chuong2 quan he kinh te quoc te : thuong mai quoc te

Chương 2 : Thương mại quốc tế

I.                    Khái niệm:

TMQT bao gồm : + TMQT về hàng hóa hữu hình (GATT)

+TMQT về dịch vụ (GATS )

+Các biện pháp đầu tư có liên quan  (TRIMS)

+Quyền sở hữu trí tuệ thương mại (TRIPS)

II.                  Các học thuyết TMQT

1.       Chủ nghĩa trọng thương :

Nôi dung :

Sự giàu có của mỗi quốc gia được đo bằng khối lượng vàng bạc mà quốc gia đó có

Thặng dư TM : CN trọng thương kêu gọi các quốc gia đạt được thặng dư thương mại (XK>NK)

CN trọng thương xem thương mại là một trò chơi có tổng bằng 0

Đề cao vai trò can thiệp của NN vào hoạt động của Ngoại thương

Ưu điểm : Thấy được tầm quan trọng của TM; vai trò quan trọng của Nhà nước; quan điểm về TM mang tính chất khoa học đầu tiên.

Nhược điểm : Quá đề cao tầm quan trọng của TMQT; Quan điểm của CNTT có ít tính lí luận; hiểu sai nhiều thuật ngữ.

2.       Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối :

Theo Adam Smith, nếu như TMQT không bị hạn chế, thì lợi ích các quốc gia thu được từ TMQT là do thực hiện phân công lao động.

TMQT là một trò chơi tích cực, các qgia tham gia đều thu được lợi ích

Một nước có lợi thế khác nhau nên chuyên môn hóa sx những sp mà mình có lợi thế tuyệt đối và đem trao đổi với nước ngoài lấy những sp mà nước ngoài sx hiệu quả hơn thì các bên đều có lợi.

Định lý H-O : Quốc gia xuất khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia đó dư thừa; QG nhập khẩu thâm dụng yếu tốc sx mà quốc gia đó khan hiếm

Ưu điểm : Thấy được tầm quan trọng của TM tự do; thấy được lợi ích của CMH

Nhược điểm: Không giải thích được điều gì xảy ra nếu 1 trong 2 quốc gia có lợi thế tuyệt đối về cả 2 mặt hàng

3.       Lý thuyết về lợi thế tương đối:

Một QG sẽ XK những mặt hàng mà QG đó có thể SX với hiệu quả cao hơn 1 cách tương đối so với QG kia

Ưu điểm : CHứng minh được lợi ích của TMQT; giải thích được hầu hết sự trao đổi giữa các QG

Nhược : Chi phí sx chỉ tính đến 1 yếu tố duy nhất là LĐ; chưa tính đến chi phí vận tải, hàng rào bảo hộ trong TMQT; không giải thích nguồn gốc LTSS

III.               Giá cả và tỷ lệ trao đổi trong TMQT:

1.       Giá cả quốc tế :

Là sự biểu hiện bằng tiền giá trị quốc tế của hàng hóa

Được xác điịnh = hao phí sức lao động XH cần thiết để SX ra HH đó trong ĐK TB trên qui mô QT

Đặc điểm:

+ Giá cả quốc tế của hàng hóa có xu hướng biến động rất phức tạp do có sự tham gia của 3 nhân tố :Nhân tố ảnh hưởng đến đồng tiền thanh toán quốc tế; Nhân tố ảnh hưởng đến giá trị quốc tế của hàng hóa ; nhân tố ảnh hưởng tới cung và cầu quốc tế của hàng hóa

+ Có hiện tượng nhiều giá với một mặt hàng: phụ thuộc vào phương thức mua bán, vận chuyển, điều kiện cơ sở giao hàng

+  Có hiện tượng giá cánh kéo đối với giá cả hàng hóa trên thị trường  : sự tương quan giữa xu hướng giá của nhóm hàng I ( là những hàng CN,máy móc, thiết bị ) và xu hướng giá của nhóm hàng II ( nguyên vật liệu thô sơ, nông sản ) ngày càng tách xa nhau theo hướng có lợi về giá đối với nhóm hàng I và bất lợi với nhóm hàng II.

2.       Xác định giá cả quốc tế :

+ Phải được ghi trong HĐTM thông thường

+ Phải xuất hiện trên TT tập trung phần lớn khối lượng gia dịch

+Phải được tính bằng đồng tiền tự do chuyển đối

3.       Tỷ lệ trao đổi :

Là mối tương quan giữa chỉ số giá xuất khẩu và chỉ số giá nhập khẩu của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định thường đó là một năm

Ý nghĩa kinh tế : Động  thái giá của thế giới ; tác động của thế giới đến tình hình buôn bán quốc tế của mỗi nước cũng như là của cộng đồng; Sức mua nhập khẩu của mỗi quốc gia trong một thời kỳ nhất định; Cơ sở khoa học để xác định vị thế quốc gia, doanh nghiệp, mặt hàng trong các chiến lược, kế hoạch , phương án kinh doanh , mặt hàng và giá cả

IV.                Tự do hóa thương mại: là quá trình các QG giảm bớt, tiến tới xóa bỏ các rào cản trong lĩnh vực thương mại; xóa bỏ sự phân biệt đối xử, tạo ra môi trường thuận lợi nhằm thcus đẩy TM phát triển

TMQt tập trung ở những nước phát triển; vai trò của các nước đang phát triển trong TMQT ngày càng tăng

Đảm bảo sự minh bạch và công khai CS về TM

Cách thức của tự do hóa TM : đơn phương , song phương, khu vực , đa phương

V.                  E-commerce : Thương mại điện tử là việc tiến hành các giao dịch thương mại thông qua việc sử dụng các thiết bị điện tử mà chủ yếu là qua mạng thông tin toàn cầu Internet

Cạnh tranh trong TMQT ngày càng gay gắt về giá, chất lượng, mẫu mã

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: