20 CÂU 77-82

Câu 77: Hãy mô tả hình ảnh X quang của lao khớp và thoái hóa khớp trên phim chụp X quang quy ước

*Lao khớp:

-Hình ảnh X quang xuất hiện muộn hơn so với các dấu hiệu của lâm sàng từ 4-6 tuần.

Thường bị 1 bên, tuổi từ 3-16 tuổi

- Biểu hiện ban đầu là hình ảnh hẹp và mờ khe khớp, thưa xuong ở các đầu xương cạnh khớp

- Diễn biến tiếp theo là các ổ phá hủy xương đối diện ở 2 đầu xương ngay bờ diện khớp (Kiểu soi gương), khe hở hẹp dần và không còn rõ giới hạn

- Giai đoạn di chứng dẫn đến dính khớp ( dính 2 đầu xương của khớp hoặc dính chỏm và ổ khớp)

*Thoái hóa khớp:

- Thường gặp ở người lớn tuổi do tổn thương sụn khớp, bị cả 2 bên

- Dày xương dưới sụn diện khớp ở các đầu xương, chỏm khớp, ổ khớp

- Hẹp khe khớp, bờ nhẵn, đôi khi có hình ảnh 1 số ổ khuyết xương nhỏ ở đầu xương

- Có thể có mỏ xương ở vùng rìa các đầu xương

Ngọc bon sai

Câu 76:hãy mô tả hình ảnh của lao sơ nhiễm,cho biết sự tiến triển của nó đồng thời vẽ và mô tả hình ảnh của lao hạch rốn phổi có thể thấy được trên phim chụp XQ quy ước?

Trả lời:

* Mô tả hình ảnh lao sơ nhiễm:

-Lao sơ nhiễm(lao nguyên phát): là toàn bộ những biểu hiện và thay đổi của cơ thể sau lần đầu tiên cơ thể tiếp xúc với vi khuẩn lao,chủ yếu thường gặp ở trẻ nhỏ sinh ra chưa được tiêm ngừa lao.

-Hình ảnh XQ điển hình là 1 phức hợp lao nguyên thủy có hình quả tạ gồm nốt lao nguyên thủy,hạch viêm phổi lao và viêm bạch mạch.

+ Nốt lao nguyên thủy(săng sơ nhiễm) là một ổ viêm phổi giới hạn,bã đậu hóa,bất cứ ở vùng nào của phổi,-----.> thường nằm ở ngoại vi, những nốt mờ nhạt,cản quang kém ở nhu mô phổi,có thể không thấy hình ảnh ổ sơ nhiễm vì nó quá nhỏ hoặc chồng lên rốn phổi hoặc tim.

+ Hạch viêm phổi lao: có một hoặc nhiều hạch rốn phổi lớn cùng bên ổ sơ nhiễm.

+ viêm bạch mạch: giữa ổ lao nguyên thủy và hạch viêm lao nối với nhau là đường mờ viêm bạch mạch,ít khi thấy được trên phim XQ.

- Trên thực tế hiếm khi thấy hình ảnh đầy đủ 3 tổn thương trên,khoảng 50% trường hợp là phim phổi bình thường.Người ta chỉ có thể nhận biết trên phim phổi khi các - nốt sơ nhiễm và hạch có để lại di chứng vôi hóa.Để chuẩn đoán lao sơ nhiễm chủ yếu ta dựa vào nguồn lây và IDR.

* Sự Tiến triển:

-Đa số lao sơ nhiễm tự khỏi sau khi tồn tại ở cơ thể nhiều tháng.Để lại các dấu tích vôi hóa về sau hoặc không.

- Đôi khi xảy ra tràn dịch màng phổi hay màng tim,lao kê và một số ít trở thành lao sau sơ nhiễm.

-Nếu bệnh nhân không được điều trị khỏi sẽ tiến tới lao hậu sơ nhiễm như lao hạch khí-phế quản lan truyền theo đường máu dẫn đến lao các cơ quan khác.

- Một số bệnh nhân có hình ảnh ổ sơ nhiễm kèm theo là 1 vùng mờ rộng ở phế trường------>> (có thể là xẹp phổi do hạch rốn phổi sưng to chèn ép khí quản,hẹp phế quản do các củ lao trong niêm mạc phế quản hoặc hạch bã đậu hóa vỡ vào lòng phế quản)

*Mô tả hình ảnh lao hạch rốn phổi:

-Có những nốt mờ cản quang dạng vôi hóa nằm đơn độc và tồn tại vĩnh viễn.

-Tương ứng với bên phổi có ổ sơ nhiễm,rốn phổi sưng to,khối mờ tròn hoặc lồi hình cung hoặc đa cung.Phát hiện hình ảnh sưng hạch rốn phổi ở trẻ nhỏ rất khó vì bị tuyến ức che lấp,nếu nghi ngờ phải chụp nghiêng.

Câu 78: Hãy mô tả hình ảnh XQ của bệnh hoại tử vô khuẩn sụn tiếp hợp chỏm xương đùi và hình ảnh của lao khớp háng?

Trả lời:

* Bệnh Hoại tử vô khuẩn sụn tiếp hợp chỏm xương đùi:

-Là bệnh có tổn thương hoại tử tb xương và tủy xương do thiếu máu nuôi trên chỏm x.đùi.

-Nguyên nhân tự phát Thường gặp ở tuổi trung niên(20-50 tuổi),nam gặp nhiều hơn nữ(nam khoảng 80%)

- .Ngoài ra còn do nguyên nhân thứ phát do chấn thương hoặc nguyên nhân khác,phụ thuộc vào tuổi tác gặp phải các bệnh lí nền.

- HTVKCXĐ bị một bên thì nguy cơ xuất hiện bên đối diện là 70%.

-Hình ảnh XQ quy ước thấy được khi có hiện tượng thiếu máu và đau vài tháng.

- Hình ảnh XQ ở các Độ:

+ Độ 0: không chẩn đoán được trên XQ quy ước ,hình ảnh XQ quy ước bình thường( chẩn đoán dựa vào tổn thương trên chụp cộng hưởng từ).

+ Độ 1: thay đổi cấu trúc các bè xương,loãng xương khu trú vùng chỏm x.đùi,đau âm ỉ không liên tục vùng háng bên bị tổn thương.XQ quy ước chưa phát hiện ra bất thường( chẩn đoán dựa vào chụp CT và MRI).

+ Độ 2: có các đốm đặc xương kèm loãng xương xung quanh gây đảo lộn rõ cấu trúc chỏm x.đùi,bệnh nhân thấy đau khi đi lại,nghỉ ngơi thì đỡ đau.XQ quy ước cho thấy rõ được vùng thấu quang và vùng xơ cứng.

+ Độ 3: biến dạng chỏm x.đùi do xẹp x.xốp dưới mặt sụn.Ban đầu có hình gãy xương dưới sụn khớp tạo hình ảnh vỏ trứng,nặng hơn thì chỏm x.đùi biến dạng.

+ Độ 4: chỏm x.đùi biến dạng rõ,có hình ảnh tổn thương cấu trúc xương vùng ổ cối,khe khớp hẹp lại và có sự xơ cứng ở cả ổ cối và chỏm x.đùi.Bệnh nhân chịu sư đau đớn liên miên.

+ Độ 5: Hư khớp thứ phát do chỏm x.đùi bị biến dạng và tổn thương ổ cối.khe khớp và mặt sụn khớp biến mất,chỏm x.đùi vỡ vụn.Bệnh nhân chịu đau đớn liên tục,đi lại giảm nghiêm trọng.

*Lao khớp háng:

-Tùy theo mức độ tổn thưong ,lao khớp háng quan sát trên XQ theo từng giai đoạn sau:

+giai đoạn 1: •hình ảnh tổn thưong trên phim XQ quy ước còn kín đáo.

• Khe khớp hẹp nhẹ,đường viền của đầu xương trong bao hoạt dịch mờ,không rõ nét.

• Hình ảnh loãng xương vùng chỏm x.đùi và xương chậu quanh khe khớp bị tổn thương.

+ Giai đoạn 2: • Hình ảnh tổn thương đã rõ.

• Khe khớp hẹp đồng đều.

• đường viền khe khớp nham nhở.

• Có ổ khuyết xương dưới sụn.

• Phản ứng đặc xương nhẹ quanh các các ổ khuyết xương.

+ Giai đoạn 3: •Hình ảnh phá hủy các ctruc của khớp rõ,khớp bị biến dạng nhiều.

• chỏm khớp bị phá hủy,biến dạng.

• Bờ khớp nham nhở,thấy hiện tượng phá hủy xương ở cả chỏm xương và ổ cối,có thể gây thủng ổ cối.

• Trật khớp háng.

+ Giai đoạn 4: gđoan ổn định,để lại di chứng.

• Dính khớp háng,có các thớ xương nối liền hai bờ của khe khớp.

• Tổ chức xương quanh khớp có mật độ đặc trở lại.

• Vôi hóa các tổn thương áp xe phần mềm cũ.

Câu 79: Hãy mô tả hình ảnh những dị dạng cột sống thắt lưng thường gặp trên phim chụp XQ quy ước?

Trả lời:

* Lệch vẹo cột sóng: là tình trạng cong cột sống theo mặt phẳng chán và vẹo xoay của các thân đốt sống theo mặt phẳng ngang.

