chuong 5
Chương 5: GIÀN THÉP
§1. Đại cương về giàn thép
1.1. Phân loại giàn:
a.Theo công dụng:
Giàn đỡ mái, giàn cầu, giàn cầu trục, giàn tháp trụ, giàn cột điện, giàn tháp khoa
b.Theo cấu tạo của các thanh giàn:
- Giàn nhẹ: nội lực nhỏ, các thanh giàn được cấu tạo từ 1 thép góc hoặc thép trò
- Giàn thường: nội lực < 5000kN, các thanh giàn được ghép từ 2 thép góc
- Giàn nặng: giàn cầu, giàn cầu trục, nội lực >= 5000kN, tiết diện các thanh giàn
dạng tổ hợp
c.Theo sơ đồ kết cấu:
- Giàn kiểu dầm đơn giản
- Giàn kiểu dầm liên tục
- Giàn kiểu dầm có mút thừa
- Giàn kiểu tháp trụ
- Giàn kiểu khung
- Giàn kiểu vòm
1.2. Hình dạng của giàn:
a.Giàn dạng tam giác:
b.Giàn dạng hình thang:
c.Giàn cánh song song:
d.Giàn đa giác và giàn cánh cung:
1.3. Hệ thanh bụng của giàn:
a.Hệ thanh bụng tam giác:
b.Hệ thanh bụng xiên:
c.Hệ thanh bụng khác:
- Hệ thanh phân nhỏ: giảm chiều dài tính
toán của các thanh cánh
- Hệ thanh chữ thập: tăng độ cứng
cho giàn, chịu tải trọng 2 chiều
- Hệ thanh chữ K, hình thoi: tăng
độ cứng cho giàn, giảm chiều dài
tính toán cho thanh đứng
1.4. Kích thước chính của giàn:
a.Nhịp giàn L:
b.Chiều cao giữa giàn h:
c.Khoảng cách mắt cánh trên của giàn d:
1.5. Hệ giằng không gian:
- Hệ giằng cánh trên: bố trí ở mp cánh trên
a. Bố trí:
- Hệ giằng cánh dưới: bố trí ở mp cánh dưới
- Hệ giằng đứng: bố trí ở mp thanh đứng
giữa giàn, hai đầu giàn (k/c 2 giằng <15m)
b.Tác dụng:
- Tạo độ cứng không gian cho toàn hệ mái
- Giảm chiều dài tính toán cho các thanh cánh
theo phương ra ngoài mp của giàn
§2. Tính toán giàn thé
2.1. Các giả thiết khi tính toán giàn:
- Trục các thanh đồng qui tại tim nút giàn, lực tập trung
đặt tại nút giàn.
- Xem nút giàn là khớp.
2.2. Tải trọng tác dụng lên giàn: Bao gồm 2 loại chính:
- Tĩnh tải: trọng lượng của các lớp mái,...
- Hoạt tải: sửa chữa,...
