cau 20xxx

<!-- /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0in; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:8.5in 11.0in; margin:28.35pt 241.0pt 28.35pt 241.0pt; mso-header-margin:.5in; mso-footer-margin:.5in; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} -->

Câu 20: Khái niệm, nội dung định mức tiêu dùng vật liệu, phương pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vật tư trong XDCB

Trả lời

I. Những KN liên quan

a) Khái niệm

Định mức tiêu dùng VL có căn cứ kthuật là slượng VL cần thiết để cấu tạo 1 đv sp XD thích hợp, thoả mãn các ycầu của đk kthuật trong sx và nghiệm thu công trình với đk tc sx một cách hợp lí và sd tiết kiệm VL

Công thức:

V0 = Vt + P + M

Trong đó:

- V0 là định mức tiêu dùng VL có căn cứ kthuật

- Vt là lượng VL hữu ích

- P là phế liệu cho phép

- M là mất mát VL cho phép

b) ý nghĩa của định mức tiêu dùng VL

Là căn cứ xđ lượng VL cần thiết để xd công trình, cần cung ứng theo tiến độ tcông, tiế hành hạch toán ktế, là căn cứ qtrọng trong cảI tiến kthuật, tăng nsuất lđ, hạ giá thành, nâng cao trình độ qlí ktế và tc các phong trào thi đua

c) Khái niệm liên quan

+ Vật liệu hữu ích: là lượng VL cần thiết min để cấu tạo được 1 đv sp xd thích hợp mà ko kể đến lượng phế liệu và mất mát VL sinh ra trong tất cả các gđ của qtrình sx: v/c, bảo quản, gia công, lắp đặt. Đây chính là lượng VL tạo nên thực thể công trình

+ Phế liệu là lượng VL còn lại nhưng ko hề sx ra sp chính, tuy nhiên có thể sx ra 1 loại sp nào đó, tuỳ thuộc vào nguyên nhân sinh ra người ta chia thành:

- Phế liệu khó từ bỏ: là những phế liệu sinh ra ko thể tách khỏi được ngay cả trong những đk sd VL hợp lí (phần hợp chất BT và vữa còn lại bị rắn, XM bị rắn chắc, …)

- Phế liệu từ bỏ được: là những phế liệu ko thể xảy ra khi tiến hành công tác theo đúng yêu cầu của quy trình, quy phạm KTTC, do các nguyên nhân chủ yếu:

+/ Sử dụng những phế liệu mà clượng của nó ko phù hợp với ycầu và kích thước của nó chưa phảI là kích thước thích hợp và tiết kiệm nhất so với kích thước quy định của sp

+/ Ko thể thực hiện đúng nguyên tăc sx, cũng như nguyên tắc nghiệm thu, bảo quản và v/c VL

+/ Cắt vụn VL ko hợp lí

+/ Cẩu thả, ko cẩn thận trong khi dùng VL

+ Mất mát VL: là phần VL bị mất đI hay còn lại nhưng ko sd được, gồm:

- Mất mát khó từ bỏ: xảy ra ngay tại đk tổ chức sx hợp lí

- Mất mát từ bỏ được: ko xảy ra khi tổ chức sx hợp lí

Các mất mát VL xảy ra ở các khâu: v/c, sd thiết bị v/c ko hợp lí, sự cẩu thả của người CN, bảo quản (sd thiết bị bảo quản ko phù hợp: kho bảo quản ko phù hợp với các loại VL về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng), gia công do ko tuân thủ các qđ về tp của cấp phối, ko có bp thu nhặt VL dư thừa, phế liệu, do sự cẩu thả của CN, do dụng cụ sx ko đảm bảo clượng, trong qtrình lắp đặt (clượng VL ko đảm bảo so với ycầu tkế, thiếu cẩn thận của người CN, công cụ dụng cụ ko phù hợp)

II. Các phương pháp tính định mức tiêu dùng VL

1. Phương pháp thống kê kinh nghiệm: là phương pháp xđ định mức tiêu dùng VL bằng cách đo slượng VL xuất ra, còn lại, KL sp hoàn thành. Phương pháp này chỉ đo 1 lần nên ko xđ được lượng phế liệu và mất mát VL

2. Phương pháp phân tích nghiên cứu: bằng cách đo KL vật liệu xuất ra, còn lại. Việc đo và qsát được thực hiện trong suốt qtrình nghiên cứu. Phương pháp này cho phép xđ được lượng phế liệu và mất mát VL cho phép

3. Phương pháp phân tích tính toán: xđ trong TH các VL này ko có phế liệu và mất mát VL hoặc phế liệu và Mất mát VL được xđ theo Bảng tra hoặc dùng công thức tính toán

4. Phương pháp thí nghiệm: xđ trong TH cần xét đến các đặc tính của VL a/h đến định mức tiêu dùng VL: độ đặc, độ rỗng, …Phương pháp này được xđ như phương pháp nghiên cứu nhưng do làm trong phòng TN nên chịu a/h nhiều của đk, nhiệt độ, thí nghiệm viên, khi ad cần có sự điều chỉnh cho phù hợp

III. Những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vật liệu trong XDCB

Tùy thuộc vào nguyên nhân và nơi phát sinh phế liệu và mất mát VL, người ta phân chia các bp trừ bỏ lãng phí VL thành các nhóm:

- Nhóm v/c

- Nhóm bảo quản

- Nhóm gia công

- Nhóm lắp đặt

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: