chương 6.cung lao động

Chương 6: Cung lao động

1. KN Thị trường lao động: Theo ILO: TTLD là thị trương trong đó có các dịch vụlao động dc mua, bán thông qua quá trình xd mức độ việc làm v tiền công của lao động

2. Cung lao động: là kn cung cấp sức ld của NNL xã hội. Nó dc thể hiện hoặc ở số lượng và chất lượng ng ỏ tg của n ng tgia và muốn tgia lao động trên thị trường ld.

2.1 Nhân tố tác động lên cung

a. Nhân tố td đến cung về số lg ng lao động

 Dân số: Quy mô ds càng lớn sẽ tạo ra NNL sẵn sàng chung cấp sức ld cho xh càng lớn. Tốc độ tăng dso qdinh quy mô dân số và quy mô nguồn lao động sau khoảng 15 năm sua.Quy mô giới hạn dưới của độ tuổi ld cũng tác động đến quy mô llld tiềm năng của quốc gia.Cơ cấu dso trẻ hay già sẽ cho đội ngũ ld đủ tuổi ld trở lên ít hay nhiều.

 Tỷ lệ tham gia llld: Tạo vl càng nhiều và thu hút NNl càng lớn tức là làm cho tỷ lệ tgia llld càng gần tới 100% chính là tạo ra cung ld càng lớn. Theo khảo sát thực tế thì tỷ lệ tgllld nói riêng v cung ld nói chung có một số đặc điểm sau. 1.Tỷ lệ tham gian llld của nam có xu hướng giảm v nữ có xu hướng tăng.2. Có sự giảm sút đáng kể về số h làm việc bình quan tuần.3. có sự khác biệt chủng tộc trong cung lao động, đặc biệt là nam giới . ở mỹ, đàn ông da trắng có tỷ lệ tham gia coa hơn v lv nhiều giờ hơn đàn ông da đen.

-Các yếu tố làm tăng tỷ lệ tham gia llld : 1. Tăng lương v thu nhập thực tế trên thị trường.2.Sự thay đổi sở thích, hành vi, nghề nghiệp hứng thú và hoàn cảnh gia đình.3.Tiến bộ kỹ thuật v công nghệ cao trong các công việc nội trợ như : sd tủ lạnh, máy giặt, hút bụi...làm giảm tg làm việc nhà..4. Xã hội ptr nhiều ngành nghề mới xhien, nhất là trong lĩnh vực dịch vụ.5.khủng hoảng kt làm người ld có thu nhập chính bị mất việc, bắt buộc n thành viên khác tích cực tìm kiếm vl

- Các yt làm giảm tỷ lệ tgllld: 1. Tiền lg và thu nhập thực tế: tăng lương khuyến khích tg vào llld nhưng mặt khác làm giảm tỷ lệ đó: Nguời cao tuổi đc tăng lương xẽ rút khỏi llld và nghỉ việc sớm. 2. Trợ cấp xh, tàn tật, hưu trí, thất nghiệp làm ng ld rút khỏi ỏ ko muốn tham gia llld. 3. Khủng hoảng kt làm một số ko có việc làm trở nên bi quan ko còn muốn tìm kiếm việc làm và ra khỏi llld

b. Những nhân tố tác dộng đến cung thời gian làm việc

 Lợi ích, sở thích, nghề nghiệp, hoàn cảnh gia đình: người ld mong muốn có được lợi ích càng nhiều càng tốt, nhưng lại bị ràng buộc bời kn kiếm tiền của họ nên họ chọn lựa 1 sự kết hợp giữa lv và nghỉ ngơi sao cho lợi nhất, lợi ích tốt nhất dc thể hiện tại điểm tiếp xúc giữa đường ngân sách v đường bàng quan.

 Sở thích khác nhau của ng ld qdinh số giờ lv khác nhau

 Nghề nghiệp, hoàn cảnh gia đình cũng quyết định cung thơi gian lv trên ttld.Nghề nghiệp có dk lv thuận lợi, có cơ hội nổi tiếng, dễ chịu, hứng thú sẽ làm ng ld tích cực làm việc. Hoàn cảnh gia đình thiếu thốn , đọc thân hay có gia đình đều có ah đến qd tham gia lv nhiều hay ít.

 Tiền lương, thu nhập ko lao động tác động tới cung tg lv.mối qh giữa số giờ lv và tiền lg tóm tắt như sau: - Mức tl găng sẽ làm tăng số h lv nếu ảnh hưởng thay thế trội hơn ah thu nhập

Và ngược lại

 Những chính sách của NN: Thay đổi chế độ tlg, bhxh, trợ cấp thất nghiệp, hay chính sách tín dụng thuế đều tác động đến số giờ lv

c. Những nhân tố ah đến chất lượng cung lao động

-Chiến lược, chính sách ptr NNL

-Hệ thống giáo dục, đào tạo

-Chăm lo sk và dinh dưỡng

-Hội nhập quốc tế

Chương 7: Cầu lao động và các nhân tố ảnh hưởng

1. Khái niệm: Cầu ld là lượng ld mà ng sd ld chấp nhận thuê ở các dk nhất định.Tổng cầu ld của nền ktlaf toàn bộ nhu cầu về sức ld của nền kt ở 1 thời kỳ nhất định, trong n dk nhất định.

2. Những nhân tố ảnh hưởng

2.1. Cầu sản phẩm: Khi nh cầu về 1 loại hh nào đó tăng, tức là cầu sp tăng làm cho giá sp có xu hưuowngs tăng, dẫn đến giá trị sp biên tăng, làm tăng cầu lao động và ngược lại

2.2. Năng suất lao động: NSLD tăng sẽ làm sp biên v gtrisp biên tăng, DN sẽ thuê thêm ld, cầu ld tăng và ngược lại. Tuy nhiên, nếu năng suất ld tăng mà Dn ko mở rộng quy mô, kế hoạch sx thì có thể giảm cầu ld và như thế ko dẫn đến tối đa hóa lợi nhuận đc

2.3. Tình hình phát triển kinh tế; Khi kt ptr các yếu tố nguồn lực như vốn, tài nguyên, công nghệ... được huy động và phối hợp hợp lý sẽ tạo dk cho đầu tư ptr, nhiều nhà đtu, nhiều DN mới sẽ tg vào thị trưog ld làm tăng cầu ld,và ngc lại.

2.4. Tiền lương: Tiền lương giảm sẽ làm tăng cầu ld v làm tăng ỏ giảm lượng vốn.

2.5. Sự thay đổi giá cả các nguồn lực: Sự thay đổi về giá cả các đầu vào khác như vốn, đất đai, nguyên liệu thô..sẽ làm thay đổi cầu ld. Nếu lao động v vốn là n nhân tố bổ sung liên hoàn thì khi giá của vốn giảm sẽ làm tăng cầu ld. Vì giá giảm , chi phí sx giảm làm tăng slg hàng hóa bán ra nên tăng cầu ld.Khác với bổ sung hoàn toàn, nếu ld và vốn thay thế hoàn toàn thì khi giá của vốn giảm (ls tiền vay, giá nguyên liệu, đất đai, máy móc..giảm) sẽ dấn đến cầu ld cũng giảm.

2.6. Các chi phí điều chỉnh llld. Một DN muốn điều chỉnh quy mô llld sẽ thay đổi chi phí. Ví dụ: sa thải nhiều ld chác chắn sẽ phát sinh nhiều chi phí khi dây chuyền sx thiếu đi kinh nghiệm v kiến thức của n ng ld này.Quyết định của DN sẽ phụ thuộc vào lựa chọn nào mang lại lợi nhuận cao hơn. Nếu lợi nhuận thu dc bằng cách duy trì quy mô llld như cũ mà lớn hơn ln thu dc khi điều chỉnh tăng or giảm lao động thì DN sẽ giữ nguyên llld

2.7. Chế độ, chính sách, quy định của NN: Ví dụ cs bảo hiểm xh, bảo hiểm y tế, chế độ quy định ngày giờ làm việc, Ví dụ: Chi phí bh y tế do người sử dung ld phải nộp thường phụ thuộc váo số ng ld họ sd. Phí bh tăng lên sẽ ko khuyến khích dn tăng llld của mình và ngược lại

2.8. Chất lượng cầu ld: Chất lg cầu ld phụ thuộc vào quy mô, trình độ kỹ thuật, trình độ qly, qhe kinh doanh quốc tế, ngoại ra nó còn phụ thuộc vào tình hình phát triên kinh tế , các chính sách của NN, chất lg cung ld

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #dùng