- Trên phim thẳng ,đo góc Cobb để xác định mưc độ cong của đoạn cột sống.

* Đường cong sinh lý cột sống:(hay gặp nhất).

- Giảm đường cong sinh lí cột sống.

-Mất đừờng cong sinh lí cột sống:

+ mất tính liên tục chuyển đoạn độ cong tại khoảng giữa 2 đốt sống.Trên lâm sàng chủ yếu là Trật thân đốt sống ra trước( có 4 độ).

- Giảm chiều cao thân đốt sống:

+ chủ yếu trên lâm sàng là giảm thành trước thân đốt sống

+ Giảm thành sau thân đốt sống thì do chấn thương,ung thư đốt sống,....

-Hep tầng đĩa đêm cột sống thắt lưng: thường gặp ở 2-3 đĩa đệm liên tiếp của cột sống và khi so sánh với các đĩa đệm liền kề phía trên và dưới sẽ thấy chiều cao đã đệm có sự khác biệt.

+ Phình lồi đĩa đệm cột sống.

+ Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.

- Thoát vị đĩa đệm: căn cứ vào thị tâm chứng Barr( lệch vẹo cột sống,mất ưỡn thắt lưng và giảm chiều cao đã đệm cột sống) để Kết luận thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng->Hội chứng thắt lưng- hông.

- Phần mềm ở cột sống và cạnh cột sống:

+ phần mềm ở cột sống và cạnh cột sống dày.

+ Tầng đĩa đệm cột sống thắt lưng vôi hóa lớp sụn,có khuyết.

-Gai xương:thường thấy ở bờ trước và trước- bên đốt sống,thường gặp ở 2-3 đĩa đệm liên tiếp.Gặp trong hư đĩa đệm.

- xơ hóa dưới tấm sụn: sơ hóa tạo thành những diện rõ rệt và riêng biệt ở ngay dưới tấm sụn của thân đốt sống,cũng gặp trong hư đĩa đệm

- Hạch sụn shmorl: thường thấy ở gđ muộn trên XQ khi đó đã có pư xơ hóa của x.xốp xung quanh.

- Canxi hóa đĩa đệm:rất hiếm gặp,là dấu hiệu trong hư đĩa đệm

-sự xô lệch các thân đốt sống,hư khớp đốt sống: không có thiếu khuyết ở cung sau mà là do hình ảnh giả trượt thân đốt sống do thoái hóa,thường thấy rõ hơn ở phía sau.

-Gai đôi: thường xuất hiện ở L4-L5, hoặc S1-S2,mỏm gai tách ra làm đôi,trên phim chụp XQ nhìn rõ phía sau bị tách ra làm đôi hoặc thiếu hổng hoàn toàn.

-Các dị tật ở vùng thắt lưng- cùng: dính 2 thân đốt sống bẩm sinh,hẹp ống sống,tắc ống sống bẩm sinh,thắt lưng hóa,....

-các quá trình viêm,u,rối loạn, cấu trúc cũng như tổn thương của cột sống thắt lưng.

Câu 80: Hãy mô tả những dấu hiệu của thoái hóa biến dạng cột sống cổ và hình ảnh dị dạng dính 2 đốt sống bẩm sinh trên phim chụp XQ quy ước?

Trả lời:

*Thoái hóa cột sống cổ là sự thoái hóa vòng xơ bao quanh đĩa đệm,Làm cho đĩa đệm căng phồng lên và lồi ra ngoài,dây chằng cột sống bị kéo dãn ra và đóng vôi đoạn sát bờ đĩa đệm để hình thành nên gai xương.Thường gặp chủ yếu ở người trên 40 tuổi.

-Có hình ảnh dày xương dưới sụn: tạo nên các đường mờ đậm ở bờ trên và bờ dưới thân đốt sống,nơi tiếp xúc với đĩa đệm.

- Có các gai xương ở thân đốt sống và mấu bán nguyệt.Nếu gai xương ở mấu bán nguyệt thì làm hẹp lỗ ghép ( trên phim chụp chếch 3/4 cột sông cổ cho thấy hẹp lỗ ghép)gây chèn ép rễ thần kinh và ĐM sống nền-> đặc trưng bởi hội chứng cổ đầu,cổ - vai - cánh tay.

- Có hình ảnh mờ đậm hoặc phì đại mấu bán nguyệt,bên tổn thương thì có khe khớp bán nguyệt hẹp hơn bên lành.

- Vôi hóa dây chằng gáy: chỉ thấy được trên phim chụp CSC nghiêng.Hình ảnh nốt vôi hóa nằm dọc theo sau mỏm gai,vị trí dây chằng liên mỏm gai.vôi hóa dây chằng gáy xuất hiện đầu tiên ở phía sau mỏm gai C6-C7.

