cau16,17,18
Câu 16: Phân tích quan điểm of CN Mác Lênin đối với việc giải quyết vấn đề tôn giáo trog XH XHCN. Đảg ta đó vận dụg nhữg quan điểm đó để giải quyết vấn đề tôn giáo ở VN ntn?
1,Sự tồn tại của tôn giáo (.) xh XHCN:(.) CNXH tôn giáo vẫn là 1 bộ fận của ktrúc thượng tầng xh, 1 hthái lạc hậu của ý thức xh XHCN.- Nhà nc vô sản ko SD tôn giáo làm hệ thống ctrị, tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tự do ko tín ngưỡng của tôn giáo.- (.) CNXH tôn giáo fải tách ra khỏi nhà nc, ko được can thiệp vào chức năng đối nội đối ngoại của nhà nc. (.) CNXH tôn giáo fải tách ra khỏi trường học, ko được khống chế khoa học và giáo dục đào tạo, ko được fép SD các fương tiện thông tin đại chúng để tuyên giáo.Các tôn giáo tồn tại lâu dài (.) các nc XHCN do các ngnhân chủ yếu sau:- Nguyên nhân nhận thức: (.) CNXH trình độ dân trí chưa thật cao mặc dù hiện nay nhân loại đã đạt được n~ thành tựu về KHCN song TG quan là vô tận, còn vô vàn n~ hiện tượng mà KH duy vật vô thần ko thể giải thích nổi.- Ngnhân tâm lí: (.) mối qhệ giữa tồn tại xh và ý thức xh thì ý thức xh bảo thủ hơn. tôn giáo là 1 hthái ý thức xh bảo thủ lạc hậu, nó tồn tại dai dẳng ngay cả khi cơ sở ktế sinh ra nó mất đi. Nó ăn sâu vào tình cảm và tâm lí con người từ thế hệ này sang thế hệ khác.- Ngnhân ktế: (.) tkì quá độ lên CNXH vẫn tồn tại sự bất bình đẳng đbiệt khi CNXH chuyển sang cơ chế thị trường, sự may rủi và các quy luật nghiệt ngã của thị trường, sự fân hoá giàu nghèo, tác động mặt trái của thị trường làm cho con người có tâm lí thụ động, nhờ cậy cầu mong vào lực lượng siêu nhiên. đó chính là ngnhân tồn tại của tôn giáo (.) CNXH.- Ngnhân vhoá, ctrị, xh: sinh hoạt tôn giáo ở mức độ nhất định còn đáp ứng được nhu cầu vhoá tinh thần. Gtrị đạo đức tôn giáo còn có ý nghĩa giáo dục đạo đức nhân văn, còn fù hợp với công cuộc xd CNXH. N~ cuộc đtranh cục bộ, xung đột dtộc, sắc tộc, tôn giáo, khủng bố..còn xảy ra ở n' nơi. Nỗi lo sợ về ctrị, bệnh tật, đói nghèo..cùng n' mối đe doạ khác là đk thuận lợi cho tôn giáo tồn tại. KL: (.) CNXH tôn giáo vẫn tiếp tục tồn tại với tư cách là 1 hthái của ý thức xh XHCN và các thế lực fản động vẫn lén lút hđộng lợi dụng kích động về mặt tôn giáo.2, Đảng ta đã vận dụng n~ quan điểm đó để giải quyết vấn đề tôn giáo ở VN:Căn cứ vào quan điểm chỉ đạo (.) việc giải quyết vấn đề tôn giáo dưới CNXH và tình hình tôn giáo nc ta hiện nay, Đảng và nhà nc ta đề ra chính sách tôn giáo như sau:- Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng của công dân trên cơ sở pháp luật.- Tăng cường khối đại đkết toàn dân giữa đồng bào tôn giáo và đồng bào ko tôn giáo, đkết giữa các tôn giáo.- Luôn cảnh giác, chống lại âm mưu và thủ đoạn lợi dụng tôn giáo chống lại sự nghiệp CM, chống CNXH của các thế lực thù địch. Với n~ kẻ muốn chia rẽ dtộc thông qua n~ luận điệu kích động chúng ta cần có n~ biện fáp mạnh nhằm mục đích lấy đó là tấm gương cho n~ tín đồ có tư tưởng fản loạn.- Hướng các chức sắc giáo hội hđộng tôn giáo theo đúng pháp luật, ủng hộ xu hướng tiến bộ (.) các tôn giáo, làm cho các giáo hội gắn bó với dtộc thể hiện rõ vtrò trách nhiệm với đnc.- N~ qhệ qtế và đối ngoại về tôn giáo hoặc có liên quan đến tôn giáo fải theo chế độ chính sách chung về qhệ qtế đối ngoại của nhà nc. Nhà nc ta thực hiện chức năng quản lí của mình thông qua chính sách, pháp luật, các đoàn thể nhân dân và mặt trận Tổ quốc có nhiệm vụ vận động các tín đồ và chức sắc (.) giáo hội fấn đấu xd cuộc sống tốt đời đẹp đạo.
Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa gia đỡnh và xó hội ? Trỡnh bày nhữg chức năg cơ bản of gia đỡnh?
1, Mối qhệ giữa gđình và xh:Gia đình là hthức tổ chức đời sống cộng đồng của con người, một thiết chế vhoá-xh đặc thù, được hthành tồn tại và ptriển trên cơ sở của qhệ hôn nhân, qhệ huyết thống, qhệ nuôi dưỡng và giáo dục.. giữa các thành viên. như vậy gđình bao gồm 2 mối qhệ cơ bản:- QHệ giữa vợ và chồng.- Qhệ giữa cha mẹ và con cái.(.) đó qhệ hôn nhân là cơ sở để xd gđình, t/c và hthức hôn nhân ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu tổ chức và sinh hoạt của gđình.Gđình và xh có qhệ biện chứng, tđộng ảnh hưởng đến nhau nhưng vtrò qđịnh thuộc về xh vì:- Vtrò quyết định của xh: Trình độ ptriển ktế xh quyết định quy mô kết cấu, hình thức tổ chức và t/c của gđình. (.) tiến trình lsử nhân loại, các pthức sx lần lượt thay thế nhau từ chế độ xh này sang chế độ xh khác kéo theo sự biến đổi về hthức tổ chức, quy mô kết cấu cũng như t/c của gđình. (.) tkì cộng sản ngthuỷ do trình độ sx còn thấp kém, gđình trở thàn cộng đồng tích luỹ tài sản, gđình tư sản 1 tiến bộ (.) lsử hôn nhân, lần đầu tiên (.) lsử hthức hôn nhân 1 vợ 1 chồng được thừa nhận bằng pháp luật. Tuy nhiên gđình người công nhân lại thiếu mọi đk, ptiện để đbảo các chức năng của gđình. Chỉ có 1 xh với chế độ công hữu về tlsx với sự ptriển ktế xh, gđình mới có đk ptriển toàn diện, cha mẹ con cái bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, cùng có đk ptriển cá nhân.- Tác động trở lại của gđình với xh: gđình chịu sự tđộng của các qhệ ktế xh nó tồn tại mang tính độc lập tương đối. đây là 1 tế bào của xh, có thể ví xh là 1 cơ thể sống hoàn chỉnh (.) đó gđình được xem là 1 tb, 1 thiết chế cơ sở đầu tiên. Mỗi gđình hp hoà thuận thì cả cộng đồng và xh tồn tại và vận động 1 cách êm thấm. Gđình là 1 thiết chế cơ sở đặc thù của xh, là cầu nối giữa các thành viên gđình với xh, thông qua các hđộng tổ chức đs (.) gđình của gđình. Mỗi cá nhân, mỗi gđ tiếp nhận, chịu sự tđộng và fản ứng lại n~ tác động đó của xh thông qua các tổ chức các thiết chế, chính sách. Gđình ko chỉ góp fần vào sự tồn tại, ptriển của xh mà còn là 1 tổ ấm mang lại các gtrị hp, sự hài hoà (.) đs của mối thành viên, mỗi công dân của xh.2, Chức năng cơ bản của gđình:* Tái sx con người: từ sx vc để tái sx của cải vc cần có sức lđ của con người. Con người và xh loài người để cóthể tồn tại và ptriển ko thể dựa vào sự ưu đãi của giới tự nhiên mà fải tiến hành sx vc nhưng xét đến cùng qtrình tái sx ra của cải vc lại fụ thuộc vào qtrình tái sx con người để duy trì nòi giống tái tạo và bảo dưỡng sức lđ cho xh. Tái sx ra chính bản thân con người là 1 chức năng cơ bản và riêng của gđình. đây là chức năng qtrọng đầu tiên của gđình đbảo cho sự ptriển của xh.* Chức năng ktế và tổ chức đs gđình: gđình cùng với xh tạo ra của cải vc góp fần thúc đẩy sự ptriển ktế xh. Gđình với chức năng ktế tạo nguồn thu nhập chính, đbảo sức khoẻ cho các thành viên, tạo đk thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của con người (.) xh hiện đại. Gđình với chức năng ktế và tổ chức đs gđình đã đbảo cho các thành viên SD hiệu quả nhất tgian nhàn rỗi, học tập nâng cao trình độ, vui chơi giải trí, làm giàu đs tinh thần.* Chức năng giáo dục: đây là chức năng thường xuyên và qtrọng nhất của gđình nhằm tạo ra n~ công dân tốt cho xh. Gđình là đvị xh đầu tiên tạo thành fẩm chất xh cho con người. Toàn bộ tư tưởng tình cảm và nhân cách con người được hthành (.) môi trường gđình. Dù giáo dục nhà trường và giáo dục xh ngày càng ptriển và có vtrò qtrọng nhưng có n~ nội dung, fương fáp giáo dục gđình mang lại hiệu quả lớn ko thể thay thế, giáo dục gđình vẫn được coi là 1 thành tố của nền giáo dục xh nói chung.* Chức năng thoả mãn nhu cầu tâm sinh lí, tình cảm: đây là chức năng hết sức qtrọng của gđình nhằm mang lại n~ gtrị hp, sự hài hoà (.) đs cá nhân của mỗi thành viên, tiếp sức cho các thành viên góp fần đẩy lùi các tệ nạn xh.
Cõu 18: Phõn tớch vai trũ of nguồn lực con người trog XH XHCN. Nêu nhữg phươg hướg và giải fáp cơ bản nhằm fát huy nguồn lực con người trog thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN?
(.) lsử vấn đề con người được đbiệt quan tâm, là vấn đề trung tâm của các học thuyết (.) cả thời cổ đại, trung đại và cận đại.Nguồn lực con người là 1 hệ thống n~ nhân tố mà mỗi ntố có vtrò riêng nhưng có mối qhệ với nhau tạo nên sự ptriển của sự vật hiện tượng nào đó. Nguồn lực con người là n~ yếu tố ở (.) con người có thể fát huy, SD để thúc đẩy sự ptriển của xh. đây là 1 tổng thể n~ yếu tố thuộc về thể chất, tinh thần đạo đức, fẩm chất trình độ tri thức, vị thế xh..tạo nên năng lực của con người, của cộng đồng người, có thể SD fát huy (.) qtrình ptriển ktế xh của đnc và (.) n~ hđộng xh. Nguồn lực con người là nguồn lực chủ yếu (.) hđộng sáng tạo nó bao gồm cả số lượng, chất lượng của nguồn nhân lực.* Vtrò của nguồn lực con người: để thúc đẩy sự vận động, ptriển của xh fải dựa trên hệ thống các nguồn lực và mỗi nguồn lực có vtrò khác nhau bao gồm: tài nguyên TN, vốn (.) và ngoài nc, KHCN.- TNTN ko fải là vô tận, sự cạn kiệt nguồn TNTN đặt loài người trước nguy cơ của n~ cuộc khủng hoảng triền miên về ngliệu, năng lượng. Với sự bùng nổ dsố, với sự ptriển của nền văn minh nhân loại đòi hỏi ngày càng n' nguồn TNTN. Việc khai thác bừa bãi đáp ứng nhu cầu trước mắt sẽ làm cạn kiệt các nguồn TNTN, sẽ dẫn đến thảm họa cho loài người.- KHCN ptriển của với sự ptriển như vũ bão của llsx đưa loài người đến 1 nền văn minh mới nhưng sự ptriển của KHKT còn có mặt trái của nó: tạo sức ì, tính dựa dẫm của con người vào fương tiện và đbiệt yếu tố qtrọng nhất qđịnh sự ptriển của llsx, của KHCN hiện đại chính là con người: sự ptriển của công cụ, fương tiện sẽ trở thành vô nghĩa nếu tách khỏi lđ sống. Con người với thói quen lđ, với kĩ năng kĩ xảo, với kinh nghiệm tích luỹ ngày càng n', với trí thông minh sáng tạo là yếu tố qđịnh đvới llsx và KHCN.- Nguồn vốn đóng vtrò quan trọng nhưng vốn (.) và ngoài nc là có hạn, đbiệt ở n~ nc đang ptriển việc huy động vốn ngày càng khó khăn hơn.- Trí tuệ (.) tkì văn minh mới với nền ktế tri thức, trí tuệ ngày càng trở thành tài sản vô giá và là nguồn lực đáng giá nhất.Vậy nguồn lực con người đóng vtrò qđịnh vì con người là chủ thể của nhận thức, của lđ và của mối qhệ xh khác. nguồn lực con người là yếu tố qđịnh sự văn minh nhân loại, các nguồn lực khác ngày càng cạn kiệt riêng nguồn lực con người ngày càng đa dạng và vô tận, nguồn lực khác chỉ có thể khai thác hiệu quả khi nguồn lực con người được fát huy. Vtrò nguồn lực con người được thể hiện trên tất cả các lĩnh vực của đs xh: ktế, ctrị, vhoá. Người lđ là yếu tố qtrọng nhất (.) llsx ở bất cứ xh nào; (.) qtrình xd CNXH người lđ trở thành n~ người làm chủ đnc, làm chủ qtrình sx tạo đk ptriển ktế xh bền vững, làm cho đnc ngày càng giàu đẹp; nguồn lực con người là yếu tố qtrọng (.) việc xd nhà nc XHCN, nhà nc của dân, do dân, vì dân, (.) đtranh bảo vệ thành quả CM, bảo vệ chế độ XHCN; dưới CNXH nhân dân lđ trở thành người làm chủ (.) đs vhoá xh, họ là người góp fần xd nhưng công trình vhoá, sáng tạo ra các tác fẩm nghệ thuật. Chỉ khi con người có sự hiểu biết, có đầy đủ tri thức mới fát huy hết tiềm năng lđ sáng tạo, bảo tồn n~ di sản vhoá, đồng thời tiếp cận vận dụng các thành tựu của nhân loại, các di sản vhoá của loài người.