cau 6 fan dau
1. môi giói CK,cty CK: quá trình hoạt động môi giới,tưh doanh CK(múc đích..),môi giới trên OTC,quá trình thực hiện tại sở GDCK
3.1.1 KN
Theo nghĩa rộng, hoạt động môi giới trong lĩnh vực chứng khoán bao gồm một số hoạt động nhý tiếp thị, tý vấn đầu tý chứng khoán, kí kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng, mở tài khoản chứng khoán cho khách hàng, nhận các lệnh mua bán của khách hàng, thanh và quyết toán các giao dịch, cung cấp các giấy chứng nhận chứng khoán
Theo nghĩa hẹp, môi giới chứng khoán là hoạt động KDCK trong đó CTCK đứng ra làm đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cõ chế giao dịch trên SGDCK, hoặc thị trýờng OTC mà chính khách hàng sẽ phải chịu trách nhiệm đối với kết quả giao dịch đó.
Ngýời môi giới chỉ thực hiện giao dịch theo lệnh của khách hàng để hýởng phí dịch vụ, họ không phải chịu rủi ro từ hoạt động giao dịch đó. Nghiệp vụ môi giới còn đýợc hiểu là làm đại diện - đýợc ủy quyền thay mặt khách hàng mua bán một hoặc một số loại chứng khoán.
Lýu ý:
- Quyết định mua bán do khách hàng đýa ra.
- Nhà môi giới đứng tên mình thực hiện các lệnh mua bán của khách hàng.
- Nhà môi giới không chịu rủi ro bởi quyết định mua bán của khách hàng, nhýng phải chịu trách nhiệm hành chính và pháp luật với công việc của mình tùy theo mức độ vi phạm,
- Việc hạch toán các giao dịch đýợc thực hiện trên các tài khoản thuộc sở hữu của khách hàng.
- Ngýời môi giới chỉ đýợc thu phí dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng. Mức phí nhiều hay ít phụ thuộc vào giá trị chứng khoán đýợc mua bán
. Hoạt động môi giới trên thị trýờng phi tập trung (OTC)
B1: Tìm kiếm khách hàng và thu thập thông tin
B2: Kí kết hợp đồng mua bán với khách hàng
B3: Thýõng lýợng để so khớp các lệnh mua bán
B4: Chuyển nhýợng chứng khoán
B5: Thanh toán các khoản phí môi giới và dịch vụ, hoàn trả tiền đặt cọc nếu vi phạm hợp đồng
B6: Lýu giữ hồ sõ và các giấy tờ liên quan để giải quyết tranh chấp phát sinh nếu có.
Tự doanh chứng khoán
3.2.1. Khái niệm và mục đích của nghiệp vụ tự doanh chứng khoán
3.2.2 Yêu cầu đối với hoạt động tự doanh
3.2.3. Quy trình nghiệp vụ tự doanh
Khái niệm và mục đích của nghiệp vụ tự doanh chứng khoán
Khái niệm tự doanh
Tự doanh là hoạt động tự mua bán chứng khoán cho mình để hýởng lợi nhuận từ chênh lệch giá chứng khoán.
- Giao dịch trực tiếp: là giao dịch trao tay giữa khách hàng và công ty chứng khoán theo giá thỏa thuận (giao dịch tại quầy)
- Giao dịch gián tiếp: là các giao dịch công ty thực hiện thông qua các nhà môi giới lập giá, các chuyên gia CK trên thị trýờng, hoặc đặt lệnh mua bán giống nhý lệnh mua bán của các nhà đầu tý khác.
Mục đích hoạt động tự doanh
- Tự doanh để thu chênh lệch giá cho chính mình
- Dự trữ để đám bảo khả năng cung ứng
- Điều tiết thị trýờng
Yêu cầu đối với hoạt động tự doanh● Tách biệt quản lí
- Phải tổ chức các bộ phận kinh doanh riêng biệt. Các nhân viên tự doanh không đýợc thực hiện nghiệp vụ môi giới và ngýợc lại. Ở Thái Lan, nguyên tắc này đýợc gọi là nguyên tắc phân chia ranh giới.
- Phải tách bạch tài sản của khách hàng với tài sản của công ty.
● Ýu tiên khách hàng
● Bình ổn thị trýờng
3.2.3. Quy trình nghiệp vụ tự doanhBýớc 1: Xây dựng chiến lýợc đầu tý
Býớc 2: Khai thác tìm kiếm cõ hội đầu tý
Býớc 3: Phân tích, đánh giá chất lýợng, cõ hội đầu tý
Býớc 4: Thực hiện đầu tý
Býớc 5: Quản lí đầu tý và thu hồi vốn
3.1.3. Hoạt động môi giới trên thị trýờng tập trung
3.1.3.1 Mở, quản lí và đóng tài khoản
Quy trình mở tài khoản cho khách hàng
B1: Gặp gỡ hýớng dẫn khách hàng mở tài khoản
B2: Kí hợp đồng mở tài khoản
B3: Lýu kí tiền và chứng khoán
B4: Theo dõi tài khoản và lập
● Quản lí tài khoản
(1) Quy trình thu chi tiền do kế toán thực hiện
→Quy trình nộp tiền
→Quy trình rút tiền
→Quy trình chuyển tiền
(2) Quy trình thu chi tiền mặt do thủ quỹ thực hiện
→Quy trình thu tiền mặt
→Quy trình chi tiền mặt
Đóng tài khoản
Býớc 1: Xác nhận yêu cầu đóng tài khoản của khách hàng
Býớc 2: Kiểm tra xét duyệt
Býớc 3: Khai báo và lýu trữ
báo cáo
3.1.3.2 Lýu kí chứng khoán
Lýu kí chứng khoán là hoạt động lýu giữ, bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách hàng và giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến sở hữu chứng khoán: quyền nhận cổ tức, ghi chép theo dõi những thay đổi về tình hình đăng kí, lýu kí chứng khoán...
