NGUYÊN TẮC KHI KHOAN XƯƠNG_IMPLANT

2.1.  Nguyên tắc khi khoan xương

2.3.1.Bơm rửa (làm mát)

Có 3 cách bơm rưa làm mát:

- Bơm rửa trong (internal irrigation): có đường dẫn trong lòng ống mũi khoan rỗng. Khi khoan, áp lực nước sẽ đưa ra đầu của mũi khoan

  - Bơm rửa ngoài (external irrigation): nước được bơm phía ngoài mũi khoan như tay khoan siêu tốc.

   - Bơm rửa phối hợp giữa hai loại trên.

  => Tác dụng: Việc bơm rửa vừa để làm mát chống cháy xương và rửa sạch mảnh vụn xương, làm mát tối đa, tránh phát sinh nhiệt khi khoan do có lực ma sát giữa mũi khoan và xương.

2.3.2. Độ sâu khi khoan xương

  Tăng dần độ sâu khi khoan xương đối với mũi khoan thăm dò và tạo hướng cho đến khi tới được độ sâu tương ứng với chiều dài của implant dự kiến.

2.3.3. Trạc của mũi khoan

  - Trục của mũi khoan cần luôn kiểm tra và điều chỉnh sau mỗi lần khoan hay sau mỗi mũi khoan.
  - Tốt nhất nên tôn trọng tối đa theo trục phục hình đã định trước ở máng hướng dẫn phẫu thuật.

2.4.Tốc độ khoan xương

2.4.1. Đánh dấu (trên xương vỏ)

   - Sử dụng mũi khoan tròn trong bộ mũi khoan phẫu thuật để đánh dấu trên xương vỏ vị trí cấy implant (dùng trong phẫu thuật có lật vạt).
  - Tốc độ khoan xương: 800 - 1200 vòng/phút.

2.4.2.  Khoan mũi khoan thăm dò hay mũi khoan tạo trục

  - Dùng mũi khoan có đường kính 2mm, chiều dài 16mm (có đánh dấu các mức: 8, 10, 13, 16mm) tăng dần tới mức chiều dài dự kiến của implant phải cộng thêm độ dày của mô mềm.
  - Xác định trục của implant với các chốt song song.
  - Tốc độ khoan xương: 800 vòng/phút.

2.4.3. Mũi khoan mở rộng

    - Sử dụng mũi khoan có đường kính lớn dần tuỳ theo đường kính của implant, sau khi dùng mũi khoan có đường kính 2mm sẽ sử dụng mũi khoan có đường kính 3,5mm - 4,3mm - 5mm - 6mm tùy theo đường kính của implant sẽ đặt.
      - Sau mỗi lần khoan, nên xác định lại trục của implant với các chốt song song và có thể điều chỉnh khi cần. Lưu ý: mũi khoan sau cùng luôn phải có kích thước bằng với kích thước của implant (đường kính, chiều dài). Tốc độ khoan xương: 800 vòng/phút.
2.4.4. Mũi khoan tạo ren
    Tạo rãnh xoắn trong lỗ xương bằng mũi khoan nén xương và tạo rãnh.
    Tốc độ khoan: 20 vòng/phút, lực tối đa 45Ncm.
2.4.5. Đặt implant

   Dùng trục bắp (có sần trong bộ mũi khoan phẫu thuật) để lấy implant ra khỏi ống chứa. có thể dùng dụng cụ bằng tay hay máy đặt implant vào huyệt xương.
   Tốc độ đặt: 20 vòng/phút. lực tối đa 45 Ncm.
    Lực xoắn: lần đầu tiên khoang 20 Ncm. sau đó làng lên 35 - 45 Nem.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top