Câu 11

Câu 11 : trình bày quá trình vận chuyển oxi và ƯDLS của quá trình này ?

- oxi đc vc trong máu d]ới 2 dạng là dạng hòa tan và dạng kết hợp

- dạng hòa tan chiếm khoảng 3% ; 0,03ml/100ml nhưng rất quan trọng do tác dụng trực tiếp với tổ chức

- dạng kết hợp chiếm 97% O2 + Hb ó HbO2

1g Hb gắn 1,34ml O2

14 – 16g Hb vc xâp xỉ 20mlO2/100ml máu

Lk lỏng lẻo dễ tách (pư phụ thuộc vào phân áp O2, phân áp O2 cao <ở phổi> xảy ra theo chiều thuận và ngc lại)

Thí nghiệm nghiên cứu về sự vc O2

- Đồ thị VC O2:

Barcroft: cho máu toàn phần ( chống đông) ở ống nghiệm khác nhau tiếp xúc với O2 ở các phan áp khác nhau

+) đồ thị -> nói lên sự biến thiên về tỷ lệ % HbO2 so với tổng lg Hb trong máu và ở các phân áp # nhau: ( vẽ đồ thị)

PO2 từ 20 – 40 đồ thị dốc nhất

PO2 càng giảm thì đt càng dốc

+) 80 – 100 thì đt dốc ít nhất -> thay đổi ko dáng kể, ply HbO2 giảm ko đáng kể, vẫn chiếm 96 – 98% -> đồ thị biến thiên qtrình vc O2 có hình chữ S

1 Hb có 4 nhân hem, 1 hem kết hợp với O2 -> thay đổi áI lực của hem còn lại -> biến dạng đồ thị hình chữ S

Borh làm thí nghiệm trên nền Tn của barcroft: cho máu txúc với PO2 # nhau đồng thời đặt những cáI bình đó vào trong môI trg có phân áp CO2 # nhau ( vẽ đồ thị)

- tại nơI PCO2 tăng đt có xu hướng chuyển phảI -> tăng phân ly HbO2

- tạo nơI PCO2 thấp -> khả năg ply HbO2 giảm

Thí nghiệm: đậtmú vào môI trường khác nhau, pH, nhiệt độ, nồng độ 2 – 3 DPG

ở nơI môI trường pH nghiêng về acid, nhiệt độ tăng cao, sp 2 -3 DPG tăng thì tye lệ % HbO2 giảm ( tăng qtrình ply) tại mô qtrình chuyển hóa tăng -> nhiệt độ tăng, nơI chuyển hóa vc lớn -> CO2 sinh ra nhiều -> pH giảm, cũng tại nơI chuyển hóa nhiều sp 2 – 3 DPG-> mô, cquan chuyển hóa pH giảm, nhiệt độ tăng, sp 2 – 3 DPG tăng

*) quá trình vc O2 của máu

ở 2 nơi:

- Nhận O2 ở phổi (tđổi giữa máu và phế nang) phụ thuộc vào 2 yếu tố

+ chênh lệch giữa máu và phế nang

+ tác dụng borh ( of PO2)

Khi máu tĩnh mạch đI qua phổi, do chênh lệch phân áp, O2 từ phế nang khuyếch tán vào huyết tg dưới dạng hòa tan, PO2 trong huyết tg nhanh chóng tăng lên = PO2 trong phế nang. Cũng do sự chênh lệch về phân áp O2 lại từ huyết tg khuyếch tán và HC dưới dạng hòa tan, làm cho PO2 ở HC cũng tănbg lên sấp xỉ trg phế nang. Với phân áp 100mmHg, tỷ lệ HbO2 tăng tới 95% mức bão hòa, chứa khoảng 20ml O2/ 100ml máu và trở thành máu ĐM

Khi máu ĐM tới các mô, oxi hòa tan trg huyết tg khuyếch tán vào dịch kễ TB làm cho PO2 nhanh chóng hạ thấp xuống xấp xỉ trg dịch kẽ, O2 từ HC khuyếch tán vào trong huyết tg , PO2 trong HC giảm xuống. Tại mô PO2 giảm ( khoảng 40mmHg) -> tăng ply HbO2, đồng thời PCO2 lớn( 40mmHg), HbO2 càng bịi phây ly. Máu chỉ còn khoảng 15mlO2/100ml máu.

- ở ngững cơ đang vận động, co2 sinh ra nhiều hơn lúc nghỉ làm, ph của máu ngả về acid, 2,3 DPG cao, nhiệt độ tại chỗ tăng lên -> mức độ ply HbO2 càng cao, hiệu suất sd O2 tăng cao có thể đạt tốc độ 100% tức là máu ở tĩnh mạch hầu như ko còn O2 nữa. ngoài ra khi cơ đang vậ động còn cpó htg giãn mạch, tăng lưu lg máu đến cơ làm lg O2 cung cấp cho cơ tăng cao , phù hợp với nhu cầu cao về O2 của cơ đang vđ knăng dẫn truyền xung động với vận tốc khác nhau.

=> nhờ tính hưng phấn, tính nhịp điệu và tính dẫn truyền xung động mà tim dù ở trong cơ thể hay tách khỏi cơ thể và đc nuôI dưỡng đầy đủ thì tim vẫn tự co bóp đều đặn, nhịp nhàng. nhờ tính trơ có chu kỳ mà tim ko bị co cứng khi chịu các kick thick liên tục.

*) UDLS:

- trong 1 số TH tính hưng phấn ptriển quá -> thuốc an thần

- đtrị ngoại tâm thu là giảm tính hưng phấn.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #hưng