Câu 34 : thiết kế ván khuôn (sơ đồ tính , công thức tính )
Câu 34 : thiết kế ván khuôn (sơ đồ tính , công thức tính )
*) sơ đồ tính :
-xác định tooonhr các tải trọng tac dụng lên ván khuôn à tinh toan ván khuôn dựa trên đk bền của vật liệu (gỗ ,thép) à kiểm tra biến dạng để đảm bảo mỹ thuật à thiết kế ván khuôn.
*) Ct tính : các tải trọng td lên ván khuôn
1) tải trọng thường xuyên :
-trọng lượng ván khuôn và các phụ kiện
- trọng lượng BTCT 2200-2400 kg/m3
2)tải trọng trong thi công
- trọng lượng người và xe đi lại : 250kg/m2
- trọng lượng của thiết bị thi công
- tải trọng do trút hoặc đầm BT.
3) Áp lực của vữa BT tươi
- phụ thuộc : loại đấm ,tốc độ đổ , chiều cao đổ ,loại XM,nhiệt độ môi trường …
- áp lực ngang trong vùng đầm td xd theo ct
P= gama(b) x h (kg/m2)
Gama(b) :tải trọng của BT 2400kg/m3
H : chiều cao của lớp bt tươi .
- tốc độ đổ BT vào khuôn được tính theo công thức :
V= Q/(Tq x S) m/h
+,Q :khối lượng BT (m3)
+, Tq : thời gian cần thiết để đổ kl BT Q vào khuôn , tính = h.
+, To : thời gian BT bắt đầu đông kết.
+,S : dienj tích đổ bt.
- áp lực ngang của bt xđ theo ct :
Pmax = h(max) x gama(b) (kg/m3)
+, h(max) : chiều sâu có áp lực ngang lớn nhất .
4) tải trọng do trút vữa ván khuôn
Nếu phương tiện trút vữa vào khuôn có thể tích là : V = 0.2m3 thì lấy T = 200 kg/m2
V = 0.2-0.7m3 thì lấy T= 400 kg/m2
V > 0.7 m3 thì lấy T = 600 kg/m2.
5) áp lực của gió :
- nếu ct có chiều cao h >6m thì tính theo quy phạm thiết kế .
- nếu ct có chiều cao h < 6m thì khi thiết kế có thể bỏ qua tải trọng của gió .
KL : khi tính toán ván khuôn ,cột chống phải lấy tổ hợp các tải trọng.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top