* N~ fương hướng và giải fáp cơ bản nhằm fát huy ntố con người (.) tkì quá độ lên CNXH ở VN:phát huy nguồn lực con người là qtrình đào tạo, bồi dưỡng nguồn lực con người, là qtrình khai thác có hiệu quả n~ yếu tố nguồn lực con người để nhằm fục vụ cho sự nghiệp xd đnc và bvệ tổ quốc. (.) n~ năm qua, việc fát huy nguồn lực con người đã được quan tâm, bên cạnh n~ thành tựu fát huy ntố con người (.) cuộc đtranh giành lại dtộc và xd CNXH còn có n~ hạn chế nhất định, bên cạnh việc tạo tính chủ động, năng động sáng tạo còn chưa quan tâm đến lợi ích, nhu cầu cá nhân, duy ý chí, chưa tuân thủ quy luật kquan, quá nhấn mạnh đến yếu tố xh giai cấp, chưa gắn lí luận với thực tiễn.- N~ fương hướng: để fát huy nguồn lực con người VN thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH-HĐH đnc cần thực hiện 1 số fương hướng sau:+ Đẩy mạnh sự nghiệp CNH-HĐH, ptriển nền ktế đnc để nâng cao mức sống người dân, là đk để xd, bồi dưỡng fát huy nguồn lực con người.+ Xd từng bước hoàn chỉnh 1 hệ thống chính sách xh fù hợp, fải hướng tới con người và vì con người.+ Từng bước xd và ko ngừng hoàn thiện cơ chế quản lí của cơ chế XHCN.Chế độ XHCN là chế độ xh do nhân dân lđ làm chủ nên xh fải tạo ra n~ đk cho người lđ tham gia tích cực vào công việc qlí xh, ktế, qlí nhà nc để thông qua đó họ đóng góp tài năng, trí tuệ cho xh.- Giải fáp: để fát huy tốt nguồn lực con người cần thực hiện tốt các giải fáp sau:+ (.) lĩnh vực ktế: nâng cao vị thế người lđ bằng cách gắn người lđ với tlsx: giao đất, giao rừng cho nông dân tạo đk cho mọi người dân làm chủ cụ thể n~ tlsx toàn xh; huy động nhân dân đóng góp ý kiến, trí tuệ,xd kế hoạch ptriển ktế xh; fát huy tính sáng tạo của người lđ,ko ngừng nâng cao đs nhân dân, thực hiện fân fối công bằng, công khai, dân chủ; tăng cường giáo dục đạo đức, nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi người lđ (.) hđộng sx kinh doanh.+ (.) lĩnh vực ctrị: nâng cao trình độ nhận thức tư tưởng ctrị, pháp luật; tăng cường vtrò ktra giám sát của quần chúng, xd cơ chế qlí xh để người dân thực sự có đk tham gia công việc nhà nc, công việc xh, thực sự là người làm chủ đnc; giáo dục tinh thần yêu nc, nâng cao ý thức tự cường dtộc.+ (.) lĩnh vực xh: khắc fục fong tục tập quán lạc hậu, xd qhệ hữu nghị bình đẳng, xoá đói giảm nghèo và quan tâm đến các gđình chính sách.+ (.) lĩnh vực giáo dục: coi GDĐT là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, fát hiện bồi dưỡng nhân tài, đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện xh hoá gdục, tạo mọi đk để tri thức fát huy năng lực.+ (.) lĩnh vực vhóa tư tưởng: tiến hành cuộc CM trên lĩnh vực vhoá tư tưởng, xd 1 nền vhoá tiên tiến đậm đà bản sắc dtộc, tiếp cận và vận dụng thành tựu của nhân loại. KL: đây là các giải fáp đòi hỏi fải thực hiện đồng bộ nhằm fát huy đầy đủ ntố con người (.) sự nghiệp xd và đổi mới ở nc ta.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top