cau 7-13
Câu 7: tại sao nói QTDN là 1 nghệ thật, 1 nghề:
- Tính khoa học của QT DN thể hiện ở chỗ QT KD là quản trị 1 hệ thống mở. Hoạt động của DN diễn ra dưới những tác động khác nhau của các yếu tố môi trường KD. Các nhà QTDN cần nghiên cứu, tìm hiểu sự vận động của các quy luật khách quan chi phối các yếu tố đó từ đó tìm ra những cách thức phù hợp làm cho DN thích nghi với nhữngthay đổ của môi trường KD. Các quan điểm quản trị sẽ đúng đắn khi chúng được soạn thảo theo những phương pháp nhất định dựa trên những phương pháp nhất định, dựa trên những cơ sở quan hệ nhất định và tuân thủ những nguyên tắc nhất định. KH QT DN nghiên cứu các quy luật khách quan chỉ ra sự cần thiết phải vận dụng các quy luật đó vào công tác QTDN, và sự vận dụng sao cho tốt nhất là 1 nghệ thuật NT QT DN được hình thành từ nhiều yếu tố khác nhau như năng khiếu bẩm sinh, khả năng cảm nhận và kinh nghiệm nghề nghiệp của nhà quản trị. Nghệ thuật qủan trị giúp cho các nhà quản trị đưa ra những giải pháp phù hợp trong các tình huống khác nhau. Để nắm bắt và theo duổi được cơ hôi kinh doanh và tránh né được các nguy cơ, chỉ dựa vào phân tích suy luân chưa đủ mà còn đòi hỏi các nhà quản trị phải có kinh nghiệm thực tiễn. Thành công trong hoạt động phụ thuộc rất nhiều vào khả năng nắm bắt và theo duổi cơ hội KD. Bên cạnh đó QT DN đồng thời còn là 1 nghề. Muốn điều hành các hoạt động KD có kết quả 1 cách chắc chắn thì trước tiên chủ DN phải được đào tạo về nghề nghiệp ( kiến thức , tay nghề, kinh nghiệm) một cách chu đáo để phát hiện, nhân thức 1 cách chuẩn xác và đầy đủ các quy luật khách quan xuất hiện trong quá trình KD đồng thời có phương pháp , nghệ thuật thích hợp nhằm tuân thủ đúng các đòi hỏi của các quy luật đó
Câu 8: tại sao trong QT KD các nhà quản trị phải tuân thủ các nguyên tắc trong KD trình bày nội dung các nt
- Nguyên tắc trong QTKD là những nguyên tắc chỉ đạo, những chuẩn mực mà chủ DN và các nhà quản trị trong DN cần phải tuân thủ trong suốt quá trình KD
- Các nguyên tắc trong QT KD:
1- tuân thủ luật pháp và thông lệ KD
2- phải xuất phát từ khách hàng
3- khi QT KD phải chuyên môn hoá
4- Phải kết hợp hài hoà giữa các lợi ích của các đối tượng liên quan trong quá trình KD
5- dám chấp nhận rủi ro, mạo hiểm
6- phải bíet tận dụng thời cơ trong quá trình QT KD
7- biết dừng lại đúng lúc
8- bí mật trong KD
Câu 9: để quản trị con người trong nội bộ DN người ta hay sử dụng những phương pháp nào? Theo bạn phương pháp nào quan trọng nhất? Tại sao?
