MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Nêu khái niệm và phân tích ý nghĩa của một số chỉ tiêu kinh tế quan trọng của nền kinh tế?
⦁ Chỉ số giá tiêu dùng(CPI) đo lường mức độ lạm phát bằng cách xác định những thay đổi giá của một rổ hàng hóa giả định, chẳng hạn như: thực phẩm, nhà ở, quần áo, chăm sóc y tế, thiết bị, xe ô tô... đã mua của hộ gia đình tiêu biểu
CPI đo lường mức độ lạm phát = cách tính CPI =A1 / A0
+ CPI > 0 => Lạm phát
+ CPI < 0 => Giảm phát
Giảm phát nguy hiểm hơn giảm phát
⦁ Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tốc độ tăng trưởng GDP
GDP được định nghĩa là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bởi nền kinh tế trong một năm nhất định. Loại trừ những HH hay DV được sản xuất bên ngoài nước; loại trừ sản phẩm trung gian.
GDP không cung cấp cho chúng ta biết nhiều thông tin về tình trạng của nền kinh tế.
Nhưng sự thay đổi của GDP (tốc độ tăng trưởng) thì cung cấp thông tin hữu ích.
Nếu GDP (sau khi điều chỉnh theo lạm phát) tăng lên, nền kinh tế là tăng trưởng. Nhưng nếu nó đi xuống, nền kinh tế bị suy thoái.
⦁ Cán cân thương mại
Cán cân thương mại > 0 => Thặng dư thương mại
Cán cân thương mại < 0 => Thâm hụt thương mại
⦁ Cán cân thanh toán:
Cán cân thanh toán = Tổng thu - Tổng chi
Cán cân thanh toán > 0 => Thặng dư trong CCTT => thuận lợi
Cán cân thanh toán <0 => Thâm hụt trong CCTT => không thuận lợi.
Câu 2: Hãy làm rõ khái niệm và nội hàm của trách nhiệm xã hội? Hãy nêu và phân tích một tấm gương tốt về thực hiện trach nhiệm xã hội trong thực tiễn?
⦁ Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ( CSR) được hiểu là:"Cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng về giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng,... theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội".
Nói cách khác, CSR là những nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện đối với xã hội nhằm đạt được nhiều nhất những tác động tích cực và giảm tối thiểu các tác động tiêu cực đối với xã hội
⦁ Nội hàm của TNXH:
+ Trách nhiệm thị trường và người tiêu dùng
+ Trách nhiệm về bảo vệ môi trường
+ Trách nhiệm với người lao động
+ Trách nhiệm chung với công đồng
VD: + Công ty Acecook trao tặng những thùng mì tôm cứu đói người dân vùng bị lũ lụt mỗi khi thiên tai xảy ra.
+ Công ty Honda – Việt Nam trong suốt hơn hai thập kỉ qua, nhằm xứng đáng với vị trí hàng đầu trong lòng người tiêu dùng VN, Honda VN không chỉ nổ lực sản xuất những sản phẩm chất lượng an toàn tốt nhất, mà còn luôn tích cực triển khai các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn lái xe an toàn và thành lập chương trình "Tôi yêu Việt Nam" nhằm giáo dục an toàn giao thông.
Câu 3: Chu kỳ kinh tế là gì? Trình bày các giai đoạn chủ yếu trong một chu kỳ kinh tế? Trong giai đoạn suy thoái, các doanh nghiệp đối diện nguy cơ nào? Cho ví dụ minh họa?
⦁ Chu kỳ kinh tế: Tất cả nền kinh tế đều trải qua các giai đoạn tăng trưởng nhanh xen kẽ với giai đoạn tăng trưởng chậm, hay còn gọi là suy thoái. Các nhà kinh tế gọi sự thay đổi ngắn hạn của sản lượng này là các chu kỳ kinh tế .
⦁ Các giai đoạn chủ yếu trong một chu kỳ kinh tế:
Một chu kỳ điển hình thường kéo dài từ ba đến năm năm, nhưng cũng có thể kéo dài hơn.
Nhìn chung một chu kỳ có thể được chia thành 04 giai đoạn đó là:
+ Thịnh vượng: nền kinh tế mở rộng, tỷ lệ thất nghiệp thấp, thu nhập tăng lên, và người tiêu dùng mua nhiều sản phẩm. các doanh nghiệp đáp ứng bằng cách tăng sản xuất và cung cấp các sản phẩm mới và tốt hơn.
+ Suy thoái: Khi GDP giảm, thất nghiệp tăng lên bởi vì mọi người có ít tiền để chi tiêu, doanh thu kinh doanh suy giảm. Suy giảm trong hoạt động kinh tế này được gọi là một cuộc suy thoái.
+ Khủng hoảng (mà chu kỳ thường bỏ qua): Nếu suy thoái kéo dài (một thập kỷ hoặc lâu hơn), tỷ lệ thất nghiệp duy trì ở mức rất cao và sản xuất bị giảm sút nặng nề, nền kinh tế có thể chìm vào giai đoạn khủng hoảng
+ Phục hồi: Nền kinh tế bắt đầu tăng trưởng trở lại.
⦁ Nguy cơ mà các doanh nghiệp đối diện trong giai đoạn suy thoái:
Doanh thu kinh doanh giảm, kinh doanh thua lỗ , hàng hóa không bán được ,tổng sức mua giảm vì người tiêu dùng có ít tiền để chi tiêu, Sức mua suy giảm thì người tiêu dùng có xu hướng ý thức hơn về giá trị và miễn cưởng mua các mặt hàng xa xỉ hoặc không cần thiết. Các công ty và chính quyền các cấp thường đi lùi hoặc chậm các dự án lớn trong suy thoái.
VD: Cuộc suy thoái kinh tế ở Mỹ năm 1953 kéo dài trong 10 tháng bắt đầu từ quý II/1953 đến quý I/1954 gây thiệt hại ước tính lên tới 5 tỷ đô la Mỹ. Nguyên nhân bắt đầu từ biến động chính trị, kinh tế, lạm phát những năm đầu thập niên 50. Trong đó, lạm phát leo thang bắt đầu từ 1951, sau chiến tranh Triều Tiên, khiến lãnh đạo Mỹ áp dụng các chính sách tài khóa thắt chặt. Việc cắt giảm chi tiêu chính phủ, tăng thuế, lãi suất, tích lũy dự trữ tạo ra sự bị quan cho người dân, dẫn đến việc giảm chi tieu tăng tiết kiệm gây rasuwj suy giảm tổng cầu.
Câu 4: Làm rõ khái niệm và ý nghĩa của phân tích công việc trong công tác quản trị nguồn nhân lực?
⦁ Phân tích công việc: Là quá trình thu thập thông tin liên quan đến công việc một cách có hệ thống. Phân tích công việc được tiến hành nhằm để xác định các nhiệm vụ thuộc phạm vi công việc đó, các kỹ năng, năng lực quyền hạn và trách nhiệm cụ thể cần phải có để thực hiện công việc đó một cách tốt nhất.
⦁ Ý nghĩa:
+ Là công cụ cơ bản để quản trị nguồn nhân lực.
+ Phân tích công việc là bản mô tả công việc và Tiêu chuẩn thực hiện công việc:
- Thu hút và tuyển dụng.
- Đào tạo và phát triển
- Đánh giá kết quả công việc
- Định giá giá trị công việc
Câu 5: Làm rõ khái niệm của thiết kế công việc trong công tác quản trị nguồn nhân lực. Giới thiệu các kiểu thiết kế công việc cho cá nhân
⦁ Thiết kế công việc: Là quá trình xác định các nhiệm vụ, các trách nhiệm cụ thể được thực hiện bởi những người lao động trong tổ chức như các điều kiện cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ, trách nhiệm đó. Thiết kế công việc là cách mà một loạt các công việc hoặc một công việc trọn vẹn được thiết lập.
⦁ Các kiểu thiết kế công việc cho cá nhân
+ Chuyên môn hoá: Chia nhỏ công việc, giao cho mỗi cá nhân ít việc, khối lượng mỗi phần việc tăng lên
+ Luân chuyển công việc
- Tạo ra sự thay đổi trong công việc của mỗi cá nhân, tạo ra sự chuyển động
- Hạn chế: Không thay đổi bản chất công việc, Chi phí đắt, Rủi ro cao
+ Mở rộng công việc
- Tức là tăng thêm các nhiệm vụ cho người thực hiện đảm trách công việc.
- Hạn chế: Chưa tính đến các khía cạnh khác biệt của công việc.
+ Làm phong phú hoá công việc
- Sự đa dạng về kỹ năng
- Sự rõ ràng về nhiệm vụ
- Ý nghĩa của công việc
- Mức độ tự chủ
- Khả năng tiếp cận các thông tin phản hồi
+ Thiết kế công việc theo modul: các phần việc phân chia đồng nhất. Người lao động được lựa chọn phần việc theo khả năng sở trường của mình.
Câu 6: Giới thiệu mục đích, ý nghĩa và quy trình đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
⦁ Mục đích: Nhằm sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính chuyên nghiệp, tính hiệu quả của tổ chức thông qua việc giúp người lao động hiểu rõ hơn về công việc, nắm vững hơn về nghề nghiệp của mình và thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn với thái độ tốt hơn, cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ với các công việc trong tương lai
⦁ Ý nghĩa:
+ Khắc phục hậu quả của công tác tuyển dụng
+ Giúp cho người lao động cập nhật kiến thức thay đổi của thực tế
+ Phát triển tổ chức
+ Tăng khả năng thích ứng, đối phó với sự thay đổi.
+ Thõa mãn nhu cầu cá nhân
+ Nâng cao tay nghề
⦁ Quy trình đào tạo: gồm 4 bước
+ Xác định nhu cầu đào tạo: phân tích tổ chức, cá nhân, nhiệm vụ.
+ Lập kế hoạch đào tạo.
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo.
+ Đánh giá hiệu quả đào tạo.
Câu 7: Giới thiệu mục đích, ý nghĩa và quy trình đánh giá thành tích nhân viên trong doanh nghiệp
⦁ Mục đích: Nhằm đo lường, đánh giá năng lực của nhân viên.
⦁Ý nghĩa:
+ Mục tiêu phát triển:
-Nhân viên có ý thức học tập, nổ lực trong công việc
-Biết được NV kém ở chỗ nào để có hướng giải quyết, phát triển.
+ Mục tiêu hành chính:
-Biết được ai giỏi để thưởng, ai kém để phạt
-Là cơ sở để trả lương
+ Giúp cải thiện chính sách nhân sự: phát hiện quy trình, chính sách tuyển chọn, cơ sở đào tạo có tốt không để thay đổi.
+ Cung cấp bộ dữ liệu về tình hình hoạt động nhân lực theo thời gian.
⦁ Quy trình đánh giá thành tích nhân viên gồm:
- Xác định mục tiêu đánh giá thành tích (mục tiêu hành chính, mục tiêu phát triển...);
- Thiết lập tiêu chuẩn đánh giá (đánh giá cái gì? Mức độ ra sao?);
- Lựa chọn phương pháp đánh giá (đánh giá dựa trên đặc điểm; đánh giá dựa trên hành vi; đánh giá dựa trên kết quả; đánh giá khách quan; đánh giá 3600);
- Tiến hành đánh giá (ai đánh giá ai? Đánh giá lúc nào?);
- Xem xét kết quả người được đánh giá (ai tốt, ai chưa tốt, ai hoàn thành công việc, ai chưa hoàn thành, mức độ hoàn thành...);
- Phản hồi kết quả đánh giá (thảo luận với người được đánh giá về kết quả đánh giá họ và tìm kiếm giải pháp khắc phục: chính thức hoặc phi chính thức).
Câu 8: Tuyển dụng nhân viên là gì? mục đích, ý nghĩa và quy trình tuyển dụng (tuyển chọn) nhân viên trong doanh nghiệp?
⦁ Tuyển dụng nhân viên là một qúa trình thu hút, nghiên cứu, lựa chọn và quyết định tiếp nhận một cá nhân vào một vị trí của tổ chức.
⦁ Mục đích:
+ Bù đắp sự thiếu hụt
+ Đổi mới tổ chức
+ Đảm bảo sự phát triển liên tục của tổ chức
+ Để nhân viên có ý thức làm việc.
⦁ Quy trình tuyển dụng có 02 bước với nội dung như sau:
(1) Chiêu mộ (nguồn bên trong, nguồn bên ngoài);
(2) Tuyển chọn:
(i) xét hồ sơ;
(ii) trắc nghiệm khách quan;
(iii) kiểm tra chuyên môn, tay nghề;
(iv) phỏng vấn chính thức;
(v) thẩm tra lại các thông tin về ứng viên;
(vi) kiểm tra sức khỏe;
(vii) quyết định tuyển dụng
Câu 9: Động cơ thúc đẩy là gì? Làm thế nào để các nhà quản lý tăng cường động cơ thúc đẩy cho nhân viên?
