CHUONG 2 KT
CHƯƠNG 2
KIỂM TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Phân biệt các khái niệm
Thủ tục kiểm soát
Thủ tục kiểm toán
1. Phân biệt các khái niệm
Thủ tục kiểm soát: là các qui chế và thủ tục do Ban lãnh đạo đơn vị thiết lập và chỉ đạo thực hiện trong đơn vị nhằm đạt được mục tiêu quản lý cụ thể.
Thủ tục kiểm toán: là những hướng dẫn chi tiết về quá trình thu thập một loại bằng chứng cá biệt ở một thời điểm nào đó trong khi tiến hành kiểm toán.
Phân biệt các khái niệm
Thử nghiệm kiểm soát
Thử nghiệm cơ bản
Phân biệt các khái niệm
Thử nghiệm kiểm soát (còn được gọi là thử nghiệm tuân thủ):là những thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự hiện hữu trong thiết kế và vận hành của HTKSNB
Thử nghiệm cơ bản: là những thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng kiểm toán về số liệu do hệ thống kế toán cung cấp
Ví dụ: chu trình mua hàng – thanh toán
2.1. Kiểm toán tài sản bằng tiền
2.2. Kiểm toán các khoản nợ phải thu
2.3. Kiểm toán hàng tồn kho
2.1. Kiểm toán tài sản bằng tiền
2.1.1. Mục tiêu và thủ tục kiểm toán tài sản bằng tiền
2.1.1.1 Đặc điểm khoản mục tiền
Khoản mục tiền trình bày trên BCĐKT: Phần Tài sản: Loại A: Tài sản ngắn hạn; Khoản I: Tiền và các khoản tương đương tiền; Mục 1: Tiền.
Khoản mục tiền trình bày trên BCĐKT theo số tổng hợp. Nội dung chi tiết được công bố trong Bản thuyết minh BCTC gồm: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng và Tiền đang chuyển chi tiết tiền VND, ngoại tệ, vàng bạc kim khí đá quý
2.1.1.1 Đặc điểm khoản mục tiền
Tiền là khoản mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn dùng để phân tích khả năng thanh toán nên có thể cố tình trình bày sai lệch (Ghi nhận sớm hơn các khoản tiền thu để thể hiện khả năng thanh toán cao hơn thực tế)
Tiền là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng: Doanh thu, chi phí, công nợ,… Do đó những sai sót và gian lận trong các khoản mục khác thường liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của tiền
2.1.1.1 Đặc điểm khoản mục tiền
Số phát sinh của các TK tiền thường nhiều hơn SPS của các TK khác. Vì vậy sai phạm trong các nghiệp vụ tiền nhiều khả năng xảy ra và khó phát hiện nếu hệ thống kiểm soát nội bộ không hữu hiệu.
Tiền là tài sản rất “nhạy cảm” khả năng xảy ra gian lận, biển thủ tài sản cao, rất tinh vi do vậy hệ thống KSNB và các thủ tục kiểm toán khó ngăn chặn và phát hiện
Có thể có trường hợp có thể số dư tiền đúng nhưng do sai lệch đã diễn ra trong các NV phát sinh và làm ảnh hưởng đến các khoản mục liên quan
Ví dụ: Khoản chi trùng lắp cho người bán làm sai lệch chi phí và nợ phải trả
KL: Rủi ro tiềm tàng của khoản mục tiền được đánh giá là cao.
2.1.1.2 Mục tiêu kiểm toán tài sản tiền
Mục tiêu kiểm toán cần đạt được:
Hiện hữu: Số dư các khoản tiền trên BCTC là có thực
Đầy đủ: Các khoản tiền có thực đều được ghi nhận trên BCTC
Quyền: DN có quyền sở hữu về mặt pháp lý đối với các khoản tiền được ghi nhận
Đánh giá: Số dư các TK tiền được ghi phù hợp với giá được xác định theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (ngoại tệ ghi nhận và đánh giá theo VAS 10)
Chính xác: Số liệu trên sổ chi tiết tiền được tổng cộng đúng và phù hợp với TK tổng hợp trên sổ cái
Trình bày và công bố: Số dư tiền được phân loại và trình bày thích hợp trên BCTC. Các trường hợp tiền bị hạn chế quyền sử dụng được khai báo đầy đủ
Câu hỏi
Trong những mục tiêu trên, mục tiêu nào là quan trọng nhất?
2.1.1.2 Mục tiêu kiểm toán tài sản tiền
KL: Kiểm toán viên thường quan tâm:
DN có trình bày số dư tiền lớn hơn thực tế để che giấu tình hình tài chính hoặc sự thất thoát tài sản không? Vì vậy mục tiêu hiện hữu được xem là quan trọng nhất khi kiểm toán tài sản tiền.
Nếu có nghi ngờ về việc che giấu doanh thu thì khi đó mục tiêu đầy đủ cần chú ý.
Mục tiêu đánh giá ít đặt ra khi kiểm toán tài sản tiền, ngoại trừ có nghiệp vụ thu chi ngoại tệ.
2.1.1.3. Các thủ tục kiểm toán tài sản bằng tiền
(1) Xem xét kiểm soát nội bộ đối với tiền
(2) Gửi thư xác nhận đến ngân hàng
(3) Kiểm kê tiền mặt tồn quỹ
(4) Kiểm tra việc khóa sổ đối với tiền
(5) Kiểm tra các nghiệp vụ thu chi bất thường
(6) Kiểm tra các nghiệp vu thu chi bằng ngoại tệ
2.1.2. Nội dung kiểm toán tài sản bằng tiền
2.1.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ
Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ
Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản
2.1.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ
Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ
Để thiết lập, KTV thường dựa vào phỏng vấn, quan sát và sử dụng bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ
DN nhỏ: bảng tường thuật
DN lớn: lưu đồ
2.1.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
(2) Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát:
Nếu RRKS được đánh giá tối đa và không giảm được trong thực tế thì KTV không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát mà chỉ thực hiện các thử nghiệm cơ bản ở mức độ phù hợp.
2.1.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
(3) Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
a) Tổng cộng nhật ký quỹ và lần theo số tổng cộng đến sổ cái
- Mục đích: Kiểm tra độ chính xác đối với phép cộng trên nhật ký và sổ cái, cũng như việc chuyển số liệu từ nhật ký vào sổ cái.
- Trình tự:
+ KTV phải lần theo số tổng cộng hàng tháng của nhật ký thu tiền với số liệu trên sổ cái TK 111, 112, 131, …
+ So sánh số liệu tổng cộng hàng tháng của nhật ký chi tiền với số liệu trên sổ cái TK 111, 112, 331, …
Nếu thử nghiệm có nhiều sai sót thì phải mở rộng phạm vi kiểm toán, bởi có biểu hiện của hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém
b)So sánh chi tiết danh sách nhận tiền từ báo cáo quý, NK chi tiền, với các bảng kê TGNH và các TK phải thu:
Kiểm soát nội bộ tiền: đòi hỏi các nhân viên có liên quan phải gửi ngay số tiền thu được trong ngày vào ngân hàng, hoặc chậm nhất là ngày hôm sau.
Cách xác minh: kiểm toán viên so sánh chi tiết danh sách thu tiền với bảng kê gửi tiền hàng ngày vào ngân hàng.
-> Thủ tục này nhằm giảm thiểu cơ hội nhân viên chiếm dụng tiền
2.1.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ:
(3) Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát:
c) Chọn mẫu để so sánh giữa các khoản chi đã ghi trong nhật ký chi tiền với TK phải trả và với các chứng từ có liên quan:
Chọn ra một số khoản chi trên nhật ký và đối chiếu ngược trở lại với các chứng từ gốc
2.1.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ:
(4) Đánh giá lại RRKS và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản:
Sau khi đã thực hiện các thủ tục trên, kiểm toán viên sẽ đánh giá lại rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu.
- Nếu kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm soát là thấp, các thử nghiệm cơ bản vào cuối năm có thể hạn chế ở mức chỉ đối chiếu với sổ phụ ngân hàng, và so sánh số dư này với thư xác nhận của khách hàng.
- Nếu đánh giá mức độ rủi ro trong kiểm soát là trung bình, có thể áp dụng các thủ tục trên và bổ sung thêm một số thủ tục nhằm phát hiện gian lận.
- Nếu đánh giá rủi ro kiểm soát là đáng kể hay tối đa, kiểm toán viên phải mở rộng phạm vi thực hiện thử nghiệm chi tiết các khoản mục.
2.1.2. Nội dung kiểm toán tài sản bằng tiền
2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
(1)Thực hiện thủ tục phân tích
(2)Thử nghiệm chi tiết
Mẫu chương trình kiểm toán chuẩn
2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
Thủ tục chung
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
(1)Thực hiện thủ tục phân tích
So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường.
Phân tích tỷ trọng số dư tiền gửi trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước, giải thích những biến động bất thường.
2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
(1)Thực hiện thủ tục phân tích
Tỷ suất khả năng thanh toán =Tiền/Tổng tài sản ngắn hạn
Nếu tỷ suất này > 50% thì doanh nghiệp để tiền ở quĩ quá nhiều, vòng quay tiền chậm, khả năng sinh lời kém.
Nếu TS này < 10% thì doanh nghiệp đang gặp khó khăn về tiền để mua hàng hoá, thanh toán công nợ.
Tỷ suất thanh toán nhanh =Tiền và các khoản tương đương tiền / Tổng nợ phải trả ngắn hạn
Nếu TS này = 1 thì thoả đáng.
Nếu = 50% thì tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp là khả quan
Nếu < 50% thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong thanh toán công nợ và phải tìm biện pháp đối phó như bán vội, bán rẻ hàng hoá.
2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
(2)Thử nghiệm chi tiết
Thu thập bảng tổng hợp số dư tiền và các khoản tương đương tiền tại các quỹ và các ngân hàng tại ngày khóa sổ, tiến hành đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, sổ cái và BCTC.
2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
(2)Thử nghiệm chi tiết
Kiểm kê
Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt (bao gồm cả vàng, bạc, đá quý, nếu có) tại ngày khóa sổ và đối chiếu với số dư của sổ quỹ và sổ chi tiết tại ngày khoá sổ, đảm bảo toàn bộ các quỹ của DN đều được kiểm kê.
Trường hợp chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước hoặc sau ngày khóa sổ, tiến hành chọn mẫu kiểm tra phiếu thu/ chi đối với các nghiệp vụ phát sinh sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực hiện đối chiếu xuôi/ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ quỹ tại ngày khóa sổ bằng cách điều chỉnh các nghiệp vụ thu chi phát sinh tương ứng. Phát hiện và tìm ra nguyên nhân gây nên chênh lệch (nếu có).
Phiếu kiểm kê tiền mặt
2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
(2)Thử nghiệm chi tiết
Gửi thư xác nhận
Lập và gửi thư xác nhận số dư tài khoản để gửi đến ngân hàng. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có).
Mẫu thư xác nhận
2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
(2)Thử nghiệm chi tiết
Lưu ý:
Thư xác nhận gửi cho mọi ngân hàng, kể cả ngân hàng có số dư tài khoản bằng 0
Nếu ngân hàng không trả lời
Thông tin cần xác nhận:
+ Các giới hạn trong việc sử dụng tiền
+ Mức lãi suất của các tài khoản tiền gửi có lãi
+ Các khoản vay ngân hàng
+ Các khoản cầm cố, thế chấp, hay các thỏa thuận khác với ngân hàng như mở thư tín dụng…
(2)Thử nghiệm chi tiết
Kiểm tra việc khóa sổ đối với tiền
Kiểm tra việc khóa sổ đối với tiền nhằm ngăn chặn khả năng trì hoãn việc khóa sổ các nghiệp vụ thu, chi tiền sang niên độ sau;
Đối với tiền mặt:
Xem xét thời điểm phát sinh của các chứng từ thu chi được ghi nhận vào sổ kế toán trước và sau ngày kết thúc niên độ
Chú ý đặc biệt đến số thứ tự phiếu thu và chi cuối cùng được ghi sổ trong năm
Đối với tiền gửi ngân hàng: đối chiếu sổ phụ với số dư TGNH
Đối với tiền đang chuyển: Lập bảng tổng hợp các séc đã chi hoặc đã nộp nhưng chưa nhận được giấy báo của NH và những séc chưa nộp tại thời điểm khóa sổ; đối chiếu với sổ phụ NH
2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
(2)Thử nghiệm chi tiết
Kiểm tra các NV bất thường
Đọc lướt sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về tài khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu cần).
2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
(2)Thử nghiệm chi tiết
Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán đối với các số dư tiền có gốc ngoại tệ tại thời điểm khoá sổ.
Kiểm tra cách tính toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá.
2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
(2)Thử nghiệm chi tiết
Đối với các khoản tương đương tiền: Kết hợp với KTV thực hiện kiểm tra chỉ tiêu “Các khoản đầu tư tài chính” để xem xét tính hợp lý của các khoản tương đương tiền.
Tiến hành đối chiếu với các xác nhận ngân hàng, đồng thời ước tính thu nhập tài chính liên quan đến các khoản tiền gửi tại ngày khóa sổ.
2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
(2)Thử nghiệm chi tiết
Đối với các khoản tiền đang chuyển: Đối chiếu các séc chưa về tài khoản tiền gửi và các khoản khác như chuyển khoản, các nghiệp vụ chuyển tiền giữa các đơn vị nội bộ với sổ phụ ngân hàng tại ngày lập bảng CĐKT, kiểm tra xem liệu các khoản tiền đó có được ghi chép vào sổ phụ ngân hàng của tháng tiếp theo không.
2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
(2)Thử nghiệm chi tiết
Kiểm tra việc hạch toán các khoản thấu chi tiền gửi ngân hàng trên cơ sở chứng từ về việc bảo lãnh hay phê duyệt các khoản thấu chi, cũng như các khoản tài sản đảm bảo (nếu có), đồng thời xem xét việc ước tính lãi phải trả tại ngày khóa sổ.
2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
(2)Thử nghiệm chi tiết
Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất thường trước và sau ngày khóa sổ, xác định xem chúng có được ghi nhận đúng kỳ không.
Kiểm tra việc trình bày tiền và các khoản tương đương tiền trên BCTC.
Bài tập ví dụ
1. Khi thu thập bằng chứng về số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng, kiểm toán viên sẽ không cần xem xét:
a) Bảng chỉnh hợp tài khoản tiền gửi ngân hàng
b) Sổ phụ của ngân hàng tháng 12
c) Thư xác nhận của ngân hàng
d) Toàn bộ giấy báo nợ và báo có của ngân hàng vào tháng 12.
Bài tập ví dụ
2. Thư gửi xác nhận của khách hàng về số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng vào thời điểm khóa sổ là thủ tục kiểm toán nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán:
a) Hữu hiệu và đầy đủ
b) Đầy đủ và quyền sở hữu
c) Hiện hữu và quyền sở hữu
d) Các câu trên đều sai
Bài tập ví dụ
3. Các thủ tục kiểm soát nào sau đây có thể giúp ngăn ngừa việc lập nhiều phiếu thu tiền mặt cho cùng một hóa đơn mua hàng:
a) Phiếu chi được lập bởi nhân viên có trách nhiệm ký duyệt thanh toán
b) Đánh dấu trên hóa đơn ngay khi ký duyệt
c) Phiếu chi phải được duyệt bởi ít nhất hai nhân viên có trách nhiệm
d) Chỉ chấp nhận các phiếu chi có hóa đơn còn trong phạm vi thanh toán
Bài tập ví dụ
4. Khi kiểm kê tiền mặt tồn quỹ, kiểm toán viên cần tiến hành đối với tất cả các quỹ trong cùng một thời gian nhằm ngăn ngừa:
a) Sự biển thủ tiền của thủ quỹ
b) Sự thiếu hụt tiền so với sổ sách
c) Sự hoán chuyển tiền từ quỹ này sang quỹ khác
d) Các câu trên đều đúng
2.2. Kiểm toán các khoản phải thu
2.2.1. Mục tiêu và thủ tục kiểm toán các khoản phải thu
2.2.2. Nội dung kiểm toán các khoản phải thu
2.2.1. Mục tiêu và thủ tục kiểm toán các khoản phải thu
2.2.1.1 Đặc điểm khoản mục nợ phải thu
Nợ phải thu theo thời gian gồm ngắn hạn và dài hạn được trình bày tại phần A, khoản III và phần B khoản I
Nợ phải thu gồm: nợ phải thu khách hàng, trả trước cho người bán và phải thu khác, phải thu nội bộ
Nợ phải thu ghi theo giá trị ghi sổ (-) dự phòng nợ phải thu khó đòi
2.2.1. Mục tiêu và thủ tục kiểm toán nợ phải thu
2.2.1.1 Đặc điểm khoản mục nợ phải thu
Nợ phải thu là một loại tài sản khá nhạy cảm với gian lận do dễ bị nhân viên chiếm dụng hay tham ô
Nợ phải thu là khoản mục liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh, do đó có thể là đối tượng sử dụng để thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra
2.2.1.2 Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu
Do khoản mục Nợ phải thu thường bị khai cao hơn thực tế làm ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC nên cơ sở dẫn liệu hiện hữu thường được quan tâm hơn.
Ngoài ra, KTV cũng cần lưu tâm đến cơ sở dẫn liệu đánh giá, lý do là việc lập dự phòng để phản ảnh nợ phải thu theo giá trị có thể thu hồi là một ước tính kế toán dựa nhiều vào xét đoán và có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.
2.2.1.3 Các sai sót và rủi ro
Doanh thu hoÆc c¸c kho¶n TN kh¸c cao h¬n thùc tÕ
- Ghi nhËn doanh thu nhng cha xuÊt hµng hoÆc cung cÊp dÞch vô
- Doanh thu ghi sæ lín h¬n sè ph¸t sinh
- Hµng ho¸ xuÊt ra hoÆc dÞch vô ®îc cung cÊp vµo kú sau nhng doanh thu ®îc ghi ë kú nµy
Gi¸ trÞ hµng b¸n tr¶ l¹i thÊp h¬n thùc tÕ
- Hàng ho¸ ®îc tr¶ l¹i nhng kh«ng ghi gi¶m doanh thu
- Gi¸ trÞ hµng b¸n tr¶ l¹i ghi sæ thÊp h¬n thùc tÕ
- Hµng b¸n tr¶ l¹i kú nµy nhng l¹i ®îc ghi sæ vµo kú sau.
Các sai sót và rủi ro xảy ra với khoản phải thu
Doanh thu b»ng tiÒn thÊp h¬n sè thùc tÕ
- TiÒn b¸n hµng ®· nhËn ®îc nhng cha ghi sæ
- Sè tiÒn thu ®îc ghi sæ thÊp h¬n thùc tÕ
- TiÒn thu ®îc kú nµy nhng l¹i ghi sæ vµo kú sau.
Kho¶n ph¶i thu vµ dù phßng nî khã ®ßi
- Gi¸ trÞ c¸c kho¶n ph¶i thu kh«ng ®îc ®¸nh gi¸ ®óng
- C¸c tµi kho¶n kh«ng ®îc trình bµy trªn BCTC theo ®óng b¶n chÊt
2.2.1.3 Thủ tục kiểm toán nợ phải thu
Xem xét kiểm soát nội bộ đối với toàn bộ chu trình bán hàng
Kiểm tra các chính sách nợ phải thu
Phân tích nợ phải thu
Gửi thư xác nhận nợ phải thu
Kiểm tra lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Kiểm tra các khoản ghi giảm doanh thu
Kiểm tra các khoản phải thu bằng ngoại tệ
.....
2.2.2. Nội dung kiểm toán các khoản phải thu
2.2.2.1 Nghiên cứu và đánh giá HTKS nội bộ
(a) Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ
(b) Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
(c) Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
(d) Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản
2.2.2.1 Nghiên cứu và đánh giá HTKSNB
a) Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB đối với khoản nợ phải thu gồm các thủ tục kiểm soát trong việc tổ chức bán hàng và theo dõi nợ phải thu khách hàng , tức từ khi nhận đơn đặt hàng, xét duyệt phương thức thanh toán, vận chuyển, lập hóa đơn, ghi chép doanh thu, nợ phải thu khách hàng, cho đến khi khách hàng trả tiền và ghi tăng quỹ.
2.2.2.1 Nghiên cứu và đánh giá HTKSNB
a) Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
KTV thiết lập bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu
b) Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
2.2.2.1 Nghiên cứu và đánh giá HTKSNB
(c) Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát:
Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng:
KTV thường chọn mẫu trong các hóa đơn phát hành trong kỳ để:
+ Đối chiếu với đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chứng từ chuyển hàng về chủng loại, quy cách, giá cả, ngày gửi hàng, chữ ký…
+ Kiểm tra chữ ký xét duyệt bán chịu và cơ sở xét duyệt để xem có tuân thủ các thủ tục bán chịu hay không .
+ Xem xét tổng cộng của từng loại hàng, tổng cộng từng hóa đơn, so sánh bảng giá trên hóa đơn với bảng giá được xét duyệt tại mỗi thời điểm
+ KTV sẽ lần theo các hóa đơn để kiểm tra việc ghi chép chúng trên sổ sách kế toán.
Chọn mẫu đối chiếu giữa chứng từ chuyển hàng và những hóa đơn có liên quan
Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại, hay hư hỏng:
+ Chọn mẫu chứng từ liên quan như chứng từ nhận hàng bị trả lại, kiểm tra chữ kỹ xét duyệt của người có thẩm quyền; đối chiếu với qui trình thực tế của đơn vị
+ Kiểm tra việc tính giá, chuyển sổ, ghi sổ
2.2.2.1 Nghiên cứu và đánh giá HTKSNB
d) Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản
2.2.2.2. Kiểm toán nợ phải thu khách hàng
Thủ tục chung
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành:
- XÐt xem c¸c chÝnh s¸ch vµ ph¬ng ph¸p kÕ to¸n cho viÖc ghi nhËn doanh thu cã phï hîp vµ ®îc ¸p dông nhÊt qu¸n kh«ng
- XÐt xem viÖc ph©n lo¹i doanh thu cã ®óng ®¾n vµ hîp lý kh«ng.
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
2.2.2.2. Kiểm toán nợ phải thu khách hàng
Thủ tục phân tích
So sánh số dư phải thu khách hàng bao gồm cả số dư dự phòng năm nay với năm trước kết hợp với phân tích biến động của doanh thu thuần, dự phòng phải thu khó đòi giữa hai năm.
So sánh hệ số quay vòng các khoản phải thu và số ngày thu tiền bình quân năm nay với năm trước để đánh giá tính hợp lý của số dư nợ cuối năm cũng như khả năng lập dự phòng (nếu có)
Phân tích tuổi nợ của một số khoản nợ có giá trị lớn, so sánh với tuổi nợ trung bình các khách hàng của DN, thời hạn thanh toán và giải thích những biến động bất thường.
2.2.2.2. Kiểm toán nợ phải thu khách hàng
Thủ tục phân tích
Hệ số quay vòng nợ PT = DT bán chịu/Nợ phải thu bình quân
Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu
Tỷ số chi phí dự phòng trên số dư nợ phải thu
2.2.2.2. Kiểm toán nợ phải thu khách hàng
Thủ tục kiểm toán chi tiết
Thu thập bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ các khoản phải thu theo từng khách hàng và đối chiếu tổng số phải thu với BCĐKT và so sánh với năm trước.
- Xem lướt qua Bảng kê chi tiết để xem có các khoản mục bất thường không? (số dư lớn, các bên liên quan, nợ quá hạn, không có khả năng thu hồi, các khoản nợ phải thu không phải là phải thu từ khách hàng,...)
- Kiểm tra các chứng từ gốc có liên quan
2.2.2.2. Kiểm toán nợ phải thu khách hàng
Thủ tục kiểm toán chi tiết
Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế:
- Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải thu cho các đối tượng cần xác nhận nợ. Lập bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận và đối chiếu số được xác nhận với số liệu trên sổ chi tiết, xác định nguyên nhân chênh lệch (nếu có).
- Gửi thư xác nhận lần thứ 2 nếu không nhận được hồi đáp.
- Trường hợp không trả lời, thực hiện các thủ tục thay thế như: kiểm tra các khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc năm hoặc kiểm tra chứng từ chứng minh tính hiện hữu của nghiệp vụ bán hàng (hợp đồng, hóa đơn, phiếu giao hàng, ...) trong năm.
Mẫu thư xác nhận dạng A
Mẫu thư xác nhận dạng B
2.2.2.2. Kiểm toán nợ phải thu khách hàng
Thủ tục kiểm toán chi tiết
Đọc lướt sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về tài khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu cần).
2.2.2.2. Kiểm toán nợ phải thu khách hàng
Thủ tục kiểm toán chi tiết
Kiểm tra các khoản dự phòng nợ khó đòi và chi phí dự phòng:
- Kiểm tra các chứng từ có liên quan tới các khoản phải thu đã lập dự phòng, đánh giá tính hợp lý của việc ước tính, tính toán và ghi nhận.
- Xem xét Bảng phân tích tuổi nợ, thảo luận với khách hàng về khả năng thu hồi nợ và dự phòng nợ khó đòi.
- Kiểm tra độ tin cậy của Bảng phân tích tuổi nợ bằng cách: Đối chiếu tổng của Bảng phân tích tuổi nợ với BCĐKT; Đối chiếu các mẫu hóa đơn đã chọn về giá trị, ngày hết hạn, ngày hóa đơn được ghi trên bảng phân tích…
- Xem xét các dự phòng bổ sung có thể phải lập, đối chiếu với câu trả lời của bên thứ ba (khách hàng, luật sư,...);.
- Đảm bảo đã xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, có liên hệ và có thể ảnh hưởng tới nợ phải thu khách hàng.
2.2.2.2. Kiểm toán nợ phải thu khách hàng
Thủ tục kiểm toán chi tiết
Kiểm tra việc hạch toán đúng kỳ của các khoản phải thu kết hợp với tính đúng kỳ của doanh thu hoặc kiểm tra các khoản thu tiền sau ngày kết thúc năm:
- Chän mét sè hãa ®¬n b¸n hµng ®îc lËp tríc vµ sau ____ ngµy so víi ngµy b¸o c¸o. Đèi chiÕu c¸c hãa ®¬n ®îc chän víi c¸c chøng tõ xuÊt hµng b¸n hay chøng tõ phản ¸nh dÞch vô ®· ®îc thùc hiÖn.
- Chän mét sè khoản phải thu ®îc thanh to¸n sau kú b¸o c¸o .......... ngµy. Đèi chiÕu víi c¸c chøng tï thu tiÒn.
Thu thập danh sách các khoản khách hàng trả tiền trước, đối chiếu với sổ cái, kiểm tra chứng từ, đánh giá tính hợp lý của các số dư khách hàng trả trước lớn qua việc xem xét lý do trả trước, mức độ hoàn thành giao dịch tại ngày khóa sổ kế toán.
2.2.2.2. Kiểm toán nợ phải thu khách hàng
Thủ tục kiểm toán chi tiết
Kiểm tra các khoản ghi giảm doanh thu:
Thu thập bảng kê hàng bán trả lại. Chọn một số NV rồi đối chiếu với chứng từ hàng bán trả lại.
Xem xét việc ghi chép đúng kỳ của các khoản hàng bán trả lại
Kiểm tra đánh giá và xử lý chênh lệch tỷ giá của các khoản phải thu, khách hàng trả trước có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ:
Xem xét các bằng chứng có liên quan tới NV bán hàng và phải thu có gốc ngoại tệ. Xác định tỷ giá chuyển đổi được áp dụng cũng như việc hạch toán chênh lệch tỷ giá
Đèi chiÕu c¸c nghiÖp vô xö lý chªnh lÖch tû gi¸ víi sè c¸i.
Kiểm tra việc trình bày các khoản phải thu khách hàng và dự phòng (nếu có) trên BCTC
2.2.2.3. Kiểm toán nợ phải thu nội bộ và nợ phải thu khác
Thủ tục chung
Thủ tục phân tích:
- Phân tích bản chất của số dư của các khoản phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác và so sánh với năm trước; phân tích tỷ trọng trên tổng tài sản ngắn hạn/dài hạn, đánh giá và giải thích những biến động lớn.
2.2.2.3. Kiểm toán nợ phải thu nội bộ và nợ phải thu khác
Thủ tục kiểm tra chi tiết:
Nợ phải thu nội bộ:
+ Thu thập bảng kê chi tiết các khoản phải thu nội bộ, đối chiếu với số dư trên sổ chi tiết, sổ cái và bảng CĐKT.
+ Xem lướt qua Bảng kê chi tiết để xem có các khoản mục bất thường không (số dư lớn, nợ quá lâu, nợ tranh chấp, các khoản nợ không phải là nợ nội bộ,...).
+ Phân loại chi tiết số dư phải thu nội bộ gồm: phải thu thương mại và phải thu phi thương mại khác.
+ Kiểm tra chi tiết chứng từ đối với các số dư phải thu lớn
+ Lập và gửi thư xác nhậnsố dư phải thu nội bộ và các giao dịch nội bộ liên quan. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có).
+ Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán đối với số dư phải thu nội bộ có gốc bằng ngoại tệ tại thời điểm khoá sổ. Kiểm tra cách tính toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá.
2.2.2.3. Kiểm toán nợ phải thu nội bộ và nợ phải thu khác
Thủ tục kiểm tra chi tiết:
Nợ phải thu khác:
+ Thu thập bảng chi tiết các khoản phải thu khác, đối chiếu với số dư trên sổ chi tiết, sổ cái và bảng CĐKT
+ Kiểm tra chứng từ các số dư phải thu lớn cuối năm và đánh giá khả năng thu hồi để xem xét trích lập dự phòng (nếu có)
+ Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải thu lớn. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với số dư trên sổ kế toán. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có).
+ Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán đối với số dư phải thu khác có gốc ngoại tệ tại thời điểm khoá sổ. Kiểm tra cách tính toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá.
+ Đối với tài sản thiếu chờ xử lý: Tham chiếu tới phần kiểm toán tài sản/nợ phải trả liên quan, đánh giá tính hợp lý và cân nhắc các điều chỉnh (nếu cần thiết) dựa trên các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán.
2.2.2.3. Kiểm toán nợ phải thu nội bộ và nợ phải thu khác
Kiểm tra tính trình bày trên BCTC
Bài tập ví dụ
Kiểm toán nội bộ đối với Nợ phải thu khách hàng được xem là hữu hiệu khi nhân viên kế toán giữ sổ chi tiết các khoản Phải thu không được kiêm nhiệm việc:
a) Phê chuẩn việc bán chịu cho khách hàng.
b) Xóa sổ nợ phải thu khách hàng.
c) Thực hiện thu tiền.
d) Cả ba câu trên đều đúng.
Bài tập ví dụ
2. Thủ tục kiểm soát nào sau đây nhằm đảm bảo hợp lý nhất rằng mọi nghiệp vụ bán chịu trong kỳ của đơn vị đều được ghi nhận:
a) Nhân viên phụ trách bán hàng gửi một liên của các đơn đặt hàng đến bộ phận bán chịu để so sánh hạn mức bán chịu dành cho khách hàng và số dư nợ phải thu của khách hàng.
b) Các chứng từ gửi ngân hàng, hóa đơn bán hàng được đánh số liệu liên tục trước khi sử dụng.
c) Kế toán trưởng kiểm tra độc lập sổ chi tiết và sổ cái tài khoản Phải thu của khách hàng hàng tháng.
d) Kế toán trưởng kiểm tra danh mục đơn đặt hàng, phiếu giao hàng mỗi tháng và điều tra khi có sự khác biệt giữa số lượng hàng trên đơn đặt hàng và số lượng hàng xuất giao.
Bài tập ví dụ
3. Khi kiểm tra khoản dự phòng phải thu khó đòi, kiểm toán viên thường xem xét thời gian đến hạn phải thu. Việc kiểm ta này nhằm đáp ứng mục tiêu kiểm toán:
a) Hiện hữu và phát sinh.
b) Đánh giá.
c) Đầy đủ.
d) Quyền và nghĩa vụ.
2.3. Kiểm toán hàng tồn kho
2.3.1. Mục tiêu và thủ tục kiểm toán hàng tồn kho
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
2.3.1. Mục tiêu và thủ tục kiểm toán hàng tồn kho
2.3.1.1. Đặc điểm khoản mục hàng tồn kho
Hàng tồn kho thuộc phần A “Tài sản ngắn hạn”, khoản IV, gồm NVL, CCDC, Thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi bán, hàng đi đường...
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được; được chi tiết thành 2 chỉ tiêu: giá gốc HTK và dự phòng giảm giá HTK
HTK và giá vốn hàng bán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau -> Kiểm toán HTK đồng thời kiểm toán GVHB
Mối quan hệ giữa HTK và GVHB
2.3.1. Mục tiêu và thủ tục kiểm toán hàng tồn kho
2.3.1.1. Đặc điểm khoản mục hàng tồn kho
HTK thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TS đặc biệt đối với DNTM hoặc SX -> SS liên quan đến HTK thường dẫn đến những SS trọng yếu về CF và KQKD
Số lượng và chủng loại HTK phong phú, số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiếu với giá trị lớn và liên quan đến nhiều loại chứng từ -> việc quản lý, ghi chép HTK rất phức tạp
HTK có khả năng bị giảm giá so với giá ghi sổ -> việc đánh giá HTK thường phức tạp, giá trị HTK có thể không được điều chỉnh thích hợp và bị trình bày sai lệch
HTK thường được bố trí ở các địa điểm khác nhau, do nhiều người quản lý -> việc kiểm soát gặp khó khăn, sai phạm dễ xảy ra
Có nhiều phương pháp khác nhau để đánh giá HTK -> đơn vị có thể áp dụng phương pháp không phù hợp để điều chỉnh giá trị HTK và điều chỉnh lãi (lỗ)
2.3.1. Mục tiêu và thủ tục kiểm toán hàng tồn kho
2.3.1.2. Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho
Hiện hữu và Quyền sở hữu: HTK thực sự có và thuộc quyền SH của đơn vị
Đầy đủ: tất cả HTK đều được ghi chép và báo cáo
Chính xác: số liệu HTK được ghi chép đúng kỳ, tính toán chính xác và phù hợp giữa sổ cái và sổ chi tiết
Đánh giá: HTK được đánh giá đúng theo các phương pháp phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
Trình bày và công bố: trình bày và khai báo HTK đầy đủ, đúng đắn
Mục tiêu quan tâm của KTV?
Mục tiêu quan tâm
Hiện hữu
Đánh giá
Các sai sót và rủi ro xảy ra với HTK
Gi¸ trÞ hµng mua cao h¬n thùc tÕ:
- Ghi sè nhËp kho nhng cha nhËn ®îc hµng
- Ghi chÐp sè nhËp kho cao h¬n thùc tÕ
- Ghi sæ nhËp kho kú nµy, hµng nhËn ®îc kú sau.
Gi¸ trÞ hµng tr¶ l¹i ngêi b¸n thÊp h¬n thùc tÕ:
Tr¶ l¹i hµng ho¸ nhng cha ghi gi¶m trªn sæ
Gi¸ trÞ hµng tr¶ l¹i bÞ ghi sæ thÊp h¬n thùc tÕ
Hµng tr¶ l¹i kú nµy nhng l¹i ghi gi¶m trªn sæ vµo kú sau.
Các sai sót và rủi ro xảy ra với HTK
Gi¸ vèn hµng b¸n thÊp h¬n thùc tÕ:
Hµng ®· xuÊt nhng GVHB kh«ng ®îc ghi sæ
GVHB ghi sæ thÊp h¬n thùc tÕ
Hµng xuÊt kú nµy nhng GVHB l¹i ghi sæ vµo kú sau
Sè d hµng tån kho:
Hµng ho¸ bÞ mÊt m¸t hoÆc mÊt c¾p, nhng kh«ng ghi lç
Gi¸ trÞ rßng cña hµng tån kho kh«ng ®îc ®¸nh gi¸ chÝnh x¸c.
C¸c tµi kho¶n HTK kh«ng ®îc trình bµy hîp lý trªn BCTC
Hµng ho¸ bÞ mÊt m¸t hoÆc mÊt c¾p, nhng kh«ng ghi lç
2.3.1. Mục tiêu và thủ tục kiểm toán hàng tồn kho
2.3.1.3. Thủ tục kiểm toán hàng tồn kho
Tìm hiểu đánh giá HTKSNB đối với HTK
Kiểm kê HTK
Phân tích HTK
Kiểm tra đối chiếu chi tiêt HTK
Kiểm tra tính giá HTK
Kiểm tra dự phòng giảm giá HTK
......
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(1) Tìm hiểu và đánh giá HTKSNB
Mô tả HTKSNB đối với HTK: bảng câu hỏi
Đánh giá sơ bộ RR kiểm soát
Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Đánh giá lại RR kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Đối với nghiệp vụ mua hàng:
Chọn mẫu một số nghiệp vụ mua hàng, kiểm tra sự xét duyệt NV, đối chiếu với các chứng từ có liên quan về số lượng và giá cả
Kiểm tra việc ghi sổ
Kiểm tra hệ thống sổ chi tiết
Chọn mẫu NV trên sổ chi tiết, đối chiếu chứng từ gốc
Chọn mẫu một số chứng từ, kiểm tra việc ghi sổ chi tiết
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(2) Thủ tục chung
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(3) Thủ tục phân tích
So sánh số dư HTK (kể cả số dư dự phòng) và cơ cấu HTK năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường.
So sánh tỷ trọng HTK với tổng tài sản ngắn hạn năm nay so với năm trước, đánh giá tính hợp lý của những biến động.
So sánh thời gian quay vòng của HTK với năm trước và kế hoạch, xác định nguyên nhân biến động và nhu cầu lập dự phòng (nếu có)
So sánh cơ cấu chi phí (nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung) năm nay với năm trước, đánh giá tính hợp lý của các biến động.
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(3) Thủ tục phân tích
Số vòng quay của HTK = GVHB /giá trị HTK bình quân
Đối với NVL:
Số vòng quay = Tổng giá trị NVL xuất trong kỳ/ giá trị HTK bình quân của NVL
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(4) Thủ tục kiểm tra chi tiết
Kiểm kê
Xác định tất cả các kho (của DN hoặc đi thuê), hàng ký gửi..., định giá trị các kho và đánh giá rủi ro của từng khođể xác định nơi KTV sẽ tham gia chứng kiến kiểm kê.
Thực hiện thủ tục chứng kiến kiểm kê theo Chương trình kiểm kê HTK
Chương trình kiểm kê HTK
Đối với kho đi thuê: Yêu cầu bên giữ kho xác nhận số lượnghàng gửi, nếu trọng yếu.
Mẫu phiếu kiểm kê HTK
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(4) Thủ tục kiểm tra chi tiết
Kiểm tra đối chiếu số liệu chi tiết HTK
Đối chiếu số liệu giữa báo cáo nhập, xuất, tồn kho với số liệu sổ cái và BCĐPS.
Đảm bảo tất cả biên bản kiểm kê đã bao gồm trong Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê.
Đảm bảo Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê khớp đúng với các phiếu đếm hàng của DN và kết quả quan sát của KTV (nếu có) và xác nhận của bên thứ ba (nếu có).
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(4) Thủ tục kiểm tra chi tiết
Kiểm tra đối chiếu số liệu chi tiết HTK
Đối chiếu chọn mẫu số lượng thực tế từ Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê với báo cáo nhập xuất tồn kho và ngược lại.
Xem xét lại các bảng nhập xuất tồn hàng tháng và đặc biệt số dư HTK cuối năm để phát hiện, soát xét những khoản mục bất thường, tiến hành thủ tục kiểm tra tương ứng.
Đảm bảo DN đã đối chiếu và điều chỉnh số liệu kế toán với số liệu kiểm kê thực tế.
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(4) Thủ tục kiểm tra chi tiết
Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ:
Trên cơ sở sổ chi tiết HTK, kiểm tra chọn mẫu chứng từ mua hàng trong năm.
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(4) Thủ tục kiểm tra chi tiết
Kiểm tra tính giá
Hàng mua đang đi đường: Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng có giá trị lớn với các chứng từ mua để đảm bảo các số dư hàng đang đi đường tại ngày khóa sổ đã được ghi chép chính xác, đúng kỳ.
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(4) Thủ tục kiểm tra chi tiết
Kiểm tra tính giá
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa: Kiểm tra chọn mẫu báo cáo nhập xuất tồn kho một số tháng để đảm bảo DN đã thực hiện nhất quán phương pháp tính giá hàng xuất kho đã lựa chọn.
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(4) Thủ tục kiểm tra chi tiết
Kiểm tra tính giá
Sản phẩm dở dang:
- So sánh tỷ lệ phần trăm hoàn thành ước tính dựa trên quan sát tại thời điểm kiểm kê với tỷ lệ được dùng để tính toán giá trị sản phẩm dở dang. Thu thập giải trình hợp lý cho các chênh lệch trọng yếu.
- Kiểm tra việc tính toán và phân bổ chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ.
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(4) Thủ tục kiểm tra chi tiết
Kiểm tra tính giá
Thành phẩm:
- Đối chiếu số liệu trên bảng tính giá thành với số lượng hàng hóa theo báo cáo sản xuất và chi phí sản xuất trong kỳ.
- Kiểm tra và đánh giá tính hợp lý của việc tập hợp, phân bổ tính giá thành phẩm nhập kho.
- Kiểm tra cách tính giá xuất kho và đối chiếu với giá vốn hàng bán đã ghi nhận, đảm bảo tính chính xác và nhất quán.
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(4) Thủ tục kiểm tra chi tiết
Kiểm tra tính giá
Thành phẩm:
Đối chiếu các chi phí trực tiếp (nguyên vật liệu, nhân công) đến các phần hành liên quan.
Phân tích và kiểm tra các chi phí sản xuất chung được tính trong HTK, đánh giá tính hợp lý của các phương pháp phân bổ tính giá thành
Trong trường hợp DN hoạt động dưới mức công suất bình thường: xem xét và ước tính chi phí chung cho hoạt động dưới mức công suất bình thường không được tính vào giá trị HTK.
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(4) Thủ tục kiểm tra chi tiết
Kiểm tra tính giá
Hàng gửi bán:
Đối chiếu số lượng hàng gửi bán hoặc gửi thư xác nhận cho bên nhận gửi (nếu cần) hoặc chứng từ vận chuyển, hợp đồng hoặc biên bản giao nhận hàng sau ngày kết thúc niên độ kế toán để đảm bảo tính hợp lý của việc ghi nhận.
Tham chiếu đơn giá hàng gửi bán đến kết quả kiểm tra việc tính giá ở phần Thành phẩm
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(4) Thủ tục kiểm tra chi tiết
Kiểm tra lập dự phòng giảm giá HTK
Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của các phương pháp tính dự phòng áp dụng (nếu có).
Soát xét lại HTK quay vòng chậm, tồn kho lỗi thời hoặc đã hư hỏng
Phân tích lợi nhuận gộp để xem xét liệu có phát sinh HTK có giá thành cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện để xác định nhu cầu lập dự phòng.
Đảm bảo không có sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, có ảnh hưởng đến các nghiệp vụ trong năm, giá trị HTK.
Đánh giá cách xử lý thuế đối với các khoản dự phòng giảm giá đã trích lập.
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(4) Thủ tục kiểm tra chi tiết
Kiểm tra tính đúng kỳ:
Chọn mẫu các nghiệp vụ nhập kho đối với nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trước và sau…ngày lập báo cáo và kiểm tra phiếu nhập, vận đơn, hóa đơn, hợp đồng với báo cáo nhập kho, sổ chi tiết HTK, báo cáo mua hàng để đảm bảo các nghiệp vụ được ghi chép đúng kỳ hạch toán.
2.3.2. Nội dung kiểm toán hàng tồn kho
(4) Thủ tục kiểm tra chi tiết
Kiểm tra trình bày:
- Xem xét việc trình bày và phân loại hàng hóa, NVL, SPDD, TP
- Chính sách kế toán áp dụng
- Một số chỉ tiêu chi tiết về HTK
Bài tập
Cho Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (rút gọn và chưa kiểm toán) của Công ty A trong năm N như sau:
Chỉ tiêu Số tiền (1.000.000đồng)
1. Doanh thu bán hàng và CCDV 40.000
2. Giảm trừ doanh thu 1.000
3. Doanh thu thuần bán hàng và CCDV.........
4. Giá vốn hàng bán 28.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV .........
6. Chi phí bán hàng 800
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.200
8. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế .........
9. Chi phí thuế TNDN hiện hành .........
10. Lợi nhuận sau thuế .........
Khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên đã phát hiện các sai sót sau đây:
1. Có một hoá đơn bán hàng, xuất bán 40 sản phẩm A với giá bán 10.000.000đ/SP và 20 sản phẩm B với giá bán là 20.000.000đ/SP, chưa có thuế GTGT 10%, chưa được ghi sổ kế toán để xác định doanh thu. Biết giá vốn sản phẩm A là 8.000.000đ/SP và sản phẩm B là 18.000.000đ/SP.
2. Một số khoản chi có giá trị 100.000.000 đồng đã tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, không có chứng từ hợp pháp, hợp lệ phải loại trừ ra khỏi chi phí quản lý doanh nghiệp.
3. Bỏ quên không ghi sổ một khoản lãi từ việc bán cổ phiếu là 300.000.000đ
4. Hạch toán nhầm khoản lãi phải trả ngân hàng vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 30.000.000đ
Yêu cầu:
1/ Hoàn thiện BCKQKD chưa kiểm toán
2/ Điều chỉnh và lập lại BCKQKD của Công ty X biết thuế suất thuế TNDN hiện hành là 25%
Bài tập
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (rút gọn) của Công ty A trong năm N như sau:
Chỉ tiêu Số tiền (1.000.000đồng)
1. Doanh thu bán hàng và CCDV 40.000+800
2. Giảm trừ doanh thu 1.000
3. Doanh thu thuần bán hàng và CCDV.........
4. Giá vốn hàng bán 28.000+680
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV .........
6. Chi phí bán hàng 800
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.200-100-30
8. Doanh thu hoạt động tài chính 300
9. Chi phí hoạt động tài chính 30
10. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế .........
11. Chi phí thuế TNDN hiện hành .........
12. Lợi nhuận sau thuế .........
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top