a- Phương pháp hành chính:
tác động dựa vào các mối quan hệ tổ chức của hệ thống quản lý và quy luật của DN. Các phương pháp này mang tính chất bắt buộc nếu người lao động vi phạm sẽ bị sử lý kịp thời, thích đáng
Phương pháp này đóng vai trò rất to lớn, nó xác lập trật tự, là khâu nối các phương pháp quản trị khác nhau, dấu được bí mật giải quyết được vấn đề nhanh chóng
b- phương pháp kinh tế:
tác động lên đối tượng quản lý thông qua các lợi ích kinh tế, đối tượng bị quản lý lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt động của họ tác động thông qua lợi ích kinh tế chính là tạo ra động lực thúc đẩy con người tích cực lao động. Đặc điểm của nó là tác động lên đối tượng bị quản lý bằng lợi ích
c- phương pháp giáo dục:
tác động vào nhận thức và tình cảm của người lao động nhằm năng cao tính tự giác và nhiệt tình lao động của họ trong việc thưc hiện nhiệm vụ là sự vận dụng các quy luật tâm lý phương pháp này được tác động thường xuyên liên tục
Câu 10: mục đích chính của các phương pháp tác động lên khách hàng
Là việc sử dụng , kết hợp các phương pháp thường ding trong marketing. Đó là việc dự kiến khả năng nguồn khách hàng về số lượng, chủng loại sản phẩm và các yêu cầu khác về sản phẩm mà số khách hàng này cần DN đáp ứng cho họ. Mục đích là để lôi kéo khách hàng về DN
Câu 11: các phương pháp sử dụng đối thủ cạnh tranh
1- các phương pháp cạnh tranh là tính toán mọi khả năng, các yế tố, các thủ đoạn để tạo ra lợi thế cho sản phẩm của DN trên thị trường, bao gồm các biện pháp công nghệ, kinh tế, hành chính, tâm lý xã hội ( thậm chí cả các giải pháp chiên tranh, quân sự)
2- Các phương pháp thương lượng: đó là việc thoả thuận giữa các chủ thể DN để chia sẻ thị trường 1 cách ôn hoà, việc sử dụng các kỹ thuật tính của lý thuyết trò chơi
3- Các phương pháp tránh né: đó là cách rút lui khổ cuộc cạnh tranh bằng việc tìm 1 htị trường khác ( xa hơn, ít hiệu quả hơn) thậm chí phải từ bỏ mặt hàng để tìm mặt hàng khác
Câu 12: tại sao hiện nay Quan Hệ đa phương lại là phương pháp chính
Vì trong quan hệ với bạn hàng chủ yếu là tôn trọng lợi ích của nhau (giữ chữ tín) thanh toán sòng phẳng và thông cảm. Nhưng cũng cần tránh né sự o ép trong các mối quan hệ mà phương pháp chủ yếy là thay quan hệ buôn bán bằng quan hệ bạn hàng và thay QH song phương bằng QH đa phương
Câu13: KN thực chất của QTDN
- Kn:
NTQTDN là sự xem xét động tĩnh công việc kinh doanh (thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, xu thế biến động của môi trường bên ngoài và bên trong DN) để chế ngự nó 1 cách có hiệu quả nhất, thực hiện thành công mọi ý đồ và kế hoạch kinh doanh của DN thực chất của NT QT KD là việc sủ dụng các phương pháp, các tiềm năng, các cơ hội KD 1 cách khôn khoé, tài tình để đạt được mục tiêu KD được đặt ra 1 cách tốt nhất
- tính chất của NTQTKD là việc sử dụng có hiệu quả nhất các phương pháp, các tiềm năng, các cơ hội hoặc kinh nghiệm nhằm đạt được mục tiêu KD đề ra
- Các phương pháp QT DN là tổng hợp các cách thức tác động có thể có và có chủ đích của chủ DN lên đối tượng KD ( cấp dưới, các tiềm năng) và khách thể KD ( khách hàng, các ràng buộc của môi trường quản trị vĩ mô, các đối thủ cạnh tranh và các bạn hàng) để đạt được các mục tiêu KD đề ra trong MT KD thực tế
Vai trò của phương pháp QT KD có tác động quan trọng đến sự thành công hoặc thất bại của việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ QT KD, nó có tác động khơi dậy những động lực, kích thích tính sáng tạo của con người và tiềm năng của hệ thống cũng như cơ hội có lợi bên ngoài
- cơ sở của môi trường KD là tiềm lực (sức mạnh) tài thao lược KD (kiến thức và thông tin) và yếu tố giữ được bí mật ý đồ
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top