Chương 1 Thiết kế web
Chương 1
1.1. Internet và các
dịch vụ
Mạng máy tính – phân loạitheo
phạmvi địalý
• GAN (Global Area Network)
• WAN (Wide Area Network)
• MAN (Metropolitan Area Network)
• LAN (Local Area Network)
Trong các khái niệm nói trên, WAN và LAN là hai
khái niệmhay đượcsử dụng nhất
Hệđiềuhànhmạng
• NetWare của NOVELL
• LAN Manager của Microsoft
• LAN server củaIBM
• Vines của Banyan Systems là hệđiềuhànhmạng
dùng cho server chạyhệđiềuhànhUNIX
• Promise LAN của Mises Computer chạy trên card
điềuhợpmạng độcquyền
• Windows for Workgroups của Microsoft, …
Chọnhệđiềuhànhmạng nào sẽ làm nềntảng cho
mạng sẽđượcpháttriểntuỳ thuộcvàokíchcỡ của
mạng hiệntạivàsự phát triển trong tương lai, còn
tuỳ thuộcvàonhững ưu điểmvànhược điểmcủa
từng hệđiềuhành.
Hệđiềuhànhmạng UNIX: do các nhà khoa học
xây dựng và được dùng rấtphổ biếntronggiới
khoa học, giáo dục. UNIX là hệđiềuhành đa
nhiệm, đangườisử dụng, phụcvụ cho truyền
thông tốt. Nhược điểm: hiện nay có nhiều Version
khác nhau, không thống nhấtgâykhókhǎn cho
ngườisử dụng; phứctạplại đòi hỏicấuhìnhmáy
mạnh.
BSD, Linux là các HĐH tựa UNIX và có thể
cài chạytrêncácmáytínhcócấuhìnhthấp
hơn.
• Hệđiều hành mạng Windows NT: Đây là hệ
điều hành của hãng Microsoft, cũng là hệ
điều hành đa nhiệm, đangườisử dụng. Đặc
điểmcủanólàtương đốidễ sử dụng, hỗ trợ
mạnh cho phầnmềm WINDOWS. Ngoài ra,
Windows NT có thể liên kếttốtvớimáychủ
Novell Netware. Tuy nhiên, để chạycóhiệu
quả, Windows NT cũng đòi hỏicấuhìnhmáy
tương đốimạnh
Hệđiều hành mạng Windows for Workgroup:
Đây là hệđiều hành mạng ngang hàng nhỏ,
cho phép một nhóm ngườilàmviệc(khoảng
3-4 người) dùng chung ổđĩatrênmáycủa
nhau, dùng chung máy in nhưng không cho
phép chạy chung một ứng dụng. Hiện nay rất
ít sử dụng.
Hiện nay có Window Server 2008.
Hệđiềuhànhmạng NetWare của Novell: Đây là
hệđiềuhànhphổ biến, nó có thể dùng cho các
mạng nhỏ (khoảng từ 5-25 máy tính) và cũng có
thể dùng cho các mạng lớngồm hàng trǎm máy
tính. Có nhiều phiên bảncủa Netware. Netware
là mộthệđiều hành mạng cụcbộ dùng cho các
máy vi tính theo chuẩncủa IBM hay các máy tính
Apple Macintosh, chạyhệđiều hành MS-DOS
hoặc OS/2
Sự phát triểnmôhìnhTCP/IP
Thập niên 60 DARPA phát triển
Transmission Control Protocol/Internet
Protocol (TCP/IP) kếtnốicácmạng máy
tính thuộcbộ quốc phòng Mỹ.
Internet, mạng máy tính toàn cầu, sử dụng
TCP/IP kếtnốicácmạng trên thế giới.
4 lớpcủamôhìnhTCP/IP
Layer 4: Application (ứng dụng)
Layer 3: Transport (vận chuyển)
Layer 2: Internet
Layer 1: Network access (truy
cậpmạng)
Lớptruycậpmạng
Kếthợpchứcnăng hai lớpvật lý và liên kếtdữ liệumô
hình OSI.
• Các mô tả về chứcnăng, thủ tục, cơ học, điệnhọc
• Tốc độ truyềnvậtlý
• Khoảng cách, các bộ kếtnốivậtlý.
• Khung
• Địachỉ vậtlý
• Cấuhìnhliênkếtmạng
• Sựđồng bộ
• Điều khiểnlỗi, điều khiểnlưulượng.
Lớp Internet
• Gởidữ liệu đến đích qua các mạng con (tương tự
lớpmạng mô hình OSI).
• Gói
• Mạch ảo
• Tìm đường, bảng tìm đường, giao thứctìm đường
• Địachỉ luậnlý
• Sự phân đoạn
• Giao thức Internet (IP).
Lớpvận chuyển
• Lớpvậnchuyểnliênquan đếnchấtlượng dịch vụ
nhưđộ tin cậy, điềukhiểnlưulượng và sửalỗi
(tương tự lớpvậnchuyểnmôhìnhOSI).
• Phân đoạn, dòng dữ liệu
• Định hướng kếtnối và không kếtnối
• Điều khiểnluồng
• Phát hiệnvàsửalỗi
• Transmission control protocol (TCP).
• User datagram protocol (UDP).
Lớp ứng dụng
• Kếthợpchứcnăng củabalớp phiên, trình
bày, ứng dụng trong mô hình OSI.
• FTP, HTTP, SMNP, DNS ...
• Định dạng dữ liệu, cấutrúcdữ liệu, mã hoá…
• Điềukhiển đốithoại…
Các lớp địachỉ IP
• 1.0.0.0 - 126.0.0.0 : LớpA
• 127.0.0.0 : địachỉ quay lui (loopback)
• 128.0.0.0 - 191.255.0.0 : LớpB
• 192.0.0.0 - 223.255.255.0 :LớpC
• 224.0.0.0 < 240.0.0.0 :Lớp D (multicast)
• >= 240.0.0.0 : LớpE (dànhriêng)
Địachỉ mạng
• Địachỉ mạng là địachỉ củamạng mà mộtthiếtbị nào đó
thuộcvề
• Địachỉ mạng là địachỉ mà các bit phầnmáy đồng thờilà0
• Các máy có cùng địachỉ mạng có thể giao tiếptrựctiếpvới
nhau mà không cần thông qua thiếtbị trung gian nào
• Các máy có thể chia sẻđường truyền chung nhưng nếu chúng
có địachỉ mạng khác nhau thì không thể giao tiếpvới nhau
trựctiếp đượcmàphải thông qua mộtthiếtbị trung gian
(thường là router)
• Địachỉ mạng tương tự mã tỉnh, thành phố trong sốđiệnthoại.
Địachỉ máy là phần còn lạicủasốđiệnthoại
Địachỉ quảng bá (broadcast)
• Muốngởidữ liệu đếntấtcả các máy trong một
mạng?
• Địachỉ quảng bá đượcsử dụng để gởidữ liệu đến
tấtcả các máy trong cùng mộtmạng
• Địachỉ quảng bá trựctiếp: các bit phầnmáy đồng
thờilà1
• Địachỉ quảng bá nộibộ: tấtcả các bit là 1
Thí dụ: 172.16.20.200
• 172.16.20.200 là địachỉ lớpB
• Phầnmạng: 172.16
• Phầnmáy: 20.200
• Địachỉ mạng: 172.16.0.0
• Địachỉ quảng bá: 172.16.255.255
• Địachỉ dùng được cho máy trong mạng
• 172.16.0.1 - 172.16.255.254
Các địachỉ dành riêng
• Đượcmôtả trong RFC-1918.
• Class A: 10.0.0.0
• Class B: 172.16.0.0 - 172.31.0.0
• Class C: 192.168.0.0 - 192.168.255.0
• Các lớp địachỉ này dành riêng để đặt cho các máy
trong nộibộ tổ chức
• Cầncómột NATserver (network address translation:
dịch địachỉ mạng) hoặc proxy server để cung cấpkết
nối Internet cho các máy có địachỉ dành riêng
DỊCH VỤ TÊN MIỀN
Chứcnăng
• Lưutrữ và liên kết các thông tin liên quan
đến tên miền.
• Chuyển đổi tên miền(têncủa máy tính)
sang địachỉ IP.
• Quảnlýdanhsáchcácmáychủ chuyểnthư
điệntử cho từng miền.
Hệ thống quản lý tên miền
• DNS server là một máy trên mạng có nhiệm
vụ quảnlýtênmiềnvà đáp ứng các yêu cầu
của client
• Có nhiềuDNS server liênkếtvới nhau, chia
sẻ và quảnlýtruyvấn đếnCSDL tênmiền
• CSDL tên miềncócấu trúc phân cấp
CấutrúcCSDL tênmiền
• Kiếntrúctênmiền không bắtbuộccáctênmiền
phải tuân theo quy cách đặt tên, tuy nhiên, chúng
đượcquảnlýmộtcáchtậptrung
• Cú pháp của tên không cho biết đốitượng được
đặt tên là gì: ví dụ www.ptithcm.edu.vn là một
máy tính, trong khi ptithcm.edu.vn lạilàtênmiền
DSN
• ví dụ:
yêu cầutruycập đến www.cs.purdue.edu.vn từ it-
lab.ptithcm.edu.vn sẽ theo tiếntrìnhnhư sau:
vn Æedu Æ purdue.edu Æ cs.purdue.edu
1.2. World wide web
-Website
WWW
• World Wide Web là mộtbướctiếnlớn trong quá trình
tìm kiếm thông tin nhanh, đadạng và mạnh mẽ. Các
server WWW khác nhau sẽ thựchiện các trình duyệt
(browser) khác nhau.
• Các trình duyệt khác nhau sẽ có những giảđịnh khác
nhau về kếtxuấtvàmáytínhcủabạn, tuy nhiên tùy
thuộc vào thói quen và sở thích bạncóthể dùng
chương trình duyệt Web cho thích hợp. Hiện nay các
chương trình duyệtWeb rấtnhiềuvà đadạng chẳng
hạnnhư :
• Internet Explorer, Fire Fox, …
1.3. Các khái niệmkhác
Web page
• Website
• Web tĩnh
• Web động
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top