cau 14-20
Câu 14: công cụ, phương tiện của NT QTDN
-kinh tế kế: SD các lợi ích vật chất để tấn công vào lòng tham của cá nhân mà ta định khai thác thông tin
- thân kế: SD các mối quan hệ quen biết, trực tiếp hoặc gián tiếp dẫn tới các cá nhân,các cơ quan,các tập đoàn có những thông tin mà mình cần biết để nắm lấy
- Nhân kế: SD các cá nhân có khả năng tiếp cận và thu phục được các đối tượng có tin để thu lượm
-Tửu kế: SD các bữa tiệc chiêu đĩa,các cuộc hội thảo, tham quan để moi tin
- liên hoàn kế: sử dụng cùng lúc nhiều loại kế sách khác nhau để thu được lợi thế trong quá trình kinh doanh
Câu 16: tại sao DN phải XD cho mình 1 bộ máy tổ chức quản lý phù hợp
- cơ câú tổ chức bộ máy QT DN là tổng hợp tất cả các đơn vị khác nhau nhưng có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn hoá và có những trách nhiệm, quyền hạn nhất định được bố trí theo những cấp những khâu khác nhau nhằm nhực hiện các chức năng về quản trị và các chức năng của DN. Đó là hình thức phân công lao động trong lĩnh vực quản trị, nó tác động đến quá trình hoạt động của hệ thống quản trị. Nó phản ánh cơ cấu sản xuất sản phẩm do đó DN phải lựa chọn mô hình cấu trúc phù hợp với mục tiên qui mô và tính chất của hoạt động KD trên thị trường đồng thời xác định vai trò, vị trí của các cá nhân và thiết lập mối quan hệ tương tác quyền hạn giữa nhà QT và những nhân viên dưới quyền, nhằm đảm bảo cho việc hoàn thành các chỉ tiêu đã định. Việc lựa chọn được 1 bộ máy tổ chức quản lý phù hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi và hiệu quả nhất để phân chia công việc ra thành các khâu để hiệu quả do việc chuyên môn hoá các nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực và phối hợp các hoạt động của DN đều có thẻ đáp ứng được tất cảc các mục tiêu.
Câu 19: thế nào là vốn kinh doanh của DN, các đặc trưng ?
-Vốn KD: là biểu hiện bàng tiền của toàn bộ TS hữu hình và vô hình được đầu tư vào KD nhằm mực đích sinh lời
- Đặc trưng của vốn KD:
a- Vốn KD cũng là 1 loại quỹ tiền tệ nhưng là 1 loại đặc biệt để phục vụ cho quá trình SX KD nhằm mục đích sinh lời. Vốn KD khác với các loại quỹ khác ở chỗ nó quay vòg được, nó ko bị mất đi như các quỹ khác mà chỉ luân chuyển trong KD
b- Tiền được chuyển thành vốn KD khi đảm bảo những điều sau:
+ Tiền phải được tích tụ và tập trung đến 1 lượng đủ lớn đối với DN
+ Nó đại diện cho 1 lượng hàng hoá nhất định
c- Vốn KD phải được vận động nhằm mục đích sinh lời và tuỳ thuộc vào tong loại hình KD khác nhau mà phương thức vận động cũng như thời gian vận động là khác nhau
d- Vốn KD không đơn thuần là TS CĐ và TSLĐ mà quan trọng hơn nhiều khi đó chính là giá trị vô hình và khả năng sinh lời của nó
e- Nhiều lúc VKD của DN đồng nhất với VĐT
Câu 20: VCĐ là gì, TS nào của DN được coi là VCĐ
- VCĐ của DN là biểu hiện bàng tiền toàn bộ TSCĐ của DN
- TSCĐ của DN là những TS có giá trị lớn (trên 10 triệu với VN), có thời gian sử dụng lâu dài ( trên 1 năm) có chức năng là tư kiệu lao động tham gia nhiều lần vào quá trình SX và sau mỗi lần tính năng và công dịng cũng như giá trị bị giảm dần nhưng hình thái VC không thay đổi
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top