cuongtc10

Đề 10-1:12 bước lập sơ đồ mạng:

Bắt đầu-1:Phân tích công nghệ thi công:Tương tự phương pháp SĐN và sơ đồ dây chuyền

-2:Lập biểu danh mục công việc:Như phương pháp SĐN

-3:Xđ mối quan hệ giữa các công việc:Dựa vào phân tích ở bước 1,2 xđ mối quan hệ bắt buộc giữa các công việc,tức quan hệ kết thúc công việc trước và bắt đầu công việc sau.Quan hệ giữa các công việc được xđ trên quy trình thi công.Quan hệ tổ chức chỉ đưa vào khi những công việc có quan hệ mang tính tổ chức ko thể ko đưa vào.

-4:Xđ các thông số tổ chức:Là xđ khối lượng công việc theo danh mục

-5:Lập sơ đồ mạng ban đầu:Căn cứ vào quan hệ lập ở bước 3 và dựa vào nguyên tắc vẽ SĐM,ta vẽ SĐM ban đầu

-6:Sơ chỉnh sơ đồ mạng:Để có SĐM hợp lý,ta phải tiến hành đơn giản SĐM ban đầu.Trước hết là loại trừ các quan hệ thừa hoặc gộp nhiều công việc hoặc loại bỏ những quan hệ trùng lặp.Tiếp theo là di chuyển những sự kiện có thể để giảm sự cắt nhau giữa các công việc.Cuối cùng vẽ lại SĐM cân đối dễ nhìn.

-7:Xác định các thông số SĐM:bao gồm thông số sự kiện,thông số công việc,thời gian dự trữ

-8:So sánh với các tiêu chí đặt ra:Thông thường so sánh chiều dài đường găng với thời hạn đặt ra,sau đó mới xét đến tối ưu về tài nguyên.Nếu đạt sang bước 9,nếu ko đạt tiến hành điều chỉnh thông số theo các vòng 1,2,3,4:

+Vòng 1:Quay lại bước 4 để điều chỉnh các thông số về tổ chức,tăng giảm nhân lực máy móc,sau đó làm tiếp vòng 5,6,7,8,nếu ko đạt sang vòng 2.

+Vòng 2:Quay lại bước 3,kiểm tra lại các mối quan hệ đã đưa vào,tìm kiếm hoặc thay đổi những mối quan hệ để tạo ra SĐM mới,sau đó sang bước 4-8,nếu ko đạt sang vòng 3.

+Vòng 3:Quay lại bước 2:phân chia lại công việc,thay đổi số tổ,thợ sau đó tiến hành bước 3-8,nếu vẫn ko đạt sang vòng 4.

+Vòng 4:Quay lại bước 1,lập lại kế hoạch sx,thay đổi công nghệ thi công,tiến hành lại từ đầu.

-9:Chuyển sang trục thời gian:nhằm mục đích dễ quan sát,lập biểu tài nguyên

-10:Tối ưu SĐM:Nhằm khai thác hết các dự trữ để nâng cao các chỉ số như điều hòa về nhân lực,điều hòa tiền vốn,tài nguyên

-11:Chuyển SDM sang sơ đồ ngang:để tiện cho quản lý và sử dụng

-12:Lập biểu đồ cung ứng tài nguyên

Đề 10-2 Tính toán lưu lượng nước trên công trường:

Nước trên công trình gồm 4 loại:

+Nước phục vụ sx (Q1):Là nước phục vụ cho các quá trình thi công trên công trường như nước trộn vữa,rửa cát đá,nước làm ẩm gạch,cấp cho các xưởng sx phụ trợ… CT:

Q1 =(1,2.tổng i=1 đến n của Ai).kg chia (8.3600)

Trong đó:       -n:Số điểm dùng nước

-Ai:Lượng nước tiêu chuẩn cho 1 điểm dùng nước(lit/ngày),tra theo bảng 6.1

-kg:hệ số sd dụng nước ko điều hòa trong 1 giờ (2-2,5).

-1,2:Hệ số chưa tính hết lượng nước cần dùng hoặc phát sinh thêm.

+Nước phục vụ sinh hoạt ở hiện trường(Q2):Là nước phục vụ ăn uống ,tắm rửa…

CT:Q2 = Nmax.B.kg chia (8.3600)

Trong đó:       -Nmax:Số lượng công nhân làm việc nhiều nhất trong 1 ngày ở công trường

-B:Tiêu chuẩn dùng nước cho 1 ng trong 1 ngày ở công trường(15-20 lit/ngày)

-kg: hệ số sd dụng nước ko điều hòa trong 1 giờ (1,8-2).

+Nước phục vụ sinh hoạt khu nhà ở(Q3):Bao gồm nước cho nhu cầu của dân cư như tắm giặt ăn uống,vệ sinh.CT:

Q3 = Nc.C.kg.kng chia (14.3600)

Trong đó:       -Nc:số người ở trong khu định cư

-C:định mức dùng nước sh cho 1 ng trong 1 ngày ở khu dân cư(40-60 lit/ngày)

-kg: hệ số sd dụng nước ko điều hòa trong 1 giờ(1,5-1,8).

-kng:hệ số sd nước ko điều hòa trong ngày(1,4-1,5).

+Nước chữa cháy (Q4):Nước được sd khi có cháy xảy ra,được tính theo bảng 6.2.Vậy lưu lượng nước tổng cộng trên công trường là:Qt = Q1+Q2+Q3 (lit chia s) nếu (Q1+Q2+Q3) > Q4.Và Qt = 70%.( Q1+Q2+Q3) nếu (Q1+Q2+Q3) < Q4

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #cong#câu