⦁ Động cơ thúc đẩy là những nỗ lực cả bên trong lẫn bên ngoài của một con người có tác dụng khơi dậy lòng nhiệt tình và sự kiên trì theo đuổi một cách thức hành động đã xác định.
⦁ Làm thế nào???
+ Sử dụng các công cụ tăng cường: hiểu nhận thức và mong muốn của nhân viên qua hành vi trong công việc ,
+ Thiết kế công việc có tính thúc đẩy: làm phong phú hóa công việc,...
+ Động viên tại nơi làm việc: khích lệ nhân viên nâng cao thành tích, ... ;
+ Cải thiện môi trường giao tiếp cấp trên – cấp dưới: Tạo môi trường thân thiết hơn giữa cấp trên và cấp dưới, nhấn mạnh quan hệ xã hội trong tổ chức...
Câu 10: Doanh nghiệp là gì? Làm thế nào để phân biệt được một doanh nghiệp với 01 tổ chức không kinh doanh? Cho ví dụ cụ thể minh haọ?
⦁ Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế được thành lập với mục đích kinh doanh( nhằm mục đích kiếm lời). Theo khoản 7 điều 4 luật doanh nghiệp 2014,doanh nghiệp được định nghĩa là: "Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh."
* Phân biệt:
- Mục đích:
>Doanh nghiệp: + Mục đích kinh tế: Thu lợi nhuận, đây là mục đích quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Mục đích xã hội: cung cấp hàng hoá và dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội. Đây là mục đích quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt động công ích.
+ Mục đích thoả mãn các nhu cầu cụ thể và đa dạng của mọi người tham gia hoạt động trong doanh nghiệp
>Một tổ chức không kinh doanh: + Mục đích kinh tế: phi lợi nhuận
+ Mục đích xã hội : Phúc lợi xã hội, an sinh xã hội hoặc nhằm cung cấp các chương trình và dịch vụ cho lợi ích cộng đồng.
- Mục tiêu:
>Doanh nghiệp: + Mục tiêu đạt được cần thoả mãn cả về số lượng và chất lượng, đồng thời với việc xác định được các phương tiện thực hiện.
VD: Công ty cổ phần Acecook Việt Nam
>Một tổ chức không kinh doanh: +Mục tiêu hoạt động hướng đến các hoạt động mang tính cộng đồng, xã hội. Họ chấp nhận những khoản chi phí lớn để đổi lại những giá trị khác mà họ cần.
VD: Nhà chùa, Quỹ từ thiện.
Câu 11: Nêu ưu điểm và nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp
* Công ty TNHH một thành viên: là một doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sỡ hữu. CSH công ty chịu trách nhiệm về các khaorn nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phiếu.
+Ưu điểm: - Ít gây rủi ro cho người góp vốn
- Hạn chế sự xâm nhập của người ngoài.
- CSH toàn quyền quyết đinh => đưa ra quyết định nhanh.
+Nhược điểm: - Chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật.
- Chuyển nhượng vốn không linh hoạt
- Khó huy động vốn nhanh.
* Công ty TNHH có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp
Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi. Không được phát hành cổ phiếu ra ngoài công chúng.
+Ưu điểm: - Ít gây rủi ro cho người góp vốn
- Hạn chế sự xâm nhập của người ngoài.
- Trách nhiệm pháp lý hữu hạn.
+Nhược điểm: - Chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật.
- Chuyển nhượng vốn không linh hoạt
- Khó huy động vốn nhanh.
*Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông. Trong công ty cổ phần, số vốn điều lệ của công ty được chia nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cá nhân hay tổ chức sỡ hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Chỉ có công ty cổ phần mới được phát hành cổ phiếu.
+Ưu điểm:
- Ít gây rủi ro cho người góp vóp
- Tự do chuyển nhượng cổ phần
- Tự phát hành cổ phiếu
+Nhược điểm:
- Việc quản lý và điều hành phức tạp.
- Khả năng bảo mật hạn chế.
- Khó thay đổi phạm vi và lĩnh vực hoạt động kinh doanh
*Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất hai thành viên là CSH chung của công ty, cùng nhau KD dưới một tên chung. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ laoij chứng khoán nào
+Ưu điểm:
- Công ty đối nhân => tính an toàn cao
- Đối tác dễ tin cậy.
- Dễ vay vốn.
+Nhược điểm:
- TV chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới về các khoản nợ
- Khó huy động vốn
- Loại hình doanh nghiệp còn mới mẻ, chưa phổ biến.
*Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một các nhân làm chủ và chịu trách nhiệm toàn bộ bằng tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
+Ưu điểm:
- Chủ động đưa ra quyết định
- Thủ tục thành lập ít bị ràng buộc
- Được đối tác tin tưởng, dễ huy động vốn
- Độ bảo mật cao.
+Nhược điểm:
- Tính rủi ro cao
- không được phát hành chứng khoán
- Không có tư cách pháp nhân
- Chủ DN vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động KD trong trường hợp cho thuê doanh nghiệp hoặc thuê người làm giám đốc.
Câu 10: Hãy nêu một khái niệm đơn giản để chỉ doanh nghiệp nhỏ và vừa? Ưu điểm và hạn chế của loại hình doanh nghiệp này?
⦁ Khái niệm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành 03 cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân (trong đó tiêu chí tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), phân chia theo 3 khu vực ngành nghề kinh doanh: nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ
⦁Ưu điểm:
- Hệ thống tổ chức sản xuất và quản lý ở các DNNVV gọn nhẹ, linh hoạt;
- Là nơi đào tạo các nhà doanh nghiệp và là cơ sở kinh tế ban đầu để phát triển thành DN lớn.
- Dễ dàng khởi sự và năng động, nhạy bén với thị trường.
⦁ Nhược điểm:
- Hoạt động của DNNVV thiếu vững chắc.
- Qui mô nhỏ, rất hạn chế trong việc quản bá thương hiệu, thường lệ thuộc những DN lớn.
- Trình độ quản lý ở các DNNVV thường hạn chế.
- Sự hiểu biết về pháp luật của chủ DN còn nhiều hạn chế.
- Khởi nghiệp kinh doanh mang tính tự phát, xuất phát.
- Các DNNVV thường bị phân biệt đối xử khi tiếp cận các nguồn vốn.
- DNNVV không đủ năng lực phát triển mở rộng kinh doanh đến những thị trường rộng lớn...
Câu 11: Thế nào là sản xuất theo đơn hàng? Phân tích ưu, nhược điểm của hình thức sản xuất theo đơn hàng và điều kiện áp dụng. Cho ví dụ minh họa?
⦁ Sản xuất theo đơn hàng: Sản xuất được tiến hành khi có xuất hiện những yêu cầu cụ thế của khách hàng về sản xuất.
⦁ Ưu điểm
- Tránh được sự tồn đọng của sản phẩm cuối cùng chờ tiêu thụ
- Đáp ứng tốt yêu cầu khách hàng
- Giảm được khối lượng dự trữ
⦁ Nhược điêm
- Khách hàng phải chờ đợi để được phục vụ
- Chi phí cao quy mô nhỏ
- Tính thụ động cao, số lượng đặt hàng không thường xuyên
⦁ VD: tàu biển, động cơ tên lửa...
Câu 12: Thế nào là sản xuất liên tục? Phân tích ưu, nhược điểm của loại hình sản xuất liên tục và điều kiện áp dụng. Cho ví dụ minh họa.
⦁ Sản xuất liên tục: một quá trình sản xuất mà ở đó người ta sản xuất và xử lý liên tục một khối lượng lớn một loại sản phẩm hoặc một nhóm sản phẩm nào đó.
⦁ Ưu điểm:
- Thiết bị được lắp đặt theo dây chuyền làm cho dòng di chuyển của sản phẩm có tính chất thẳng dòng.
- Tự động hoá quá trình vận chuyển nội bộ.
- Máy móc thiết bị chỉ để sản xuất một loại sản phẩm nên cấu tạo đơn giản, năng suất cao, hoạt động ổn định
⦁ Hạn chế
- Hệ thống sản xuất không có tính linh hoạt.
- Bắt buộc phải thực hiện phương pháp sửa chữa dự phòng máy móc thiết bị để tránh rủi ro
Vd: Nhà máy điện, nhà máy bia
Câu 13: Thế nào là sản xuất hàng loạt? Phân tích ưu, nhược điểm của loại hình sản xuất hàng loạt và điều kiện áp dụng. Cho ví dụ minh họa?
⦁ Sản xuất hàng loạt: Là loại hình sản xuất trung gian giữa sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng khối
⦁ Ưu điểm:
- Máy móc thiết bị chủ yếu là thiết bị vạn năng được sắp xếp bố trí thành những phân xưởng chuyên môn hoá công nghệ.
- Quá trình sản xuất lặp đi lặp lại tương đối ổn định nên năng suất lao động tương đối cao
⦁ Nhược điểm:
- Tổ chức sản xuất thường rất phức tạp.
- Thời gian gián đoạn lớn, SP dở dang nhiều
- Đồng bộ hoá sản xuất khó khăn
Vd: sản xuất máy công cụ, dệt may, điện dân dụng, đồ gỗ nội thất...
Câu 14: Thế nào là sản xuất hàng khối? Phân tích ưu, nhược điểm của loại hình sản xuất hàng khối và điều kiện áp dụng. Cho ví dụ minh họa?
⦁ Sản xuất hàng khối: Số chủng loại sản phẩm ít với khối lượng sản xuất hàng năm rất lớn. Quá trình sản xuất rất ổn định, ít khi có sự thay đổi.
⦁ Ưu điểm:
- Thiết bị máy móc thường là các loại chuyên dùng hoặc tự động; sắp xếp thành các dây chuyền khép kín.
- Chuẩn bị kỹ thuật tách rời sản xuất và rất chu đáo trước khi sản xuất.
- Trình độ chuyên môn hoá người lao động cao
- Chất lượng sản phẩm ổn định
⦁ Nhược điểm:
- Vốn đầu tư ban đầu lớn
- Tính linh hoạt kém
Vd: Xi măng, sắt thép, điện...
(các bạn tự tìm hiểu thêm về sản xuất đơn chiếc, gián đoạn, theo dự án... nhé)
Câu 15: Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu là gì? Tại sao phải định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu? Trình bày việc định vị một sản phẩm mà bạn am hiểu?
⦁ Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu: là phương thức chào hàng các sản phẩm khác biệt giúp tập trung nguồn lực, xác định đúng chiến thuật trong marketing - Mix, tạo lợi thế và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường mục tiêu.
Định vị sản phẩm có thể dựa vào các chiến lược sau: định vị sản phẩm dựa vào thuộc tính của sản phẩm; dựa vào giá trị (lợi ích) của sản phẩm đem lại cho khách hàng; dựa vào đối tượng khách hàng; định vị so sánh.
⦁ Tại sao??
+ Vị trí của một sản phẩm là một tập hợp những ấn tượng, khái niệm và cảm giác của khách hàng về loại sản phẩm đó so với các sản phẩm cạnh tranh cùng loại.
+ Như vậy doanh nghiệp cần phải sử dụng các nỗ lực marketing để xây dựng hình ảnh sản phẩm và công ty có một vị trí khác biệt so với sản phẩm và công ty khác trong nhận thức của khách hàng.
+ Giúp công ty tập trung nguồn lực, xác định đúng các chiến thuật Marketing, xá định vị trí sản phẩm của mình trên thị trường nhằm đem lại lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm với các đối thủ cạnh tranh, giảm bớt các chi phí và dịch vụ không cần thiết.
⦁ Ví dụ: Định vị sản phẩm Close Up của Unilever
Sản phẩm vật chất:
+ Sự khác biệt: ngoài tác dụng chống sâu răng nó còn mang lại hơi thở thơm mát với nhiều loại hương thơm khác nhau.
+ Công thức đọt phá có tác dụng cho hơi thở thơm mát kéo dài cực lâu, loại bỏ tối đa mảng bám răng, giảm viêm lợi, kéo dài nhiều giờ.
+ Chứa hợp chất Flo.
Hình ảnh
+ Logo: phần chữ close màu trắng và phần chữ up mau xanh
+ Slogan: hơi thở thơm tho
+ Bao bì: hình ảnh đôi nam nữ cuời tươi khoe răng trắng.
+ Kiểu dáng: hộp giấy loại 230g, 220g, 150g tiện lợi cho việc sd và mang đi xa.
+ Kiểu chữ: chữ in nghiêng độc đáo.
Câu 16: Thị trường mục tiêu là gì? Tại sao phải nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu? Trình bày thị trường mục tiêu của 01 loại sản phẩm trong 01 doanh nghiệp mà bạn am hiểu?
⦁ Thị trường mục tiêu: là sự phân đoạn khách hàng vào những nhóm nhất định phù hợp với định hướng của từng doanh nghiệp. Thị trường mục tiêu là phần thị trường trong đó tồn tại các khách hàng tiềm năng của một doanh nghiệp mà doanh nghiệp hướng các nỗ lực tiếp thị và nguồn hàng hóa đến đó nhằm thu hút và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho họ trở thành khách hàng trung thành của mình.
⦁ Tại sao??
Một thị trường mục tiêu rõ ràng là yếu tố quyết định trong chiến lược tiếp thị hỗn hợp (marketing - Mix) với 04 chính sách quan trọng đó là: (1) Sản phẩm (product), (2) giá cả (price), (3) phân phối (place) và (4) chiêu thị (promotion); điều này quyết định sự thành công của một sản phẩm trên thị trường.
=> Cần phải nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu. Để lựa chọn thị trường mục tiêu, các nhà quản trị thường dựa vào: (1) mức độ hấp dẫn của từng phân đoạn thị trường và (2) thế mạnh (tức là nguồn lực) của doanh nghiệp để có thể cạnh tranh thắng lợi và khai thác hiệu quả phân đoạn thị trường đó.
⦁ Ví dụ: Thị trường mục tiêu của Coca Cola
- Theo tiêu thức địa lý: miền Nam, nơi ng dân sống năng động hơn chi tiêu nhiều hơn, cầu lớn hơn.
- Theo tiêu thức nhân chứng học là thanh thiếu niên.
Câu 17: Chính sách marketing là gì? Hãy giới thiệu về chính sách marketing cho 01 sản phẩm (chính sách sản phẩm; chính sách giá; chính sách phân phối; chính sách truyền thông cố động) của một doanh nghiệp trên thị trường mục tiêu mà anh/chị biết rõ?
⦁ Chính sách marketing là những nguyên tắc chỉ đạo, quy tắc, phương pháp, thủ tục được thiết lập gắn với hoạt động marketing nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu đã xác định.
⦁ Ví dụ:
Chính sách Marketing của Coca Cola.
- Chính sách sản phẩm
Nhãn hiệu: đặt tên nhãn hiệu cho từng sản phẩm riêng biệt như coca cola, fanta, samurai, sprite,...dễ đọc dễ nhớ, đa dạng hóa sản phẩm.
Không ngừng nâng cao uy tín nhãn hiệu thông qua nâng cao chất lượng sản phẩm, bao bì đẹp, giá phù hợp.
Bao gói và dịch vụ: thiết kế đẹp sáng tạo tiện dụng đem đến cảm giác mới mẻ, độc đáo, thuận tiện khí sd.
Danh mục sản phẩm: coca cola, fanta cam – dâu – trá cây, sprite chai – lon, sunfill cam bột – dứa bột, nước đóng chai Joy,...
- Chính sách giá:
Chiến lược giá: bám chắc thị trường, ngang bằng hoặc cao hơn giá của pessi.
Thay đổi giá: tăng đều theo sự tăng lên của thu nhập ng dân và sự lạm phát.
- Chính cách phân phối:
Có 3 nhà máy tại tp HCM, HN và ĐN.
Có 50 nhà phân phối lớn, 1500 nhân viên và hơn 300000 đại lý. Tiếp tục mở rộng mạng lưới phân phối.
Hình thức bán lẻ trực tiếp
- Chính sách truyền thông cổ động:
Quảng cáo : truyền hình, báo chí,..
Kích thích tiêu thụ: chiết khẩu thương mại, giảm giá bán cho các đại lý thanh toán tiền đúng hạn và mua khói lượng lớn,..
Quan hệ công chúng: các hoạt động đb là các ct dành cho giới trẻ như đại nhạc hội Soundfest.
Câu 18: Hãy cho biết chính sách sản phẩm liên quan đến các quyết định nào? Hãy trình bày chính sách sản phẩm của 01 công ty mà anh/chị biết rõ nhất?
⦁ Chính sách sản phẩm liên quan đến các quyết định
Quyết định nhãn hiệu sản phẩm
Quyết định về bao bì và gắn nhãn hiệu
Quyết đinh về chiều dài loại sản phẩm
Quyết định về chiều rộng loại sản phẩm
Quyết định bổ sung loại sản phẩm
Quyết định hiện đại hóa sản phẩm
Quyết định khuếch trương và loại bỏ sản phẩm
⦁ Ví dụ
Chính sách sản phẩm của công ty Acecook
+ Quyết định nhãn hiệu sản phẩm
- Tên: Acecook
- Dấu hiệu: con... có chữ cook happiness
- Nhãn hiệu thương mại: Hảo Hảo
+ Quyết đinh về danh mục sản phẩm
- Chiều rộng: mì tôm, phở, miến,..
- Chiều dài: mì hảo hảo, mì lẫu thái, mì ẹnoy
- Chiều sâu: mì hảo hảo gói, mì hảo hảo ly,...
+ Quyết đinh về hiện đại hóa sản phẩm
- Bằng công nghệ sấy thăng hoa đưa tôm thật vào mì Ẹnjoy
Câu 19: Kênh phân phối là gì? Hãy phân biệt phân phối truyền thống (kênh nganh) và kênh dọc? Cho ví dụ về hệ thống kênh marketing của 01 doanh nghiệp mà anh/chị biết rõ nhất?
⦁ Kênh phân phối là tập hợp các cá nhân và doanh nghiệp độc lập và phụ thuộc lẫn nhau, tham gia vào quá trình đưa hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng.
⦁ Phân biệt:
-Khái niệm
+Phân phối truyền thống: Là tập hợp ngẫu nhiên của các tổ chức, cá nhân độc lập với nhau về chủ quyền và quản lý; mỗi thành viên kênh này ít quan tâm đến hoạt động của cả hệ thống. Giữa các thành viên trong kênh phân phối và giữa các kênh khác nhau có thể xảy ra xung đột, khi họ cùng nhắm vào một thị trường muc tiêu để giành được túi tiền của khách hàng.
+Kênh dọc: Hệ thống phân phối liên kết dọc (VMS) là các kênh phân phối có chương trình trọng tâm và quản lý chuyên nghiệp, được thiết kế để đạt hiệu quả phân phối và ảnh hưởng marketing tối đa tới thị trường. Các thành viên kênh VMS có sự liện kết, phân chia công việc và ràng buộc như một thể thống nhất vì mục tiêu thỏa mãn nhu cầu thị trường của cả hệ thống kênh.
-Sơ đồ:
+Phân phối truyền thống:
Nhà sản xuất=>Nhà bán sỉ=>Nhà bán lẻ=> Khách hàng
+Kênh dọc:
Nhà sản xuất, nhà bán sỉ, nhà bán lẻ=>Khách hàng ( bạn tự tìm hiểu sơ đồ như thế nào nhé, trong này mình không thể vẻ được)
Câu 20: Truyền thông marketing là gì? Nó bao gồm những hoạt động nào?
⦁ Truyền thông Marketing tích hợp là khái niệm hoạch định chiến lược truyền thông Marketing thông qua hình thức phối hợp các phương pháp truyền thông như: Quảng cáo, Khuyến mại, PR, Digital Marketing, v...v... nhằm truyền tải một cách nhất quán và rõ ràng thông điệp về thương hiệu/sản phẩm đến khách hàng
⦁ Những hoạt động:
+ Quảng cáo (Advertising) là việc sử dụng các phương tiện thông tin để truyền đạt tin tức về chất lượng hay ưu điểm của sản phẩm đến khách hàng. Để thực hiện được việc này, các doanh nghiệp phải chi ra một khoảng tiền nhất định.
+ Marketing trực tiếp (Direct Marketing) là việc sử dụng điện thoại, thư điện tử và những công cụ tiếp xúc khác (không phải là người) để giao tiếp và dẫn dụ một đáp ứng từ những khách hàng riêng biệt hoặc tiềm năng.
+ Khuyến mãi (Sales promotion) được định nghĩa là hoạt động nhằm cung cấp giá trị hoặc khích lệ tăng thêm cho lực lượng bán hàng, nhà phân phối và người tiêu dùng nhằm gia tăng doanh số ngay lập tức.
+ Quan hệ công chúng (Public Relation) được định nghĩa là chức năng quản lý để đánh giá thái độ của công chúng, liên kết chính sách của các tổ chức với lợi ích xã hội, thực hiện chương trình hoạt động để đạt được sự hiểu biết và sự chấp nhận của công chúng
+ Bán hàng cá nhân (personal selling) là sự giao tiếp mặt đối mặt của nhân viên bán hàng với khách hàng tiềm năng để trình bày,giới thiệu và bán sản phẩm.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top