cau 11 12

Câu 11: Lg giá trị của hàng hoá? Các nhân tố ảnh hưởng tới lg giá trị hàng hoá? Lg giá trị của hàng hoá được xđ ntn?

*KN: Giá trị hàng hoá được xét về cả mặt chất và mặt lượng. Chất giá trị hàng hoá là do lđ trừu tượng của ng sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá. Còn lượng giá trị hàng hoá là lg lđ hao phí để sản xuất ra hàng hoá.

* Các nhân tố ảnh hưởng tới lg giá trị hàng hoá

- Năng suất lao động

+kn: Năng suất lao động là sức sản xuất của lao động. Nó được đo = số lg sp sản xuất ra trong 1 đơn vị time, hoặc là time hao phí để sản xuất 1 đơn vị sp.

+ Năng suất lao động ảnh hưởng trực tiếp đến lượng giá trị hàng hoá: Năng suất lao động Xh càng cao thì time lao động xh cần thiết càng ít, lg lao động kết tinh trong 1 đơn vị hàng hoá càng nhỏ do đó giá trị hàng hoá càng bé. Như vậy, lượng giá trị hàng hoá tỷ lệ nghịch với năng suất lao động.

+ Năng suất lao động phụ thuộc nhiểu yếu tố như: trình độ lành nghề của ng lđ, trình độ ptriển của KHLKT, các đk tự nhiên....

-  Mức độ phức tạp lao động:ảnh hưởng nhất định đến số lượng giá trị của hàng hoá

+ lao động giản đơn: là sự hao phí lđ 1 cách giản đơn mà bất kỳ 1 ng bình thường nào có khẳ năng lao động cũng có thể thực hiện được

+ lao động phức tạp: là lđ cụ thể đòi hỏi phải được đào tạo huấn luyện thành lđ chuyên môn lành nghề mới có thể tiến hành được.

            Trong cùng 1 time, lđ phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lđ giản đơn. Mác viết “ lđ phức tạp chỉ là lđ giản đơn được nâng lên luỹ thừa, hay nói đúng hơn là lđ giản đơn được nhân lên”. Trong quá trình trao đổi hàng hoá, mọi lđ phức tạp đều được quy thành lđ giản đơn trung bình, và điều được được thực hiện một cách tự phát trên thị trường.

* lg giá trị của hàng hóa đc xđ ntn:

            Đc tính theo time lđộng ngày, h, phút nhưng là time lđộg XH cần thiết. Đó là tiền để sx ra 1 hàng hóa nào đó trong đk sx bình thường, trình độ trang thiết bị trung bình, trình độ ng lđộng trung bình và cường độ lđộng trung bình. Thực tế là time lao động cá biệt của ng sx hoặc dn cung cấp đại bộ phận hàng hoá nào đó trên thị trg

W = c + v + m

Câu 12: ndung và tác động của quy luật giá trị? Ý nghĩa lý luận về thực tiễn của quy luật đối vs sự ptr nền kinh tế thị trg định hướng XHCN ở nước ta?

* kn quy luật giá trị: là quy luật kinh tếc cơ bản của sx và trao đổi hàng hóa. Ở đâu có sx trao đổi hàng hóa ở đó có sự tồn tại và phát huy tác dụng của quy luật giá trị.

* nội dung:

  - Quy luật giá trị yêu cầu sx và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động XH cần thiết.Nó đặt ra 2 yêu cầu:

+ Yêu cầu đối với sx:       khối lượng sp mà n~ ng sx tạo ra phải phù hợp nhu cầu có khả năg thanh toán của xã hội

                                        Hao phí lao động cá biệt phù hợp vs hao phí lđ Xh cần thiết.

+ Yêu cầu đối vs lưu thông: phải thực hiện theo nguyên tắc ngang giá: 2 hàng hóa trao đổi với nhau khi cùng kết tinh một lg lao động như nhau, hoặc trao đổi mua bán hàng hóa phải thực hiện theo nguyên tắc gía cả phù hợp vs giá trị.

- Việc trao đổi và vận động của quy luật giá trị thông qua giá cả hàng hóa:  Giá cả của hàng hóa trên thị trg lên xuống xung quanh gía trị của hàng hóa và trở thành cơ chế tác động của quy luật giá trị. Vs mỗi hàng hóa riêng biệt, giá cả của nó có thể cao hay thấp hơn giá trị hàng hóa nhưng trên phạm vi XH, tổng giá cả luôn thống nhất với tổng giá trị hàng hóa.

* Tác động 

- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

+ Điều tiết sản xuất:

o            Nếu mặt hàng nào đó có giá cả cao hơn giá trị, hàng háo bán chạy lãi cao thì n~ ng sx hàng hóa đó sẽ mở rộng quy mô sx, đầu tư thêm tư liệu sx và sức lđ. Mặt # n~ ng sx hàng hóa #(thu đc lãi ít hơn, hoặc k có lãi) sẽ chuyển hướng sang sx hàng hoá này để thu lãi cao. Do đó tư liệu sx và sức lđộng ở ngành này tăng lên, quy mô sx càng đc mở rộng.

o            Ngược lại, nếu mặt hàng có giá cả thấp hơn giá trị, ng sx bị lỗ vốn. Tình hình đó buộc ng sx phải thu hẹp quy mô sx hoặc chuyển sang sx mặt hàng # có lãi hơn, làm cho tư liệu sx và sức lđộng ở ngành này giảm đi.

o            Trong trường hợp mặt hàng có giá cả = giá trị thì ng sx có thể tiếp tục sx mặt hàng nay.

ð    Như vậy, quy luật giá trị đã tự động điều tiết tỷ lệ phân chia tư liệu sx và sức lao động vào các ngành sx #nhau, đáp ứng nhu cầu của XH.

+ Điều tiết lưu thông hàng hóa: thu hút hàng hóa từ nơi có giá cả thấp sang nơi có giá cả cao, nhờ đó góp phần làm cho hàng hóa giữa các vùng có sự cân = nhất định.

- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sx, tăng năng suất lđộng

+ Trong sx hàng hóa trao đổi hàng háo theo giá trị xh. Vì thế, ng nào sx hàng hóa có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị XH sẽ thu lãi và ngược lại. Do vậy muốn tồn tại thì ng sx hàng hóa phải k ngừng tìm mọi cách để cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ chuyên môn, ứng dụng n~thành tựu KHKT vào sx, cải tiến phương thức tổ chức, quản lý sx… nhằm hạ thấp giá trị cá biệt.

+ Xu hướng này diễn ra liên tục vì do tất cả mọi ng đều cố gắng hạ giá trị cá biệt xuống thì kéo theo giá trị XH sẽ giảm theo và ng sx lại phải hạ giá trị cá biệt xuống tiếp nữa, cứ như vậy kỹ thuật đc cải tiến k ngừng, năng suất lđộng tăng lên, giá thành sp hạ xuống… Thông qua sự nỗ lực tối ưu hóa sx như vậy làm lực lg sx Xh k ngừng ptriển.

- Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa ng lđộng thành kẻ giàu ng nghèo:

+ N~ ng sx hàng hóa nào có mức hao phí lđộg cá biệt thấp hơn mức hao phí lao động xh cần thiết, khi bán hàng hóa theo mức hao phí lđộng XH cần thiết thì sẽ thu đc nhiều lãi, sẽ giàu lên qua đó tạo đk để tiếp tục mở rộng quy mô sx.

+ Ngược lãi n~ ng sx hàng hóa nào có mức hao phí lđộng cá biệt cao hơn mức hao phí XH cần thiết thì sẽ chịu thiệt, bị thu hẹp sx  dần dần và kết quả là bọ nghèo đi.

KL: Như vậy, quy luật giá trị hđộng đã phân chia lđộg XH thành 2 cực, 1 cực gồm n~ ng giàu có, 1 cực gồm n~ ng nghèo khổ. Đây cũng là 1 trong n~ nguyên nhân làm xuất hiện quan hệ sx TBCN, cơ sở ra đời của CNTB

* ý nghĩa lý luận và thực tiễn của quy luật:

- Quy luật giá trị chi phói sự lựa chọn tự nhiên, đào thải những yếu kem, kích thích các nhân tố tích cực ptriển

- Phân hóa XH thàng ng giàu ng nghèo, tạo sự bất bình đẳng trong XH.

- Quy luật cạnh tranh tạo ra sự cạnh tranh giữa ng sx hàng hoá, điều này dẫn đến việc tạo ra quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế giữa ng sx kinh doanh, cá nhân vs tập thể, cá nhân vs cá nhân.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #thằng