Câu 15: ND chủ yếu của q.trị hàng tồn kho /dự trữ trong DNTM? Các chỉ tiêu đánh giá tình hình q.trị

Câu 15: ND chủ yếu của q.trị hàng tồn kho /dự trữ trong DNTM? Các chỉ tiêu đánh giá tình hình q.trị dự trữ,hàng tồn kho?

Quản trị hàng tồn kho ở DNTM:

1,Hàng dự trữ và hàng tồn kho:

Hàng dự trữ ở DNTM đc hình thành từ khi nhập hàng về DNTM và kết thúc khi DNTM bán hàng cho KH; là toàn bộ hh đang đc dự trữ ở các kho, trạm, cửa hàng, quầy hàng, siêu thị, đại lý...; hàng dự trữ là những hh đang ở dạng hh chuẩn bị bán cho KH.

Hàng tồn kho là hàng đã qua ngiệp vụ nhập kho, tính đến 1 thời điểm nào đấy chưa qua nghvu xuất kho. ở DNTm có các tổng kho, cụm kho, kho trung tâm, các kho trực thuộc. Kho hàng là nơi dự trữ, bảo quản, bảo vệ hh dự trữ; là nơi xuất hàng bán buôn cho các KH và bạn hàng của DNTM.

2,Phloại hàng tồn kho:

A,Theo cách quản lý HTK: -Tồn kho sổ sách: là tồn kho đc xđ của bộ phận quản lý kho căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho trong kỳ. Công thức xđ:

Ođk + Ntk - Xtk=Ockss; ở đây Ođk=tồn kho kỳ trước chuyển sang(tồn kho đầu kỳ); Ntk=khlg hh nhập kho trog kỳ; Xtk= khlg hh xuất kho trog kỳ; Ockss=tồn kho sổ sách cuối kỳ tính đến thời điểm...giờ ngày tháng năm...

Để xđ đc tồn kho sổ sách bộ phận quản lý kho phải theo dõi sự biến động của hh nhập xuất kho. Để thống nhất giữa bphan quản lý kho với thủ kho, ng ta có thể còn đối chiếu số liệu giữa 2 bên, để phát hiện những thiếu sót, trùng lặp; để khắc phục trước khi tiến hành kiểm kê, ktra.

-Tồn kho thực tế: là tồn kho đc xđ qua công tác kiểm kê, ktra thực tế ở một thời điểm nào đó. Theo quy định của nhà nc, hàng năm có 2 đợt tổng kiểm kê lớn hh là 0h ngày 1tháng 1 hàng năm và 0h ngày 1 tháng 7 hàng năm.

B,Phloại theo gtri của HTK: -HTK có gtri cao: là các hh cao cấp, đắt tiền, phải ưu tiên đk dự trữ bảo quản và kiểm soát thxuyen; -HTK có gtri trung bình: đây là loại hàng có giá cả vừa phải, ko rẻ nhưng ko quá đắt, đc giới bình dân ưa chuộng vì có khlg bán ko nhỏ; -HTK có gtri thấp: là những hh thứ cấp những hh ko ảnh hưởng nhiều đến DT và LN, DNTM KD để lôi kéo them nhóm KH td và lợi dung cơ sở sẵn có để tăng them DT.

C,Phloai theo chlg và mđích sd: -HTK đủ tiêu chuẩn chlg: đây là loại hàng có thể huy động vào bán đc ngay; -HTK thừa và thiếu: HTK thừa cỡ loại này, thiếu cỡ loai kia, trong 1 dung sai cho phép có thể bù trừ. HTK thừa do xuất nhầm loại gtri cao hơn, do xuất thiếu cho KH ... HTK thiếu: do mất hàng, do xuất nhầm(nhiều hơn), do nhập thiếu...; -Hàng chậm tiêu thụ: lượng hàng trongkho còn nhiều, mỗi lần chỉ xuất bán đc ít do xđ nhc của KH sai, do Kh thay đổi nhc, do lạc mốt, lạc hậu về cnghe và có loại hàng mới thay thế.. Cần phải quảng cáo và đưa đến các TT # và hạ giá bán; -Hàng ứ đọng: là loại hàng tồn kho đã lâu nhưng ko xuất bán đc, gây ứ đọng ở kho DN; -Hàng kém phẩm chất, hàng nhái, hàng giả: do bảo quản kém, do KH lừa, do tham rẻ và mắc mưu của ng bán; -Hàng mất phẩm chất: đây là loại HTK ko còn đủ phẩm chất ban đầu, ko thể sd theo công dụng chính của nó;

- ngoài 3 cách phloai HTk trên, ng ta còn phloai theo các tiêu thức # và kết hợp các tiêu thức với nhau để có biện pháp quản lý HTK hữu hiệu.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: