câu 11 - 23

Câu 11: Hạ tầng cơ sở KT-XH cho phát triển TMĐT ở VN.. 8

Câu 12: Tổng quan về hệ thống E-payment8

Câu 13: Tìm hiểu về hệ thống  E-payment đặc trưng. 9

Câu 14: Tìm hiểu về Hệ thống Off-line và Hệ thống On-line. 10

Câu 15: Tìm hiểu về Hệ thống tín dụng và ghi nợ. 10

Câu 16: . Thanh toán Macro và Micro. 10

Câu  17 Các Công cụ thanh toán. 11

Câu 18: Tìm hiểu về Thanh toán sử dụng thẻ tín dụng. 11

Câu 19 tìm hiểu về Tiền điện tử.. 13

Câu 20: Đặc điển của séc điện tử.. 14

Câu 21: Lợi ích của séc điện tử.. 14

Câu 22 : Giao dịch séc điện tử đặc trưng. 14

Câu23 Tìm hiểu về  Ví điện tử

Câu 11: Hạ tầng cơ sở KT-XH cho phát triển TMĐT ở VN

a) Đặc điểm hoạt động buôn bán hàng hóa

- Mức độ giao dịch thấp

- Kinh tế chưa thể mở cửa tới mức độ kinh tế số hóa và TMĐT

- Có kế hoạch tự xây dựng nguồn số liệu, mạng lưới thông tin vi mô về các hoạt động thương mại

- Quen với việc giao dịch trên giấy tờ

- Môi trường cho ứng dụng phát triển TMĐT chưa hình thành ở Việt Nam

- Hệ thống thông tin kinh tế quốc gia không tương thích với hệ thống tiêu chuẩn quốc tế

- Khó khăn trong tiếp cận các phương tiện kinh tế số

- Chưa hình thành hệ thống thanh toán tài chính tự động

- Chưa thực thi tiêu chuẩn hóa toàn bộ nền kinh tế bao gồm các việc mã hóa và tiêu chuẩn hóa doanh nghiệp, hàng hóa, dịch vụ

- Hệ thống luật pháp về TMĐT chưa hoàn thành

b) Ưu nhược điểm của lực lượng làm tin học ở Việt Nam

Ưu

Nhược

- Thông minh, sắc sảo và sáng tạo

- Có khả năng nhận biết và thích ứng nhanh nhạy với các xu hướng phát triển mới của CNTT

- Cần cù, chịu khó, có khả năng làm việc ngay cả trong những điều kiện rất thiếu thốn, khó khăn, có khả năng và ý chí tự học để nâng cao trình độ

- Trong lĩnh vực phần mềm, các chuyên gia Việt Nam chưa đủ năng lực xử lý các hệ thống và các phần mềm ứng dụng toàn cục quy mô lớn

- Lực lượng cán bộ tin học đào tạo còn thiếu

- Còn khoảng cách lớn giữa kiến thức máy tính điện tử, các ứng dụng của CNTT, đặc biệt là ứng dụng Internet, Web với khả năng sử dụng

- Ý thức việc dụng máy tính an toàn, trình độ tiếng Anh


Câu 12: Tổng quan về hệ thống E-payment

§  Hệ thống E-payment được phát triển từ hệ thống thanh toán truyền thống

-         Hai hệ thống trên có nhiều điểm chung

-         Hệ thống thanh toán điện tử có tính năng vượt trội hơn hẳn,với những kĩ thuật bảo mật tiên tiến mà hệ thống thanh toán truyền thống không có được

§   Một hệ thống thanh toán điện tử bao gồm các loại dịch vụ mạng cung cấp việc trao đổi tiền cho hàng hóa và dịch vụ:

–                     Hàng hóa dịch vụ: sách báo, đĩa CD…

–                     Hàng hóa điện tử: Tài liệu điện tử, hình ảnh, file nhạc

–                     Dịch vụ truyền thống: đặt phòng khách sạn, đặt vé máy bay

–                     Dịch vụ điện tử: ví dụ như các phân tích thị trường tài chính dưới hình thức điện tử

Câu 13: Tìm hiểu về hệ thống  E-payment đặc trưng

§  Nhà cung cấp dịch vụ thực thi một cổng thanh toán (run a payment gateway)

–                     Truy cập từ mạng công cộng (Internet) và từ mạng lưới thanh toán bù trừ liên ngân hàng cá nhân

–                     Đóng vai trò như một trung gian giữa hạ tầng của phương thức thanh toán truyền thống với hạ tầng của phương thức thanh toán điện tử 

§  Để tham gia, khách hàng và người bán phải

–                     Đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ thanh toán tương ứng

–                     Mỗi người có một tài khoản ngân hàng tại một ngân hàng được kết nối với mạng thanh toán bù trừ

–                     Ngân hàng của khách hàng được gọi là ngân hàng phát hành (Issuer bank), trên thực tế là ngân hàng phát hành công cụ thanh toán(ví dụ, thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng) mà khách hàng sử dụng để thanh toán

–                     Ngân hàng thanh toán (Acquirer bank) yêu cầu các dữ liệu, hồ sơ thanh toán (giấy, phiếu thu tiền hoặc dữ liệu điện tử) từ người bán

Sơ đồ:

§  Khi thực hiện mua hàng hóa/ dịch vụ, khách hàng (Customer C) chi trả 1 khoản tiền cho người bán (Merchant M) thông qua thẻ ghi nợ/ tín dụng

–                     Trước khi thực hiện việc cung ứng hàng hóa/dịch vụ, M sẽ hỏi cổng thanh toán (Gateway G) để xác thực khách hàng C và công cụ thanh toán của người này (số thẻ…), G liên hệ với ngân hàng phát hành để kiểm tra

–                     Nếu tất cả là hợp lệ, tiền sẽ được trừ (hoặc ghi nợ) vào tài khoản của khách hàng C và gửi (hoặc ghi có) vào tài khoản của người bán M

–                     Cổng thanh toán G thông báo thanh toán thành công cho người bán M, M cung cấp các sản phẩm đã đặt cho khách hàng C

–                     Trong một vài trường hợp, để giảm chi phí dịch vụ, việc giao hàng có thể được thực hiện trước hoạt động cấp phép/giao dịch thanh toán

Câu 14: Tìm hiểu về Hệ thống Off-line và Hệ thống On-line

a. Hệ thống Off-line

§  Không có kết nối hiện tại giữa khách hàng/người bán tới ngân hàng tương ứng của họ

–                     Người bán M không thể xác thực khách hàng C với ngân hàng phát hành

–                     Khó thực hiện việc ngăn cản khách hàng C sử dụng nhiều tiền hơn thực sở hữu của họ

–                     Hầu hết các hệ thống thanh toán đề xuất trên Internet là trực tuyến

b. Hệ thống On-line

–                     Yêu cầu sự hiện diện trực tuyến của máy chủ cấp phép, có thể là 1 phần của tổ chức ngân hàng phát hành hay ngân hàng thanh toán

–                     Đòi hỏi nhiều giao tiếp hơn nhưng cũng phải an toàn hơn so với hệ thống off-line

–                     Tuy nhiên, hệ thống off-line vẫn khả quan, ví dụ trong hệ thống tiền mặt điện tử

Câu 15: Tìm hiểu về Hệ thống tín dụng và ghi nợ

§  Trong hệ thống thanh toán tín dụng (ví dụ, thẻ tín dụng), những chi phí được gửi vào tài khoản của người trả tiền

–                     Đối tượng thanh toán tiến hành chi trả sau số tiền tích lũy cho các dịch vụ thanh toán

§  Trong hệ thống thanh toán ghi nợ, ví dụ: thẻ ghi nợ, séc

Tài khoản của người trả tiền được ghi nợ ngay lập tức, có nghĩa là, ngay khi giao dịch được xử lý

Câu 16: . Thanh toán Macro và Micro

§  Macro:lượngtiền tương đối lớn có thể được trao đổi

§  Micro: các khoản thanh toán nhỏ, ví dụ, nhỏ hơn 5 euro

§  Số lượng tiền đóng một vai trò quan trọng trong việc thiết kế hệ thống và các chính sách bảo mật của nó

–                     Không có ý nghĩa thực tiễn khi thực hiện các giao thức bảo mật đắt tiền để bảo vệ những đồng e-coin có giá trị thấp

–                     Trong trường hợp này, nên thay bằng việc ngăn chặn các cuộc tấn công quy mô lớn, trong đó số lượng lớn các đồng tiền có thể là giả mạo hoặc bị đánh cắp

Câu  17 Các Công cụ thanh toán

§  Công cụ thanh toán truyền thống

–                     Tiền giấy, thẻ tín dụng và séc

§  Hệ thống thanh toán điện tử giới thiệu các công cụ mới

–                     Tiền điện tử (còn gọi là tiền số)

–                     Séc điện tử

§  Hai nhóm công cụ chính

–                     Cash-like: tiền được lấy từ tài khoản trước khi thanh toán

§             Đối tượng nộp tiền rút một số tiền nhất định (tiền giấy, tiền điện tử) từ tài khoản của mình

–                     Check-like: tiền được lấy từ tài khoản sau khi thanh toán

§             Người nộp sẽ gửi một lệnh thanh toán cho người nhận →tiền sẽ bị thu hồi từ tài khoản của người nộpvà gửi vào tài khoản của người nhận

§             Hóa đơn thanh toán: ví dụ như giấy, phiếu chuyển tiền ngân hàng, hoặc chứng từ điện tử nhưséc điện tử

 Câu 18: Tìm hiểu về Thanh toán sử dụng thẻ tín dụng

§  Là phương pháp phổ biến nhất

–                     Các thẻ tín dụng đầu tiên đã được giới thiệu nhiều thập kỷ trước (Diner’s Club năm 1949, American Express năm 1958)

§  Vật liệu

–                     Trong một thời gian dài, hầu hết là thẻ từ có sọc chứa thông tin không được mã hóa, và là các thông tin chỉ đọc

–                     Hiện nay, nhiều thẻ thông minh có chứa các thiết bị phần cứng (chip)cung cấp mã hóa và dung lượng lưu trữ lớn hơn

Sơ đồ giao dịch thẻ tín dụng đặc trưng

Giải thích sơ đồ:

§  (1) C gửi M thông tin thẻ tín dụng (ngân hàng phát hành, thời hạn sử dụng, số thẻ)

§  (2) M yêu cầu ngân hàng thanh toán A cấp phép

§  (3) Ngân hàng thanh toán A kiểm tra với ngân hàng phát hành I, sau đó A thông báo cho M nếu chấp thuận

§  (4) M gửi hàng hoá/dịch vụ đã được đặt cho khách hàng C

§  (5a) M giải trình chi phí (hoặc gửi một batch các giao dịch) cho A

§  (6) Sự thanh toán:A sẽ gửi một yêu cầu thanh toán tới I, I gửi tiền vào một tài khoản thanh toán liên ngân hàng và tính phí số tiền bán hàng vào tài khoản thẻ tín dụng của khách hàng C

§  (7) Thông báo

§        Vào khoảng thời gian định kỳ (ví dụ, hàng tháng) ngân hàng phát hành thông báo cho khách hàng C về các giao dịch và chi phí tích lũy

§        Khách hàng C trả những chi phí bằng một số cách khác (ví dụ, đơn hàng ghi nợ trực tiếp, chuyển khoản ngân hàng, séc)

§  (5b) Ngân hàng thanh toán A nhận lượng tiền bán hàng từ tài khoản thanh toán liên ngân hàng và ghi vào tài khoản của M (ghi có)

Câu 19 tìm hiểu về Tiền điện tử

§  Tiền điện tử biểu diễn tiền truyền thống

–                     Một đơn vị tiền điện tử thường được gọi là đồng tiền số (e-coin hay digital coin)

–                     Đồng tiền số được “đúc” tức là, tạo ra bởi các nhà trung gian broker

§  Nếu khách hàng C muốn mua đồng tiền số

–                     Liên lạc với nhà trung gian môi giới B, đặt hàng một số lượng nhất định của đồng tiền

–                     Thanh toán bằng tiền “thật”

–                     C có thể mua hàng từ bất kỳ người bán M nào chấp nhận các đồng tiền của B

§  M bù lại các đồng tiền (đã mất) của B mà thu được từ tất cả các khách hàng C

–                     B nhận lại các đồng tiền và ghi có vào tài khoản của M bằng tiền thật

§  Giao dịch tiền điện tử điển hình

–                     Ngân hàng phát hành có thể là các nhà môi giới tại cùng một thời điểm

–                     C & M phải có một tài khoản kiểm tra dòng tiền

–                     Tài khoản kiểm tra: quá trình luân chuyển, hình thức giữa tiền thật và tiền điện tử

Giao dịch tiền điện tử điển hình:

Giải thích:

§  (0) Rút Coin: Khách hàng C mua đồng tiền và trạng thái kiểm tra tài khoản đang là là ghi nợ

§  (1) C sử dụng các đồng tiền số để mua hàng trên mạng Internet

§  (2) M gửi cho C hàng hóa hoặc dịch vụ

–                     Thường dùng để mua các hàng hóa, dịch vụ giá trị thấp

–                     Nhà buôn M thường thực hiện đơn hàng của khách hàng C trước hoặc ngay cả khichưa có thông tin cấp phép thanh toán

§  (3) Sự hoàn trả: M sau đó sẽ gửi một yêu cầu tới ngân hàng thanh toán

§  (4) Thanh toán: Bằng cách sử dụng một cơ chế thanh toán liên ngân hàng, ngân hàng thanh toán mua lại các đồng tiền tại ngân hàng phát hành và ghi có tài khoản M với số tiền tương đương

Câu 20: Đặc điển của séc điện tử

§  Séc điện tử tương đương với séc giấy truyền thống

§  Là tài liệu điện tử có các thông tin sau đây:

–                     Số Séc, Tên của người trả tiền

–                     Tài khoản Người trả tiền và tên ngân hàng

–                     Tên người nhận thanh toán, Số tiền được thanh toán

–                     Đơn vị Tiền tệ sử dụng, Ngày hết hạn

–                     Chữ ký điện tử của người trả tiền

Chứng thực điện tử của Người nhận thanh toán

Câu 21: Lợi ích của séc điện tử

§  Làm giảm chi phí quản trị của người bán bằng cách cung cấp nhanh hơn vàbộ sưu tập ít (tiền) giấy hơn

§  Cải thiện hiệu quả của quá trình gửi tiền cho các người bán và các tổ chức tài chính

§  Đẩy nhanh tốc độ quá trình thanh toán cho người tiêu dùng

§  Cung cấp cho người tiêu dùng có thêm thông tin mua hàng của họ trên báo cáo tài khoản

§  Làm giảm việc phải kiểm tra các giá trị động và các con số bị trả lại vì tiền thừa (NSFs) 

 

Câu 22 :Giao dịch séc điện tử đặc trưng

Giải thích:

§  (1) Khách hàng C đặt đơn hàng/dịch vụ và người bán M sẽ gửi lại hóa đơn điện tử

§  (2) Khi thanh toán, C gửi một séc điện tử đã được ký lên đó

§  (3) Giống với séc giấy, M chứng thực tờ séc

§  (4) Thanh toán: Ngân hàng phát hành và ngân hàng thanh toán sắp xếp chuyển số tiền bán hàng từ tài khoản C vào tài khoản của M

§  (5) Vận chuyển/bàn giao

Giao dịch séc điện tử sử dụng Authorize.Net

Câu23 Tìm hiểu về  Ví điện tử

§  Là các thiết bị phần mềm hoặc phần cứng lưu trữ giá trị

–                     Nạp cùng với giá trị cụ thể

Ø            Bằng cách tăng bộ đếm tiền tệ

Ø            Bằng cách lưu trữ các chuỗi bit đại diện đồng điện tử

§  Xu hướng hiện tại:Sử dụng công nghệ thẻ thông minh

–                     Dự án CAFE (Conditional Access for Europe)

Ø            Một máy tính cầm tay nhỏ với một nguồn điện nội bộ

Ø            Một thẻ thông minh

§  Tiền điện tử có thể được nạp trực tuyến

§  Điểm bán hàng (POS) là thiết bị đầu cuối

.. 16

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: