cau 7 8
Mẫu câu 1:
Which grade are you in? Bạn học lớp mấy ?
I am in grade seven : tôi học lớp 7
Mẫu câu 2:
Which class are you in ? Bạn học lớp nào?
I'm in class 7a : Tôi học lớp 7a
Mẫu câu 3:
Where do you live ? Bạn sống ở đâu?
I live on Tran phu street : tôi sống ở đường Trần Phú.
I live at 52 Tran phu street : tôi sống ở số 52 đường Trần Phú.
Lưu ý: Nếu không có số nhà thì các em dùng on còn có số nhà thì các em dùng at nhé.
Mẫu câu 4:
How far is it from your house to school ? Từ nhà bạn đến trường bao xa?
It is about 2km : Vào khoảng 2km
Mẫu câu 1 :
When is your birthday? sinh nhật bạn vào ngày nào?
What is your date of birth ? Sinh nhật bạn ngày nào ?
It's on May 1st
It 's on May first
It's on the first of May
Mẫu câu 2 :
What's your address ? địa chỉ bạn số mấy ?
12 Tran Hung Dao street : số 12 đường Trần Hưng Đạo
Mẫu câu 3 :
Khi gọi điện cho ai và khi nghe người ta alô thì các em nói câu này:
Can I speak to Lan ? xin vui lòng cho gặp Lan?
Nếu người đó đi vắng thì người ta sẽ trả lời:
I'm sorry, she's out. rất tiếc cô ấy đi vằng rồi.
Mẫu câu 4 :
What's your telephone number? điện thoại bạn số mấy?
Mẫu câu 5 :
Hỏi nghề nghiệp của ai, các em có 3 cách sau đây:
What do you do ? bạn làm nghề gì?
What's your job? bạn làm nghề gì?
What are you? bạn làm nghề gì?
I'm a student. tôi là học sinh
Mẫu câu 1:
What's your favorite subject? : môn học yêu thích của bạn là gì?
I like math : tôi thích toán
Mẫu câu 2:
When do you have English? : Khi nào bạn học môn tiếng Anh? ( = bạn học môn Anh vào thứ mấy ?)
I have English on Wednesday and Thursday. tôi học môn Anh vào thứ tư và thứ năm
What do you learn in math? bạn học gì trong môn toán ?
I learn graphs, equations and caculaiton. Tôi học đồ thị, công thức và tính toán
I learn how to repair..... : tôi học cách sửa chửa.........
Mẫu câu : Rủ ai làm gì
Let's...... + động từ nguyên mẫu
Should we + động từ nguyên mẫu
Why don't we + động từ nguyên mẫu
Would you like + TO động từ nguyên mẫu
What about + động từ thêm ing
Đáp lại:
Đồng ý:
I'd love to
Ok
That's good idea
Không đồng ý:
- I'd love to, but I can't : tôi thích lắm nhưng tôi không thể
- I'm sorry, I can't : rất tiếc tôi không thể...
At + giờ : vào lúc
For + dinner :để ăn tối
At + the back : ở cuối
In + the middle : ở giữa
Go + to : đi đến
Good + at : giỏi về
At + recess : vào giờ ra chơi
At the back : ở cuối
Different from : khác với
On the left : bên trái
On the right : bên phải
On the shelves : trên kẹ
On the rack : trên giá đỡ
Good at : giỏi về
On + thứ
Ví dụ:
On Monday
In + năm /tháng
Ví dụ:
In May
In 1998
On + ngày tháng
Ví dụ:
On the first of May
On May 1st
At + giờ
Ví dụ:
At 9 pm
At + the moment
on + birthday
Ví dụ:
On my birthday
In + the buổi
Ví dụ:
In the morning
Mẫu câu 1 :
What’s your hobbies? ( thú tiêu khiển của bạn là gì ? )
- Reading, fishing : đọc sách, câu cá
Mẫu câu 2 :
What does she look like ? Cô ấy trông như thế nào ?
Mẫu câu 3 :
What‘s she like ? Cô ấy tính tình như thế nào?
She‘s reserved : Cô ấy ít nói.
Mẫu câu enough(đủ...):
*(not)Be + Adj + enough + to-inf (đủ để làm gì đó...)
Ex: She isn't old enough to drive a car.
He is strong enough to carry the box.
Speak
* Compound Noun:
Miêu tả vật gồm nhiều tính từ :
Kích thước + đặc điểm + màu sắc + Noun
* a/an + Adj + Noun
* Note : Miêu tả hình dáng thì dùng Be, miêu tả mái tóc thì dùng have/has.
Ex: She is a beautiful girl.
He has long black hair.
Listen
* Would you like + to-inf phrase?(bạn có thích...?)
-> I'd love to.
Ex: Would you like to meet her?
...................
Read
* Câu hỏi chỉ về đặc điểm, tính cách :
What + do/does + S + look like?-> đặc điểm
What is he/she like?-> tính cách
MAKING ARRANGEMENTS
I. Be going to + infinitive:
Cấu trúc Be going to + infinitive được dùng để diễn tả:
1) Một dự định hay một điều đã được giải quyết trước khi nói.
Ex:
We are going to spend our summer holiday in Dalat.
Would you like to join us?
He is going to be a dentist when he grows up.
2) Một dự đoán cho sự việc chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai vì có tình huống hay chứng cớ hiện tại.
Ex:
Look at those black clouds. It's going to rain.
Oh dear. It's already 4 o'clock. We are going to late.
3) Một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Ex:
I'm going to tell you an interesting story about John.
II. Contrast : Will/ Be going to/ Present continuous(Be + V- ing):
1) Be going to + infinitive:
- Diễn tả 1 dự định hay 1 quyết định đã có trước khi nói (premeditated intention)
Ex:
Jane has bought some eggs and flour .She is going to make a cake .
- Tiên đoán sự việc chắc chắn sẽ xảy ra vì có dấu hiệu ở hiện tại .
Oh dear.It's already 4 o'clock. We are going to late.
2) Will + infinitive:
- Diễn tả 1 quyết định vào lúc nói (unpremediate intention)
A: This is a terribly heavy box.
B: I will help you to carry it.
- Tiên đoán sự việc theo ý cá nhân (những người nói mong, nghĩ, tin là sẽ xảy ra)
I think Tom will like the present. You bought for him.
3) Present continuous: (be + V- ing)
- Diễn tả một kế hoạch hay một sự xếp đặt trong tương lai (future arrngement). trong câu thường có từ chỉ thời gian.
Ex:
Alex is getting married next month.
Past simple tense (thì quá khứ đơn)
1. Thì quá khứ đơn với động từ TOBE:
* Khẳng định: S + was/ were
I, he, she, it + was
you, we, they + were
* Phủ định: S + was/ were + not
* Nghi vấn: Was/ Were + S...?
2. Thì quá khứ đơn với động từ thường:
* Khẳng định: S + V2/ V-ed
=> Đã học đến thì quá khứ đơn này thì các em nên có 1 bảng động từ bất quy tắc để chia động từ cho đúng. Khi biết động từ chỗ đó được chia ở thì quá khứ đơn, trước tiên các em nên xem đó là động từ TOBE hay động từ thường. Nếu là động từ TOBE thì ta chia theo công thức ở trên. Nếu là động từ thường thì ta xem động từ đó có trong bảng động từ bất quy tắc hay không => Nếu có trong bảng động từ bất quy tắc thì ta tra cột 2 của động từ đó là gì rồi chọn động từ trong cột 2 đó => Nếu không có trong bảng động từ bất quy tắc thì ta thêm -ed vào sau dạng nguyên thể của động từ.
Ex:
She was sick yesterday. (Hôm qua cô ấy bị bệnh)
I visited my great-grandma last week. (Tôi đã thăm bà cố tôi vào tuần rồi)
* Phủ định: S + did + not + V(nguyên mẫu)
=> did not = didn't
Ex: He didn't go to school yesterday. (Hôm qua cậu ấy không đi học)
* Nghi vấn: Did + S + V(nguyên mẫu)...?
Ex: Did you see him last night? (Tối hôm qua bạn có gặp anh ấy không?)
=> Dạng phủ định và nghi vấn của động từ thường ở thì QKĐ thì ta mượn trợ động từ DID và khi đã mượn trợ động từ thì động từ chính ta đưa về nguyên mẫu
USAGE (cách dùng)
Thì QKĐ được dùng để diễn tả:
- Hành động hoặc sự việc đã xảy ra và kết thúc tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex:
I met Professor John two days ago. (Cách đây 2 ngày tôi đã gặp giáo sư John)
She lived in France last year. (Năm ngoái cô ấy sống ở Pháp)
- Hành động đã diễn ra trong 1 thời gian nhưng đã hoàn toàn kết thúc ở quá khứ.
Ex:
I spent all my childhood in Scotland. (Tôi đã trải qua suốt thời thơ ấu của mình ở Scotland) => nhưng bây giờ tôi không sống ở đó nữa
He worked in that bank for ten years. (Ông ấy đã làm việc trong ngân hàng đó được 10 năm) => nhưng bây giờ ông ấy không làm việc ở đó nữa.
* Dấu hiệu: yesterday (ngày hôm qua), ago (cách đây), last night/ week/month.....(tối qua/ tuần trước/ tháng trước.....), in + 1 mốc thời gian trong quá khứ (ex: in 1990, in 2001...)
- Hành động đã diễn ra trong 1 thời gian nhưng đã hoàn toàn kết thúc ở quá khứ.
Ex:
I spent all my childhood in Scotland. (Tôi đã trải qua suốt thời thơ ấu của mình ở Scotland) => nhưng bây giờ tôikhông sống ở đó nữa
He worked in that bank for ten years. (Ông ấy đã làm việc trong ngân hàng đó được 10 năm) => nhưng bây giờ ông ấykhông làm việc ở đó nữa.
Với cách dùng này, thường ta nên dùng “used to do/ would do” ( lưu ý: used to do dùng được cho tất cả các dạng động từ, còn would do chỉ dùng cho động từ hành động – action Verbs
Prepositions of time (giới từ chỉ thời gian)
* in (trong, vào): được dùng trước thế kỷ, năm, tháng, mùa và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night)
Ex:
in the 20th century (ở thế kỷ 20), in 1995 (vào năm 1995), in September (vào tháng 9), in spring (vào mùa xuân), in the morning (vào buổi sáng), in June 2000 (vào tháng 6 năm 2000).......
* on (vào): được dùng trước các ngày trong tuần, ngày tháng và ngày cụ thể
Ex:
on Tuesday (vào thứ ba), on March 10th (vào ngày 10 tháng 3), on Christmas Day (vào ngày Giáng Sinh), on my birthday (vào sinh nhật tôi)......
* at (lúc, vào lúc): được dùng trước giờ (theo đồng hồ), ban đêm, và những dịp lễ
Ex:
at 7 o'clock (lúc 7 giờ), at 9.30 am (lúc 9h30 sáng), at night (vào ban đêm), at Christmas (vào lễ Giáng Sinh), at Easter (vào lễ Phục Sinh).......
* after (sau, sau khi)
Ex:
shortly after two (sau 2h một chút), after dinner (sau bữa ăn tối)......
* before (trước, trước khi)
Ex:
before lunch (trước bữa trưa), two days before Christmas (2 ngày trước lễ Giáng Sinh), the day before yesterday (hôm kia).......
* between....and (giữa hai khoảng thời gian, ngày, tháng, năm....)
Ex:
between 7 pm and 10 am (khoảng từ 7h tối đến 10h sáng), between Friday and Sunday (khoảng từ thứ 6 đến Chủ Nhật)....
Used to (thường, đã từng)
* Khẳng định: S + used to + V(nguyên mẫu)
* Phủ định: S + did not + use to + V(nguyên mẫu)
* Nghi vấn: Did + S + V(nguyên mẫu)...?
USAGE (cách dùng):
Công thức used to dùng để diễn tả 1 thói quen trong quá khứ hoặc 1 điều gì đó chỉ tồn tại trong quá khứ mà hiện nay thói quen đó hoặc điều đó không còn nữa.
Ex:
They used to live in London. (Họ đã từng sống ở Luân Đôn)
They didn't use to live in London. (Họ không từng sống ở Luân Đôn)
Did they use to live in London? (Họ đã từng sống ở Luân Đôn đúng không?)
* Lưu ý:
Used to không có dạng hiện tại. Để nói về thói quen hay tình trạng ở hiện tại, ta thường dùng thì hiện tại đơn.
STUDY HABITS
GRAMMAR POINT:
I.Adverbs of manner: (Phó từ chỉ thể cách): là từ phụ nghĩa cho động từ chỉ cách thức của hành động thường vào các vị trí sau:
1/ Ngay sau động từ hay sau túc từ nếu có:
Ex:
She danced beautifully.(Cô ấy múa đẹp )
2/ Đứng trước hay sau giới từ nếu có:
Ex:
He look at me suspiciously.
(Anh ấy nhìn tôi một cách nghi ngờ)
3/ Nếu phó tực hỉ thể cách dưngd sau một mệnh đề hay phó từ, nó mặc nhiên phụ nghĩa cho động từ của mệnh đề hay phó từ đó.
4/ Đa số phó từ chỉ thể cách đc thành lập bằng cách thêm yếu tố từ -ly vào tính từ: Adjective + -ly --> Adverb of manner.
Ex: warm + ly--> warmly
- Tính từ tận cùng là " y" đổi thành "i" trước khi thêm "-ly"
- Tính từ tận cùng là "e" đc giữ "e" lại rồi thêm "-ly"
- Ngoại lệ: true --> truly
- Tính từ tận cùng là " phụ âm + le" bỏ "e" thêm "-ly"
- Phó từ chỉ thể cách của good là well.
II.Modal Should:(nên): dùng để diễn tả lời khuyên có tính các nhân.
Ex:You should read the book.It's very good.
III. Reported speech:(câu tường thuật): là lời nói của một ng' đc thuật lại theo từ của ng thuật lại nhưng ko đổi ý của lời nói ban đầu.
1/ Quy tắc chung: mệnh lệnh, yêu cầu và lời khuyên trong câu tường thuật thường đc diễn tả bằng một đọng từ chỉ mệnh lệnh theo yêu cầu hay lời khuyên theo cấu trúc.
a) Dạng xác định:
S + verb of command/advice... + O + to-infinitive.
Ex:
He said: " lie down, Tom.:
--> He told Tom to lie down.
b) Dạng phủ định:
S + verb of command/advice...+ O + not to-infinitive.
Ex:
" Don't swim out too far ", I said.
I warn the boys not to swim out to far.
c) Câu mệnh lệnh:
Khi thuật lại một mệnh lệnh của ai ta thường dùng động từ tường thuật như: tell, order, command, urge, warn.
d) Câu yêu cầu:
Lời yêu cầu gián tiếp đc dùng với các động từ chỉ sự yêu cầu như: beg, tell, ask, invite, remind.
Câu trực tiếp thường có cầu trúc:
1. Please +(do/don't) + V
2. Will/would/ can/could + S + (not) + V + O?
3. Would you mind + (not) + V-ing + O ?
e) Câu lời khuyên :
Khi tường thuật lời khuyên sang câu gián tiếp ta thường dùng các động từ : advise, recommend, encourage...
Câu lời khuyên trực tiếp thường có cấu trúc:
1.(Don't) + V + O.
2. S + should/ought to/had better + V + O.
3. Why don't you + V + O ?
4. If I were you, I would + V + O.
THE YOUNG PIONEER CLUB
GRAMMAR POINTS.
I. Simple present tense with future meaning (thì hiện taị đơn để diễn tả tương lai)
1) Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sắp xếp rõ ràng cho sự việc trong tương lai. Trong câu thường có nhóm từ chỉ thời gian.
Ex:
Tom starts school on Monday. (Tom bắt đàu học vào thứ hai)
2) Các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai theo thời khoá biểu.
Ex:
The film starts at 7 p.m (Phim sẽ bắt đàu vào lúc 7 giờ tối)
II. Gerund (Danh động từ): là động từ thêm hậu tố từ -ing vào.
Ex: play- playing ; write- writing.
Và có chức năng như một danh từ.
III. Modal verbs: Can, could, may.... đc dung để:
1) Xin phép làm gì thường dùng với chủ ngữ I.
Ex:
Hello, can Ispeak to Alice, please?
2) Yêu cầu giúp đỡ thường dùng với chủ ngữ you.
Ex:
Could you do me a favour?
3) Đề nghị giúp ai
Ex:
Can/May I help you?
MY NEIGHBORHOOD
GRAMMAR POINTS:
I. The present perfect tense:(thì hiện tại hoàn thành)
1/ Form:(dạng): thì hiện tại hoàn thành đc thành lập của trợ động từ Have và quá khứ phân từ(past participle) của động từ chính.
S + has/have + p.p(past participle)
Ex: I like this film. I have seen it many times.
2/ Use:(cách dùng): thì hiện tại hoàn thành dùng xác định để diễ tả:
a) Hàng động xảy ra trong wá khứ không xác định thời gian:
Ex: I have met that man but I can't remember his name.
b) Hành động vừa xảy ra : với phó từ just(mới vừa), lately/ recently(mới đây)
Ex: He has just gone out.
c) Hành động lặp lại hay thói quen với các phó từ always, often, frequently và các nhóm từ three/ four/several times.
Ex: She has always worked hard.
d) Mối liên hệ của quá khứ với hiện tại bằng các nhóm từ phó từ như: before, so far, up till now, up to the present, ever(trong câu hỏi), not... ever/ never, yet, not... yet, already..
Ex: Lan hasn't appeared on TV before.
e) Hành động xảy ra trong qua khứ còn tiếp tục đến hiện tại với since và for.
* For + khoảng thời gian : trong...
Ex: We have lived in HCM city for 10 years.
* Since + điểm thời gian : từ...
Ex: We have lived in HCM city since 1994.
II. To show similarity and differentce:(diễn tả sự tuơng đồng và khác biệt)
1/ So sánh bằng tính từ và giới từ:
* Câu xác định:
S + verd + as + adj/ adv + as + Noun.
Ex: Tom is 8 years old.Mary is 8 years old.
=> Tom is as old as Mary.
* Câu phủ định:
S + V(not) + so/as + adj/adv + as + N.
Ex: He doesn't swim as/ so well as his brother.
2/ Structures with like(giống); the same as(tương tự);different from(khác với)
Ex: Tom looks like his father.
Her dress is the same as mine.
No, her dress is different from mine.Here is blue, mine is dark blue.
COUNTRY LIFE AND CITY LIFE
GRAMMAR POINT:
Present progressive(thì hiện tạo tiếp diễn)
A. To talk about Future: thì hiện tại tiếp diễn đc dùng để diễn tả những hành động đc hoạc định hoặc sự sắp xếp trong tương lai gần.
Ex:
Alex is getting married next month.
(Alex sẽ kết hôn vào tháng tới)
B. To show changes with Get and Become(trở nên)
Động từ Get và become(đc chia thì hiện tại tiếp diễn) theo sau là tiếng tính từ dùng để diễn tả :
1) Sự thay đổi về trạng thái hay về bề ngoài của một ng', vật, hay sự vật.
Ex:
I'm getting tired.(Tôi thắm mệt)
He is becoming fatter.(Ông ta đang mập lên)
2) Sự thay đổi của hiên nhiên hay xã hội.
Ex:
It's getting dark.(Trời tối dần)
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top