Cau 12,13,14,15
Câu 15: Năng lực của hệ HT RQĐ:
1.Bài toán nửa cấu trúc: Hệ hỗ trợ rqđ cơ bản hỗ trợ các nhà quyết định trong các tình huống nửa cấu trúc và phi cấu trúc bằng cách kết hợp phán xử của con người và xử lý thông tin bằng máy tính. Các quyết định như vậy không thể hay không thuận tiện giải quyết được chỉ bằng công cụ máy tính hay các phương pháp định lượng.
2.Cho các nhà quản lý các cấp: Phù hợp với các cấp quản lý khác từ cao đến thấp.
3.Cho nhóm và cá nhân: Giải pháp này phù hợp cho các cá nhân lẫn nhóm,các bài toán ít có tính cấu trúc thường liên đới tới nhiều cá nhân ở các đơn vị chức năng hay mức tổ chức khác.
4.Quyết định liên thuộc tuần tự:Hỗ trợ cho các quyết định tuần tự liên thuộc được đưa ra 1 lần,vài lần hay là lặp lại.
5.Hỗ trợ tìm kiếm thiết kế lựa chọn: Hỗ trợ cho các giai đoạn của quá trình ra quyết định như là tìm hiểu, giai đoạn thiết kế,giai đoạn lựa chọn và giai đoạn thực hiện.
6.Hỗ trợ các dạng phong cách hay quá trình: Phù hợp cho 1 số các phong cách hay quá trình ra quyết định.
7.Có tính thích nghi và linh hoạt : Có thẻ tiến hóa theo thời gian, người sử dụng có thể thêm bớt ,kết hợp hay thay đổi các phần tử cơ bản của hệ thống.
8.Dễ dùng có tính tương tác: Dễ dùng và thân thiện với người dùng.
9.Hiệu dụng chứ không phải hiệu quả: Nhằm nâng cao tính hieuj dụng của quyết định, tính chính xác, thời gian hay là chất lượng và tính hiệu quả: giá, phí của việc ra quyết định.
10.Yếu tố con người quyết định: Người ra quyết định kiểm soát toàn bộ quá trình ra quyết định.Các bước của quá trình ra quyết định.Hệ hỗ trợ quyết định chỉ trợ giúp mà không thay thế người ra quyết định.
11.Người dùng dễ dàng xây dựng: Người dùng cuối cùng có thể tự kiến tạo và sửa đổi các hệ thống nhỏ, đơn giản.
12.Mô hình hóa và phân tích: Thường dùng mô hình để phân tích các tình huống ra quyết định
13.Truy đạt dữ liệu: Cung ứng các truy đạt từ nhiều nguồn, nhiều dạng thức và kiểu khác nhau.
14.Tích hợp và nối kết web: Có thể dùng như 1 công cụ độc lập kết hợp
Câu 12: Mô hình hóa mô phỏng tương tác, trực quan.
Các phương pháp này người ra quyết định tham gia vào quyas trình ra QĐ và thực hiện mô phỏng vì vật rất tin tưởng khi sử dụng mô hình.
Trong mô hình hóa tương tác trực quan dùng biểu diễn đồ họa máy tính để trình bày các ảnh hwongr, các quy định quản lý khác nhau ở 1 thời điểm hay là tiến triển theo thời gian còn mô phỏng tương tác trực quan là cho phép người dùng theo dõi tiến trình xây dựng và sử dụng khai thác mô hình mô phỏng dưới dạng hoạt hình.
Mô hình tương tác trực quan kết hợp với tiếp cận trí tuệ nhân tạo để đưa ra các khả năng mới thay đổi xây dựng hệ thống dạng đồ họa đến tìm hiểu động lực học hệ thống khi thực hiện phương pháp này cần sử dụng để hệ thống máy tính xử lý song son gtoocs độ cao, để xây dựng các mô hình mô phỏng phức tạp quy mô lớn dạng hoạt hình hay là mang tính khả thi thời gian thực.
Câu 14: Hãy trình bày các phần mềm định lượng và xử lý phân tích trực tuyến
Hiện nay có nhiều công cụ để hỗ trợ gia QĐ để tương tác với các bộ phần mềm định lượng chuẩn nhờ đó có thể tăng năng suất dựa vào các mô hình có sẵn.
Có một số cách phân loại:
• Phầm mềm thống kê: Được coi như là 1 công cụ ra QĐ hơn là một công cụ phân tích trong quá trình ra qđ, phần mềm này có thể được nhúng trong các côn gcuj khai mỏ dữ liệu và công cụ xử lý phân tích trực tuyến do đó người dùng khó nhận biết được các phương pháp thống kê phức tạp thường dùng, các bảng tính( xử lý các hàm thống kê)
• Phần mềm mô hình hóa phân tích khoa học quản lý:
Phần mềm này có rất nhiều trên thị trường về phân tích thống kê, về quy hoạch tuyến tính về mô phỏng, phi tuyến và phân tích dự báo.
* Phần mềm quản lý lợi nhuận: Chủ yếu trong quản lý dịch vụ, là mô hình động về phân loại khách hàng ước lượng nhu cầu định giá cả cho từng loại khách hàng.
Câu 13: Trình bày mô hình hóa bằng mô phỏng
- Giới thiệu:
+giả định cố gắng đưa ra các điểm của thực tại.
+là kỹ thuật triển khai các thực nhiệm (như phân tích "what if") = máy tính - trên 1 mô hình của hệ thông tin quản lý.
+không thực sự là 1 mô hình vì không biểu diễn thực tại mà là cố gắng bất chước thực tại.
+Hệ HTQĐ làm việc với các btoan fi cấu trức và cấu trúc ý tình huống thực tết phức tạp - khôn dễ biểu diễn bằng mô hình tối ưu hay các dạng mô hình # nhưng lại thường có thể xlys được = mô phỏng.
+Là 1 trong những phương pháp nhất trong hệ hỗ trợ RQĐ.
- Đặc điểm:
+chứa ít đơn giản hóa về thực tại hơn các mô hình #.
+Do dẫn dắt các thực nghiệm nên nó kiểm thử các giá trị cụ thể của các biển qđ.
+Phương pháp có tình mô tả (# với danh định)
+Không tự động tìm kiếm giải pháp tối ưu - nó mô tả tiên đoán các đặc tính của hệ thống đã cho dưới các điều kiện # nhau từ đó có thể chọn ra phương án tốt nhất.
+quá trình mô phỏng thường lặp lại 1 thực nghiệm nhiều lần để có đc ước lượng về hiệu ứng tổng quá của 1 số hoạt động nhất định
+Mô phỏng máy tính thích hợp cho hầu hết các tình huống mặc dù cũng có thể 1 số các mô phỏng thủ công thành công.
+Thường chỉ được dùng khi bài toán quá phức tạp ko đc xem xét = các kỹ thuật tối ưu dạng số. Tình phức tạp theo nghĩa bài toán ko thể công thức hóa cho tối ưu hoặc công thức quá lớn, quá nhiều tương tác giữa cacsbieens hoặc về bản chất bài toán là bất định hay rủi ro
+Phương pháp mô phỏng: Thiết lập mô hình của hệ thống thực và tiến hành các thực nghiệm lập lại trên mô hình
-Thuận lợi:
+Lý thuyết tương đối trực tiếp.
+Hình dùng đc hiệu ứng dài hạn của chính sách -> nên thời gian lớn.
+Do tính chất mô tả ( trong danh định)
+Có thể thấy đc kết quả nhanh chóng, có thể đặt ra các câu hỏi "what- if" có thể dùng tiếp cận thử và sai vào giải quyết vấn đề nhah, chính sác, ít zủi zo.
+Thử nghiệp đc biến quyết định phần nào của mệnh đề thậ sự quan trọng với các phương án khác nhau.
+Yêu cầu kiến thức riêng biệt về bài toán buộc người xây dựng mô hình phải làm việc thường xuyên với nhà quản lý.
+Mô hình đc xây dựng từ cách nhìn từ các nhà quản lý
+Mô hình chỉ cho một bài toán riêng biệt, thường không thể dùng giải các bài toán khác -> mọi thành phần của mô hình ứng với 1 thành phần của hệ thông thực ko yêu cầu nhà quản lý phải tổng quát hóa hiểu bài toán của mình.
+Phổ bài toán giải được rất rộng: tồn kho, nhân sự, hoạch định chiến lược.
+Có thể chứa các phức tạp thực sự của bài toán ko cần các đơn giản hóa.
+Có thể tự động sih ra nhiều đo lượng hiệu năng quan trọng
+Thường là pp duy nhất của hệ hỗ trợ RQĐ, có thể giải các bài toán tương đối phi cấu trúc.
+Có 1 số mô phỏng rễ ràng
-Điểm yều: Tuy thường tìm đc các phương án đủ tốt nhưng không đảm bảo lời giải tối ưu.
+Quá trih xây dựng mô hìh thường dài và tốn kém
+Giải pháp và suy diễn từ nghiên cứu mô phỏng thường ko thể chuyển sag bài toán khác vì mô hình kết hợp các yếu tố đặc thù
+Đôi khi do mô hình quá rễ giải thích cho nhà quản lý nên các pp phân tích thường xem nhẹ
+Phầm mềm mô phỏng đôi khi yêu cầu các kỹ năng đặc biệt do độ phức tạp của phương pháp giải hình thức.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top