Câu 21
Câu 21: Các chuyển động của que hàn và kthuật t/hiện các loại đường hàn:
1.,Kiểuđơngiản
2, 3. Vừa tạo bề rộng
4. Nung chảy kỹ vùng trung tâm mối hàn - lưu ý khi áp dụng cho vật hàn có chiều dày lớn
5. Nung kỹ vùng mép mối hàn - áp dụng cho vật hàn có chiều dày lớn
6. Đẩy xỉ ra hai bên mép hàn
Kỹ thuật thực hiện đường hàn
Phân loại đường hàn theo chiều dài đường hàn (L)
+ L < 250 mm là đường hàn ngắn
1000) mm là đường hàn trung bình¸+ L =(250 + L > 300) mm rồi hàn theo chiều mũi tên theo thứ tự 1, 2, 3, ... ngược với hướng hàn chung.¸1000 mm là đường hàn dài: mối hàn dài hàn bằng phương pháp phân đoạn nghịch tức là chia mối hàn thành những đoạn ngắn (100
**11.5.1. Hàn ngang (hàn đứng)
- Đặc điểm: + KL lỏng luôn có xu hướng chảy ra khỏi mối hàn.
+ Trong qúa trình nằm ngang, ngoài tác dụng làm cho mối hàn ngấu chắc còn có tác dụng làm cho kim loại lỏng không ra khỏi mối hàn.
+ Thao tác chuyển động que hàn gặp nhiều khó khăn.
+ Hồ quang luôn trực diện với người hàn.
- Biện pháp công nghệ:
+ Điện cực hàn luôn phải tạo một góc nghiêng với vật hàn để tránh hồ quang luôn trực tiếp.
+ Tốc độ dịch chuyển của điện cực hàn phải giảm.
+ Vát mép hợp lý.
+ Giảm cường độ dòng điện hàn, dẫn đến giảm tính chảy loảng của vật hàn.
11.5.2. Hàn trần - Đặc điểm:
+ Kim loại lỏng hoàn toàn có xu hướng rơi ra khỏi mối hàn.
+ Tư thế hàn của người thợ gặp nhiều khó khăn.
+ Kim loại lỏng đi từ điện cực hàn vào vũng hàn nhờ vào sức căng bề mặt của KL lỏng, cường độ từ trường và áp lực khí.
- Các biện pháp công nghệ:
+ Khi hàn trần chọn điện cực hàn có đường kính nhỏ, thông thường điện cực hàn nhỏ hơn 4 mm.
+ Giảm cường độ dòng điện.
+ Dùng que hàn có lớp bọc và lớp bọc phải có tính dính bám cao, chiều dài hồ quang ngắn.
11.5.3. Mối hàn góc
- Đặc điểm: Kim loại lỏng có khả năng rơi ra ngoài mối hàn nên điện cực hàn phải đặt nghiêng 450 do đó phải gây hồ quang ở tấm nằm ngang trước sau đó mới dịch chuyển vào.
- Biện pháp công nghệ: Thực hiện vát mép.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top