Tải trọng này được qui về thành lực
tập trung đặt vào nút giàn
2.3. Nội lực: Dùng các phương pháp của cơ học kết cấ
để tìm nội lực trong các thanh giàn
2.4. Chiều dài tính toán của các thanh giàn:
a.Chiều dài tính toán trong mặt phẳng:
- Thanh cánh trên, thanh cánh dưới, thanh
xiên đầu giàn: l
x= l
- Các thanh bụng còn lại: l
x= 0,8l
l:khoảng cách giữa 2 tâm mắt giàn
b.Chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng:
- Thanh bụng: l
y= l
- Đ/v giàn có hệ thanh bụng phân nhỏ, các
thanh bụng chịu nén (có chứa thanh bụng
phân nhỏ) có 2 trị số lực dọc N1
> N2 thì:
l
y= (0,75 + 0,25N2/N1)l
- Thanh cánh lấy bằng k/c giữa 2 điểm cố kết
ngoài mp của giàn
- Nếu thanh nằm trong phạm vi giữa 2 điểm cố
kết mà có 2 trị số lực dọc N1 > N2 thì :
l
y= (0,75 + 0,25N2/N1)l
1
l
1:khoảng cách giữa 2 điểm cố kết
c.Độ mảnh giới hạn của các thanh giàn:
2.5. Tiết diện hợp lý của các thanh giàn:
- Thanh cánh trên: thường l
y= 2l
x → tiết diện dạng b), đ/v dàn nhỏ có thể chọn dạng a)
- Thanh cánh dưới: → tiết diện dạng b), đ/v dàn nhỏ có thể chọn dạng a)
- Thanh xiên đầu giàn: → tiết diện dạng c) là hợp lý
- Thanh bụng khác: → tiết diện dạng a) là hợp lý
- Thanh đứng có bố trí hệ giằng: → tiết diện dạng d) là hợp lý
2.6. Chọn tiết diện các thanh giàn:
a. Yêu cầu chung:
- Tiết diện nhỏ nhất là: L50x5
- Trong 1 giàn L ≤ 36m, nên chọn k quá 6-8 loại số hiệu thép
- Nhịp L ≤ 24m, k cần thay đổi tiết diện. Khi L > 24m thì thay đổi để tiết kiệm
- Bề dày bản mã được chọn dựa vào lực lớn nhất ở thanh xiên đầu giàn (bảng 5.1)
b. Chọn và kiểm tra tiết diện thanh chịu nén:
c. Chọn và kiểm tra tiết diện thanh chịu kéo:
d. Chọn tiết diện theo độ mảnh giới hạn:
- Khi lực N nhỏ, chọn theo []:
y x
x y
l l
Dựa vào bảng tra, chọn số hiệu
§3. Cấu tạo và tính toán nút
giàn 3.1.Nguyên tắc
chung - Trục các thanh giàn (trục trọng tâm tiết diện) phải đồng qui tại 1 điểm ở nút giàn. Nếu
thanh cánh có tiết diện thay đổi, cho hội tụ tại trục trbình (nằm giữa 2 trục thanh cánh)
- Để dễ chế tạo k/c giữa các trục và sống thép góc lấy chẵn cm
- Các thanh giàn lk với bản mã bằng đh góc cạnh, hf
≥ 4mm,
l
w ≥ 50mm
- Bản mã có hình dáng đơn giản (nên có 2 cạnh //),
cạnh hợp với trục thanh 1 góc β ≥ 15o
3.2.Tính nút gối
- Đh lk bản mã + thanh đứng: tính chịu phản lực F
3.3.Tính nút trung
gian - Đh lk thanh cánh + bản mã chịu hiệu số:
ΔN = N2 - N1, nếu ΔN = 0 thì lấy ΔN = 10%N2
: phân phối cho đh sống và mép theo tỉ lệ k
và (1-k)
- Nếu có lực tập trung P tại nút, thì đh sống
chịu lực:
3.4.Tính nút có nối thanh
cánh
- Lực tính toán qui ước Nt
= 1,2N1(N1: nội lực thanh nhỏ)
- Diện tích chịu lực qui ước Aqư = Abg + 2bgt
- Đk bền:
c
qu
N f
A
- Đh liên kết bản ghép + thanh cánh chịu lực Nbg= Abg
- Đh liên kết thanh cánh nhỏ + bản mã chịu lực Nc1= Nt
- Nbg (và Nc1 ≥ Nt
/2)
- Đh liên kết thanh cánh lớn + bản mã chịu lực Nc2= 1,2N2 - Nbg ≥ 1,2N2/2
3.5.Các cấu tạo khác
- Khi bề dày thép góc nhỏ hơn 10mm thì tại nút giàn phải gia cường thêm 1 bản thép
- Thanh giàn có tdiện từ 2 thép góc, cần đặt các tấm đệm giữa 2 thép góc
đ
= t
i: bk qtính của 1 thép góc đ/v trục riêng (trục y1)
- Trong mỗi thanh giàn có k ít hơn 2 tấm đệm
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top