Câu 12

Câu 12 : Bản chất,đặc điểm,công dụng của kéo kim loại. Cấu tạo khuôn kéo và tính số lượng kéo phôi có đường kính Do ­ thành sản phẩm có đường kính Dn ?

TL:

Bản chất  : Là phương pháp GCAL cho kim loại hk lỏng biến dạng dẻo qua lòng khuôn kéo cố định sản phẩm sau khi kéo giảm đường kính, tăng chiều dài

Đặc điểm :

 - Phôi chủ yếu ở dạng tiết diện tròn , vành khăn, cỡ nhỏ

 -sản phẩm kéo có dạng trụ, đường kính nhỏ, ở dạng sợi

Thường tiến hành ở trạng thái nguội

cơ tính sản phẩm kéo rấtcao, độ bon g bề mặt cao

- Thường áp dụng cơ khí hóa, tự động hóa, tạo đc năng suất cao

-khuôn kéo khó chế tạo, đắt tiền

* Cấu tạo khuôn kéo

I,Vùng dẫn  hướng : thuận lợi cho quá trình phôi cán vào khuôn (φ1=90 độ)

II, Vùng biến dạng dẻo : Cùng vuốt nhỏ - đảm bảo kích thước sản phẩm (φ2=24-36 độ)

III, Vùng vuốt nhẵn D = const Di = Di+1 : để làm phẳng và sửa hết biến dạng

IV, Vùng thoát sản phẩm : Nhằm mục đích cho sản phẩm đi ra dễ dàng và không bị xước (φ3 > φ2 + 10-15 độ )

L1= L3 = L4

L2 =(Di – Di+1)/ 2.tgα/2

Vật liệu chế tạo khuôn : 140 Cr12 , 149 Cr12 Mn

Thủy tinh hữu cơ

Kim cương nhân tạo

*Công thức tính số lượng kéo

Dn = do . K

Dd2 = d1.K = do.k2

…………….

Ddn = do. kn

Suy ra, số lần kéo n = (lg(dn) –lg (do ))/lg(k)

Hệ số biến dạng k = di+1 / di = const

Trong đó : Đường kính phôi ban đầu D0

Đường kính sản phẩm Dn

n: số lượt kéo

K : Lượng biến dạng qua các khuôn coi như bằng nhau và =K.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: