cau12sfsafasfas
Câu 12. Chức năng của tiền tệ:
-Theo quan điểm của các nhà KT học cổ điển thì chức năng tiền tệ gồm 5 loại : thước đo giá trị, p.tiện lt, p.tiện thanh toán, p.tiện tích lũy, p.tiện quốc tế
-Theo quan điểm của các nhà Kt học hiện đại cn tiền tệ gồm 3 loại:
a. Chức năg thước đo gtrị:
- khi tiền tệ có khả năg đo lường và biểu hiện tất cả gtrị hàng hoá khác trong xh thì tiền tệ chấp hành chức năg thước đo gtrị
- đk để thực hiện chức năg:
+ Tiền fải có đầy đủ gtrị hoàn toàn: để thực hiện chức năng này tiền tệ fải là tiền thật được pháp luật thừa nhận
+ Tiền fải có tiêu chuẩn giá cả: tiêu chuẩn giá cả là ngang giá kim loại trên mỗi đồng tiền. tiêu chuẩn giá cả là căn cứ để đặt tên cho tiền rồi dẫn tiền vào lưu thông
+ Khi thực hiện chức năg gtrị có thể sử dụng cả tiền tưởng tượng: đó là loại tiền được dùng khi mua bán chịu hàng hoá, người trao đổi fải định ước được gtrị hàng hoá và họ đem trao đổi ngầm với nhau
- Nhà nước ta ứng dụng:
+để mua bán hàng hoá trực tiếp trên thị trường
+để kiểm tra giám sát và giám đốc tài chính
+dùng để hạch toán giá thành và chi fí sx trog các DN
=> Thước đo gtri là c.năng khách quan của tiền tệ có khả năng đo lường lớn or nhỏ phụ thuộc vào sức sx của toàn XH
b.Chức năng phươg tiện trao đổi
- K/n: tiền tệ thực hiện chức năg phương tiện trao đổi khi nó được dùng để mua bán hàng hoá, dịch vụ hoặc thanh toán các khoản nợ trog và ngoài nước
- Phương tiện trao đổi của tiền tệ có thể thực hiện trên các fương diện sau:
+trao đổi trực tiếp = tiền mặt
+để thanh toán các khoản nợ hoặc mua bán chịu hàng trên thị trường
+để trả các khoản nợ trong và ngoài nước
- Ý nghĩa:
+ Giúp xh nâg cao hiệu quả hoạt động của nền ktế (tăng lợi nhuận) vì khi thực hiện chức năng phương tiện trao đổi sẽ tạo đk để giảm bớt những CF phát sinh trong qt trao đổi trực tiếp hàng đổi hàng.
+ Tiền tệ thực hiện chức năng fương tiện trao đổi đã khắc fục được nhược điểm của qtrình trao đổi trực tiếp và thoả mãn được nhu cầu của người tiêu dùng là mua được hàng hoá mới có gtrị sử dụng cao hơn. Các nghiệp vụ sd tiền để thực hiện mđ của NN, đồng thời tiền tệ thúc đẩy qt phân công lđ và chuyên môn hóa trong sx
+ Trog nền ktế hiện đại, người ta coi tiền tệ như “những thứ dầu mỡ bôi trơn nền ktế”cho fép nền ktế hoạt độg trôi chảy hơn, khuyến khích chuyên môn hoá và fân côg lao độg xh
- Nhà nước ứng dụng chức năng fương tiện trao đổi để:
+mua bán hàng hoá và gián tiếp trên thị trường
+thanh toán các khoản nợ trong và ngoài nước
=> Chức năg fương tiện trao đổi là chức năg lớn nhất trog các chức năg của tiền tệ nhờ có chức năg này mà xh thực hiện các nhu cầu khác nhau thúc đẩy sx và lưu thôg hàng hoá fát triển
c. Chức năg fương tiện tích luỹ:
- K/n: khi người sở hữu tiền tệ ko dùng nó để mua bán hàng hoá trực tiếp mà dùng nó vì mục đích tương lai thì tiền tệ thực hiện chức năg fương tiện tích luỹ
- Điều kiện:
+nền ktế ctrị xh fải ổn định: ko tụt hậu, ko nội chiến trog nc.
+fải là tiền mặt thực sự: tiền mặt là đồng tiền do NHTW phát hành ra (có kích cỡ, màu sắc, được fáp luật thừa nhận)
+tiền fải có gtrị hoàn toàn (tiền vàng)
+trog nền ktế hiện đại xh có thể tích luỹ = ngoại tệ (có thể là tsản lớn: nhà đất)
- Nhà nước ta ứng dụng: để thành lập quỹ tiết kiệm trên cả nước
d. Mqhệ giữa các chức năng tiền tệ
Các chức năg tiền tệ có mqhệ mật thiết hữu cơ với nhau, thúc đảy nhau phát triển trong đó thước đo gtrị càng fát triển thì khả năg đo lường của đồg tiền càg nhiều tạo đk để mở rộg phương tiện trao đổi và tích luỹ ở mức độ cao hơn.
Ngược lại, khi các fương tiện tích luỹ& phương tiện trao đổi fát triển sẽ thúc đẩy nền sx hàng hoá fát triển tạo đk để mở rộng khả năg đo lường và biểu hiện của tiền tệ
Trog nền KT t.trường do a.h của nhiều nhân tố có thể làm cho giá trị tiền tệ luôn thay đổi theo xu hướng giảm giá tiền tệ là cơ bản. NN dùng nhiều biện pháp để củng cố chức năng thước đo giá trị
Trong qúa trình chỉ đạo of NHTW ko coi nhẹ chức năng nào.
(?) Tsao c.năng giá trị là thước đo của XH
-Đc toàn XH sd đo lường để biểu thị giá trị hh
- G.trị hh mang tính XH
- Giá trị tiền tệ tăng hay giảm do…
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top