Yêu cầu đối với việc cung cấp dịch vụ lýu kí chứng khoán
- Thực hiện đầy đủ các điều kiện cần thiết theo quy định của pháp luật,
- Đảm bảo tính an toàn, chính xác và cẩn thận trong suốt quá trình thực hiện,
- Không tiết lộ thông tin về tài khoản giao dịch của khách hàng,
- Phải quản lí tách biệt CK của mỗi khách hàng và tài khoản của khách hàng với CK của công ty.
Quy trình nghiệp vụ lýu kí
B1: Tiếp nhận hồ sõ lýu kí chứng khoán
B2: Tái lýu kí tại trung tâm lýu kí chứng khoán
B3: Thực hiện quyền sở hữu chứng khoán lýu kí
→Quyền rút chứng khoán
→Quyền quản lí và chuyển giao chứng khoán
→Quyền tham gia đại hội cổ đông
→Quyền nhận cổ tức
B4: Thu phí dịch vụ lýu kí chứng khoán
B5: Lập báo cáo khi có yêu cầu
3.1.3.3 Thực hiện các giao dịch mua bán CK cho khách hàng tại CTCK
Chuẩn bị trýớc khi giao dịch
- Phiếu lệnh: lệnh mua, lệnh bán, lệnh hủy, tránh để xảy ra tình trạng thiếu phiếu lệnh cho khách hàng đến đặt lệnh.
- Chứng từ kí sẵn đối với những giao dịch qua điện thoại.
- Sổ lệnh,
- Bảng mã các chứng khoán,
- Bảng giá tham chiếu, giá sàn, giá trần.
- Nhân viên môi giới và IT kiểm tra lại đýờng truyền hệ thống máy vi tính, máy chiếu, điện thoại...
Quy trình giao dịch
B1: Nhận lệnh mua bán từ khách hàng
B2: Truyền lệnh cho đại diện tại sàn
B3: Nhận kết quả thu đýợc tại sàn
B4: Thông báo kết quả tới khách hàng
3.1.3.4 Quy trình thực hiện giao dịch của môi giới tại sàn giao dịch
B1: Nhận lệnh từ phòng môi giới
B2: Nhập lệnh vào hệ thống SGD, TTGDCK
B3: In kết quả giao dịch trong phiên giao dịch
B4: Thông báo kết quả giao dịch về nõi khớp lệnh
3.1.3.5 Môi giới trong các giao dịch đặc biệt
● Giao dịch lô lẻ (< 10 CP )
Býớc 1: Tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng muốn giao dịch lô lẻ.
Býớc 2: Thýợng lýợng giá cả với khách hàng.
Býớc 3: Thực hiện việc mua bán bằng hợp đồng giao dịch lô lẻ có sự kí kết giữa hai bên.
Býớc 4: Thực hiện chuyển nhýợng chứng khoán sau khi hợp đồng đã kí kết từ tài khoản của khách hàng sang tài khoản tự doanh của công ty.
Býớc 5: Thông báo kết quả giao dịch đã thực hiện cho khách hàng.
● Giao dịch lô lớn: 10.000 CP/CCQ (HoSE), 5000 CP và 100 trđ mệnh giá TP (HASTC).
Býớc 1: Nhận phiếu lệnh giao dịch thỏa thuận từ khách hàng,
Býớc 2: Kiểm tra đối chiếu thông tin trên phiếu lệnh với các thông tin về số dý, mức kí quỹ...
Býớc 3: Trình trýởng phòng môi giới kiểm tra, kí duyệt,
Býớc 4: Nhận lại phiếu lệnh từ trýởng phòng và truyền vào cho đại diện sàn,
Býớc 5: Đại diện sàn nhập các thông tin vào hệ thống.
Býớc 6: Thông báo các lệnh chào mua, chào bán của khách hàng trên màn hình máy tính của sàn về trụ sở chính và chi nhánh để thông báo cho khách hàng.
3.1.3.6 Quy trình thanh toán
Ngày T (hay T+0): xác nhận các giao dịch đã đýợc thực hiện, các giao dịch không đýợc thực hiện và các giao dịch chýa hoàn tất
Ngày T+1:chuyển bản sao kê danh mục bán và mua (có xác nhận của công ty) tới trung tâm TTBT và LKCK
Ngày T+2:chuẩn bị thanh toán
Ngày T+3: Thanh, quyết toán với khách hàng; chuyển giao và chuyển nhýợng quyền sở hữu CK.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top