cau3.4
Câu 3 : thành phần hóa học của dầu mỏ.
1. Thành phần chính là các H-C.
Hydrocarbon tạo thành các nhóm có cấu trúc phân tử khác biệt nhau.
Chủ yếu thành từ 5 nhóm chính sau :
Paraffins = alkananes
Napthenes(cycloparaffins) = cycloalkanes
Aromatics = arenes
Naphthenoaromatic
Olefins= alkenes.
Nhóm 1 : Paraffins = alkananes (mach thẳng)
CT chung: CnH2n+2 ( n : 1----> 60)
n = ( 1;4). ở dạng khí.
n = (5; 17) . ở dạng lỏng.
n >17 : sáp , hắc ín, bán rắn.
Nhóm 2 : brachedalkanes ( mạch nhánh)
CT chung: CnH2n+2
VD: C4H10: isobutene
Nhóm 3 : Napthenes(cycloparaffins) ( vòng )
CT chung : CnH2n
VD: C3H6 (cyclopropane), C5H10 (cyclopentane)
Nhóm 4: Aromatics = arenas ( vòng benzene )
CT chung: CnH2n-6r
Trong đó r số mạch vòng bezen
Nhóm 5: Olefins= alkenes ( ít gặp)
CT chung: CnH2n
VD: C3H6.
Các nhóm phức: Naphthenoaromatic (cycloalkyloaromatic, alkyloaromatic...)
VD: C10H12, C13H18
2.Thành phần lưu huỳnh, nitơ và oxy.
--Thành phần lưu huỳnh: trong dầu mỏ có chứa từ 0,5 đến 5 % S.
R- SH : Trong đó R là gốc Alkin.
R' - SH: R' là gốc thơm.
Thành phần nitơ: trong dầu mỏ có chứa từ 0,25 đến 0.8 % N
Thành phần Oxy: trong dầu mỏ có chứa từ 0,1 đến 2 % O
R- COOH
C4H5- OH
( Alcohol, phenols, esters)
Câu4 : tính chất vật lí của dầu mỏ
Mật độ riêng của dầu mỏ
Độ nhớt của dầu mỏ
Sức căng mặt ngoài của dầu mỏ
Hiện tượng dính ướt
Hiệu ứng mao dẫn
Độ hòa tan và khả năng hòa tan của dầu mỏ
Độ dẫn điện của dầu mỏ
Kích thước phân tử
Khối lượng phân tử
Nhiệt độ nóng chảy ( đông đặc) của dầu mỏ
Nhiệt độ sôi và nhiệt lượng bay hơi của dầu mỏ
Độ giãn nở nhiệt của dầu mỏ
Nhiệt độ bốc cháy và nhiệt độ bắt lửa
Đặc tính phát quang của dầu mỏ
Độ nén cảu dầu mỏ
Tính hòa tan ngược của dầu mỏ
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top