- Biến dạng đường cong sinh lí cột sống cổ: đau mỏi cổ trong hội chứng cổ- vai- cánh tay,cơ ở cổ co cứng làm cột sống cổ duỗi thẳng ,không còn đường cong mềm mại và ưỡn về phía trước nữa.Có trường hợp đg cong sl của cs cổ bị gập góc nhẹ.

*Dính 2 thân đốt sống bẩm sinh:

-Khác với dính 2 thân đốt sông do lao,hai thân đốt sông dinh bẩm sinh dính với nhau cả ở khe đĩa đệm và dính cả ở phần cung sau của thân đốt sống.

-Hai thân đốt sống ko bị phá hủy vì thế trục cột sóng ko bị gù hoặc vẹo.

Câu 81: Hãy mô tả những dấu hiệu của thóa hóa cột sông thắt lưng trên phim chụp XQ quy ước đồng thời cho biết những dấu hiệu giống nhau và khác nhau cần lưu ý khi phân biệt chẩn đoán giữa thoái hóa cột sông và lao cột sống?

Trả lời

* Dấu hiệu của thoái hóa CSTL:

- Chiều cao khe đĩa đệm lúc đầu ít thay đổi,sau đó cũng bị hẹp do tình trạng thoái hóa xương sụn gây phình lồi đĩa đệm hoặc thoát vị đĩa đệm.

- Gai xương xuất hiện đồng thời ở các thân đốt sống,nhất là thân đốt sống cổ và thắt lưng do đóng vôi ở các dây chằng.Nếu mức độ nặng thì gai xương 2 thân đốt sống dính thành cầu xương.

- có hình ảnh dày xương dưới sụn của diện thân đốt sống taọ nên đường mờ đậm ở bờ trên và bờ dưới thân đốt sống.

- Biến dạng đường cong slcs: bình thường cột sống đoạn TL cong lồi ra trước,nay mất hoặc giảm đường cong sl do mất tính liên tục chuyển đoạn độ cong ở khoảng gian bào chữa 2 đốt sống.Có thể trật thân đốt sống,chủ yếu là trật ra trước.

-Giảm chiều cao thân đốt sống,trên lâm sàng chủ yếu là giảm thành trước thân đỐt sống.

* Phân biệt lao CS và thoái hóa CS:

- giống nhau: xẹp thân đốt hình chêm,gù vẹo,thoái hóa CS mức độ nặng đều gây hẹp khe đĩa đệm.

-khác nhau:

+ Thoái hóa CS không có hình ảnh tiêu xương ở diện thân đốt sát đĩa đệm,có hình ảnh dày đậm xương ở bờ diện thân đốt sát đĩa đệm do xơ hóa lớp xương dưới sụn.

+ Lao CS ko có gai xương và ko có quá trình dày xương như thoái hóa CS..Lao gây loãng xương,hẹp khe đĩa đệm có kèm theo phá hủy diện thân đốt( nếu là lao tiến triển) hoặc dính thân đốt( nếu là lao cũ).

Câu 82: Hãy mô tả hình ảnh của lao cột sống qua các giai đoạn trên phim chụp XQ quy uớc?

Trả lời:

- Lao CS là bệnh hay gặp nhất trong các bệnh lao xương khớp.Hay gặp ở đốt sống D9-D12 và. L1-L2.

- Hình ảnh lao CS diễn biến qua 3 gđoạn:

+ Giai đoạn sớm: sau khi có biểu hiện lâm sàng từ 2-3 tuần.Hẹp khe đĩa đệm kèm theo loãng xương ở thân đốt.Đôi khi hẹp khe đĩa đệm rất kín đáo phải so sánh kĩ với các đĩa đệm lân cận.Đường viền của các đốt sống mờ, đốt bị tổn thương kém đậm hơn các đốt khác.

+ Giai đoạn toàn phát:

• Tiêu xương ở bờ diện thân đốt sát đĩa đệm (không còn rõ khe đĩa đệm)

• Phá hủy thân đốt gây xẹp thân đốt sống kiểu hình chêm dẫn đến biến dạng ĐCSLCS gập ra phía trước gây gù vẹo CS.

• Lao CS ngực có thể thấy đám mờ 2 bên CS do áp xe lạnh: à đám mờ hình thoi nằm 2 bên vùng ĐS bị tổn thương lao.Áp xe lạnh có thể gây rò và tồn tại đến khi ổ lao khỏi hẳn.

+ Giai đoạn phục hồi và di chứng:

• Dính liền nhau các thân đốt bị lao( nhưng ko dính cung sau) ,mất khe đĩa đệm.

• CS ngực: có hình con nhện

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #cđha