâng cao hiệu suất Akamai, Cache Flow, Inktomi, Digital Island

Các hệ thống thanh toán PayPal, CyberCash

Phần mêm quản lý mối quan hệ khách hàng PeopleSoft

Các giải pháp đa phương tiện Real Networks, Microsoft

Các phần mềm hệ thống TMĐT (B2B, B2C) IBM, Microsoft, iPlanet, CommerceNet, Ariba

Bảo mật: Phần mềm mã hoá CheckPoint, VeriSign

Thiết bị mạng: Bộ định tuyến Cisco

Phần mềm: Hệ điều hành và phần mềm máy chủ Microsoft, Sun, Apache

Phần cứng: Máy chủ Web IBM, Sun, Compaq, Dell

Cơ sở hạ tầng Các doanh nghiệp điển hình

Những người tạo điều kiện cho

thương mại điện tử

Những người cung cấp cơ sở hạ tầng cần thiết giúp các

DN kinh doanh điện tử thực hiện các HĐKD

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #thuanchat