Câu 3: Đặc điểm hđ của DNTM. Các loại hình DNTM. Chức năng nhiệm vụ của DNTM.
Câu 3: Đặc điểm hđ của DNTM. Các loại hình DNTM. Chức năng nhiệm vụ của DNTM.
1)đặc điểm h/đ KD của DNTM
a) DNTM h/đ trong lvực lưu thông HH nhằm chuyển đưa HH từ nơi sx đến nơi TD
- đây là đặc điểm cơ bản nhất của DNTM, quyết định c/n, nhiệm vụ, cơ câu tổ chức bộ máy và quy định phướng h/đ KD
- là loại hình DN h/đ trong lvực lưu thông fân fối HH sẽ quyết định đến cơ cấu vốn KD, t/c cp KD và pthwcs tìm kiếm LN
+ trong vôn KD của DNTM, vốn lưu động thường chiếm tỷ lệ lớn (hơn 80%), t/c lưu chuyển vốn lưu động nhanh hơn đặc biệt fần vốn cho dự trữ HH
+ CP trong KD của DNTM bao gồm 2 loại CP: cp có t/c sx như dự trữ, gia công, chế biến hoàn thiện sp và cp để bán hàng như: cp cho h/đ quảng cáo, khuyến mại, hỗ trợ bán hàng
+ Thu nhập trong kd bao gồm các nguồn thu từ các h/đ KD chính và các nguồn thu từ các h/đ dvụ, h/đ kd fụ và đều thu đc trên cơ sở thoả mãn nhu cầu của KH để tìm kiếm LN.
b) sp của DNTM cung ứng cho KH về bản chất là dvụ fục vụ KH
- sp chủ yếu của DNTM là sp fi vật chất. DNTM trong qtrình chuyển đưa HH cho các DN sx tạo ra đã thêm vào các h/đ dvụ làm hài lòng KH như: chuyển đưa HH đầy đủ, đồng bộ, kịp thời, đúng time, địa điểm và đúng giá cả đã thoả thuận trước
- Do CMH mua bán HHvầ thực hiện các h/đ dvụ nên DNTM có thể s/d tất cả các ưu thế của mình trong việc giúp đỡ KH lựa chọn các loại sp fù hợp với chất lượng và giá cá khác nhau, thiết lập các kênh fân fối để đưa hàng đến nơi TD theo đúng y/c, lựa chọn các hthưc quảng cáo, khuyến mại, các h/đ yểm trợ bán hàng để pt thị trường , pt KD.
c) TT của DNTM đa dạng, rộng lớn hốn với các đơn vị sx
- Các đơn vị sx thường bán sp của mình cho những KH nhất định .Còn sp của DNTM trên TT đầu ra bao gồm cad HH và dvụ nhằm đáp ứng cho nhu cầu sx và TD trong đời sống ND nên fạm vị TT rộng lớn hơn bao gồm cả TT trong nước và thị trương QT
- DO chuyên mua bán trên TT nên DNTM có điều kiện thuận lợi hơn để thay đổi TT của mình ở các khu vực địa lí khác nhau.
d) h/đ xúc tiến TM có vai trò qtrong đặc biệt
- h/đ xuác tiên TM trong DNTM tập trung vào các h/đ quảng cáo HH, xd thương hiệu, khuyến mại, mở rộng qhệ công chúng, tham gia hội chợ, triển lãm và các hoạ động yểm trợ cho h/đ bán hàng
- xúc tiến TM làm tăng cơ hội tiếp xúc và pt các mqh với KH, có đkiện hiểu biết lẫn nhau để thiết lập mqh ktế hơpk lý, bền chặt hơn
- góp fần hướng dẫn, định hướng TD kích thích ng mua quan tâm đến sp
- giúp DNTM nâng cao k/n ctranh, tiếp cận và mở rộng TT và làm công cụ đắc lực của DN trong hội nhập vào TT QT
e) KD trong cơ chế TT luôn mở ra muôn vàn cơ hội tìm kiếm LN nhưng cũng đầy cạm bầy RR
- RR tồn tại khách quan cùng với h/đ KD trong môi trường cạnh tranh đầy biến động, đòi hỏi các DNTM fải có ý thức fòng ngừa RR, hạn chế tổn thất xảy ra và QTrị RR là 1 nội dung không thể thiếu của qtrị KD hiện đại
- qtrị RR 1 mặt hạn chế nguy cơ đe doạ h/đ KD, hạn chế những thua thiệt, trả giá trong KD, mặt khác giúp DN tận dụng tốt hơn, triệt để hơn các cơ hội thuận lợi để tăng doanh thu, tăng cường uy tín của DN/TT
2) Các loại hình DNTM
a) căn cứ vào t/c các mặt hàng KD
- DNKD chuyên môn hoá: là DN chuyên KD 1 or 1 số mặt hàng có cùng công dụng, trạng thái t/c or fục vụ cho những nhu cầu nhất định trong nền KTQD
- DN KD tổng hợp: là các DN KD nhiều mặt hàng có công dụng, trạng thái khác nhau fục vụ cho nhu cầu TD trên fạm vi lãnh thổ nhất định
- DN đa dạng hoá KD: là Dn KD nhiều mặt hàng (giống như KD tỏng hợp) và nhiều lvực KD như sx, dvụ, KDHH...
b) theo quy mô của DN- DNTM có quy mô nhỏ - có quy mô vừa - có quy mô lớn
c) theo fân cấp qlý
- DNTM do TW qlý: bao gồm các DNTM do bộ, các ngành của TW qlý, như DNTM của bộ TM, của các bộ ngành khác trong nền KTQD
- DNTM do các địa fương qlý: bao gồm các DNTM thuộc các tỉnh, TP, quận huyện, thị trấn, thị xã qlý
d) theo chế độ sở hữu TLSX
- DNTM nhà nước
- DNTM tập thể: DNTM mà vốn KD do tập thể ng LĐ tự nguyện góp vốn vào để cùng nhau h/đ
- cty TNHH, cty cổ fần
- cty liên doanh với nước ngoài
- DN tư nhân: do các tư nhân trong nước và nước ngoài bỏ vốn đăng kí KD
Ngoài ra còn có các loại hình fa trộn giữa các hthưc trên
3) c/n, nhiệm vụ của DNTM trong nền KTQD
1)c/n (3)
a) phát hiện nhu cầu về HH, dvụ /TT và tìm mọi cách để t'm nhanh chóng các nhu cầu đó
- Muốn fục vụ sx và TD trong đời sống nhân dân 1 cách có hquả, các DNTM cần thường xuyên n/c nhu cầu TT để fát hiện, tìm ra những chủng loại HH, dvụ mà TT có nhu cầu và tìm mọi cách tạo ra chúng nhừm đáp ứng, t'm nhu cầu đó của KH.
- trong mọi h/đ KD của DNTM, fải có bộ fận chuyên n/c nhu cầu TT, fải đặt công tác n/c TT lên đúng tầm qtrọng của nó mới mong thoả nãm nhu cầu, tìm kiếm LN và pt KD của DN.
b) fải ko ngừng nâng cao trình độ t'm nhu cầu của KH để nâng cao hqủa KD
-để có thể tồn tại và pt DNTM cần fải:
+ là "ng hậu cần" tốt của sx và TD, đem đến cho KH những HH đủ về số lượng, tốt về chất lượng, đồng bộ vè cơ cấu, kịp time và giá cả hợp lí
+ DNTM ko chỉ làm nhiệm vụ lưu thông sp đơn thuần mad fải t/đ vào sx, tạo ra HH theo nhu cầu, làm cho " nhu cầu của ng TD trở thành động cơ tư tưởng, động cơ bêb trong thúc đẩy sx"
+ KDTM trong ktế TT thực sự là cuộc " chạy đua ko có đích cuối cùng", để nâng cao trình độ t'm nhu cầu của KH , các DNTM fải n/c thực hiện h/đ dvụ fục vụ KH
=> Tóm lại: DNTM fải định hướng KH đổi mới mọi h/đ KD, đặt KH vào vị trí trung tâmtrong h/đ của mình; ko ngừng nâng cao trình độ t'm nhu cầu ngày càng cao của ng TD = chất lượng HH, = pthưc fục vụ, = giá cả hợp lí và = các h/đ dvụ fục vụ KH
c) giải quyết tốt các mqh trong nội bộ DN và qhệ giữa DN với bên ngoài
- sự thành công trong KD chỉ đến với DN khi fối hợp tốt nhât các ytố bên trong và bêb ngoài. Giải quyết tốt các mối qhệ bên trong và bên ngoài là việc cần thiết để tạo ra sự fối hợp nhịp nhàng đó.
- Mục tiêu giải quyết tốt mqh bên trong DN là làm cho mọi ng thân thiện, hiểu biết lẫn nhau, hiểu biết đc mục tiêu nhiệm vụ của DN, tư đó quy tụ đc sức mạnh của mọi ng, mọi bộ fận đoàn kết, qtâm fấn đấu vì mịc tiêu chung.
- Giải quyết tốt mqh bên trong là cơ sở, là nền tảng để giải quyết mqh bên ngoài của DNTM. Đó là qhệ với bạn hàng, ng cung ứng, với cquan cấp trên... nhất là với KH và đối thủ ctranh của DN
2) nhiệm vụ (5)
a)KD đúng theo ngành, nghề đã đăng kí và mục đích thành lập DN
- Theo khuôn khổ PL VN , các DNTM có quyền tự do KD và chủ động trong mọi h/đ KD. TRên cơ sở ĐKKD , DNTM sẽ tổ chức bộ máy, thực hiện các nghiệp vụ KD để t'm tốt nhu cầu của KH về những loại HH và DV mà DN đã ĐKKD
- trong qtrình h/đ, nếu cần thay đổi bổ sung hoặc mở rộng KD thì DN fải làm đơn khai báo và đăng kí lại với Cquan đã ĐKKD
b) qlý tốt LĐ, vật tư, tiền vốn, để ko ngừng nâng cao hquả KD
- để thực hiện KD có LN, DNTM fải s/d triệt để các nguồn lực của DN là LĐ vật tư, tiền vốn và các nguồn lực khác trong h/đ KD, ko ngừng giảm CP, nâng cao hquả KD
- Chỉ trên cơ sở qlý s/d các nguồn lực bên trong, DNTM mới có đk đón nhận các thời có hấp dẫn từ bên ngoài, mở rộng TT vì mục tiêu LN của DNTM
c) Thực hiện fân fối theo LĐ và chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên
- Để tạo ra nguồn lực kích thích ng LĐ, DNTM fải thực hiện fân fối kquả LĐ theo số lượng và chất lượng LĐ đã hao fí 1 cách hữu ích trong KD
- Trong điều kiện còn có khó khăn , DNTM fải pt KD , tạo mở đầy đủ việc làm, tăng thêm thu nhập cho ng LĐ...sẽ là nguồn sinh lực động viên ng LĐ gắn bó và qtâm đến Kquả KD của DN
d) Thực hiện đầy đủ trách nhiệm XH
- DN chỉ KD những HH bảo đảm theo tiêu chuẩn chất lượng đã đăng kí để bảo vệ quyền lợi của ng TD
- Tuân thủ các qđịnh của NN về bảo vệ môi trường sinh thái, ko gây ô nhiễm hay huỷ hoại mt
- bảo vệ các di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh.
e) tuân thủ nghiêm chỉnh PL của NN
- Trong h/đ KD fải thực hiện ghi chép sổ sách kế toán và s/d các chứng từ mua bán HH, dvụ theo qđịnh của NN về kế toán, hạch toán và kiểm toán
- Thực hiện nộp thuế đầy đủ và các nghĩa vụ khác của PL
- Thực hiện tốt các chính sách và chế độ qlý ktế của NN về TM
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top