Cau 1-6
Câu 1: trình bày các khái niệm và đặc trưng của doanh nghiệp? Đặc điểm của DN dầu khí
- DN:
là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được thành lập theo qui định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh
- Kinh doanh:
là việc thực hiện một số hoạc mọi công đoạn của quá trình đầu tư, từ việc SX đến việc tiêu thụ SP hoạc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời
- Đặc trưng của Kinh doanh:
+KD phải gắn với thị trường, phải diễn ra trên thị trường, phải thông qua thông lệ qui định và các qui luật của thị trường
+ KD phải do một chủ thể thực hiện được gọi là chủ thể kinh doanh mà đặc trưng chủ yếu của nó là (- Phải có quyền sở hữu nhất định về các yếu tố cần có của quá trình kinh doanh - Phải được tự do và chủ động KD trong khuân khổ luật pháp và phải tự chịu trách nhiệm cuối cùng về kết quả của quá trình kinh doanh tương ứng với quyền sở hữu)
+ Mục đích chủ yếu cuả KD là sự sinh lời và hợp pháp
- Đặc trưng của DN:
+ Là 1 tổ chức có quy mô đủ lớn
+ DN là 1 tổ chức sống có nghĩa là được sinh ra, phát triển và việt vong
+ DN là 1 tổ chức sống nên có mối quan hệ khăng khít với môi trường xung quanh nó => DN là 1 hệ thống mở
*Đặc điểm của DN dầu khí
-Đặc điểm về sản phẩm và công nghệ: đa dạng về sản phẩm, công nghệ phức tạp, quá trình SX tự động hóa, đòi hỏi phải liên kết hợp tác với các nước ngoài dưới nhiều hình thức liên doanh, hợp đồng phân chia sản phẩm, hợp đồng dịch vụ kĩ thuật, tư vấn, đào tạo,...
-Đặc điểm về kinh tế, tổ chức, tự nhiên: các hoạt động dầu khí có vốn ngoại tệ lớn, tổ chức chặt chẽ, các mối quan hệ đầu vào, đàu ra, quá trình SX có liên quan chặt chẽ giữa nhà nước, doanh nghiệp với thị trường DK thế giới
-Công tác an toàn môi trường có chi phí lớn
-DN do nhà nước quản lý
Câu 2: phân loại 1 số loại hình DN ở nước ta
1- DN NN:
- Kn: là loại hình DN do NN bỏ vốn ra đầu tư thực hiện, bỏ vốn thành lập và đầu tư quản lý. DN nào có trên 51% tống số vốn điều lệ do NN sở hữu thì đó là DN NN
- Đặc điểm:
+ Gĩư 1 vai trò chủ chốt trong nền kinh tế quốc dân, đóng 1 vai trò chủ đạo cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước
+DN NN đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo anh ninh quốc phòng, đảm bảo sự phát triển của KT XH đất nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển của kinh tế quốc gia
2- DN TN:
- Kn: là 1 tổ chức KT do 1 cá nhân tự bỏ vốn thành lập và chịu trách nhiệm bàng toàn bộ tài sản của mình và các hoạt động kinh doanh trong DN
- Đặc điểm:
+ Lượng vốn kinh doanh của DN ko đựoc thấp hơn mưc vốn do NN quy định khi hoạt động KD trong nghành nghề đó và vốn đó được gọi là vốn pháp định
+ Vốn điều lệ của DN tư nhân có thể răng hoặc giảm tuỳ thuộc vào quyết định của chủ sở hữu DN đó
+ Các DN có tư cách pháp nhân và có quyền bình đẳng đối với tất cả các loại hình KD khác trong hoạt động sản xuất kinh doanh
3- Công ty TN HH và công ty cổ phần:
- Kn: đây đều là những loại hình cty hợp vốn hoặc đối vốn trong đó các thành viên cùng góp vốn cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với tỷ lệ mình đã đóng góp của mình và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nọ của DN trong phạm vi phần vốn đã góp của mình
-Đặc điểm:
a- Cty TN HH:
- cty TNHH 1 thành viên
-cty TNHH 2 thành viên trở lên ( số lượng thành viên sáng lập tối đa là 50 thành viên) cty TNHH 2 thành viên trở lên không được phép phát hành bất kỳ 1 loại chứng khoán nào. Khi số lượng thành viên lớn hơn 11 người thì phải thành lập ban kiểm soát
b- Cty cổ phần:
- số lượng thành viên tối thiểu là 3
- cty cổ phần có vốn điều lệ được chia thành những phần bằng nhau và mỗi phần đó được coi là 1 cổ phần (khi giao dịch trên thị trường chứng khoán thì được gọi là cổ phiếu) cty cổ phần được phép phát hành cổ phiếu
- Đại hội cổ đông là cơ quan quyền lực vao nhất quyết định mọi vấn đề của cty
- Cũng giống như cty TNHH việc chuyển nhượng, bán hoặc cho của các thành viên sáng lập phải tuân theo nhưngc quy định của pháp luật
4- DN có vốn đầu tư nước ngoài:
Là loại hình DN có vốn đầu tư của NN
- DN liên doanh
- DN có 100% vốn đầu tư của nước ngoài
Câu 3 Hoạt động cơ bản của DN:
- Hoạt động SX KD :
đây là hoạt động mà bất kể loại hình KD nào cũng sẽ có, là quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào để trở thành những sản phẩm hàng hoá hoặc dịch vụ nhằm cung ứng trên thị trường để thu được doanh thu
- Hoạt động phân phối:
Trong quá trình SX KD DN có mối quan hệ tác động qua lại với các đối tượng khác cả trong và ngoài DN ( những người lao động, bạn hàng, các cơ quan có liên quan) => cần phải kết hợp hài hoà giữa lợi ích của DN với các đối tượng có liên quan => phân phối hiệu quả của quá trình SX KD sao cho phù hợp nhất như trả lương cho người lao động, chi trả các khoản đống góp cho cơ quan NN, chi trả cho bạn hàng, thu hút khách hàng, trích ra các quỹ khác
Câu 4: Hoạt động của DN chịu chi phối bởi những MT nào
chịu chi phối bởi 2 môt trường
- Mt vĩ mô như: mt văn hoá, xã hội, hợp tác quốc tế
- Mt vi mô như các ngành, khoa học kỹ thuật..
Sự tác động qua lại giữa DN và môi trường có mối quan hệ giàng buộc lẫn nhau. Một mặt những ràng buộc của MT đè nặng lên DN, môi trường có thể tạo ra các điều kiện thuận lợi cho DN phát triển nhưng cũng có thể là sự trở ngại cho sự phát triển của DN. Đồng thời DN cũng có thể có nhưngc tác động tích cực hoặc tiêu cực đến môi trường
VD: mt có nhiều lao động có trình độ cao thì sẽ gặp nhiều thuận lợi trong quá trình SX
Câu 5: QTDN là gì? QTDN có phải là tất yếu khách quan không, giải thích?
- QT DN là sự tác động liên tục có sự chủ đích hoặc có tổ chức của chủ thể DN tới tập thể nhiều những người lao động trong DN nhằm đạt được những mục tiêu của DN đã đề ra trong điều kiện biến động của môi trường
- QT DN có phải là tất yếu khách quan hay không
QT DN là tất yếu khách quan vì QTDN là quản trị 1 hệ thống mở (tức là hoạt động của DN diễn ra dưới nhiều tác động của các yếy tố khác nhau của môi trường KD) => các nhà QTDN cần nghiên cứu tìm hiểu sự vận động và phát triển của các quy luật khách quan làm cho DN thích nghi với những đặc điểm của môi trường KH QT nghiên cứu các quy luật khách quan và chỉ ra sự cần thiết phải vận động các quy luật đó vào công tác QT DN => QT DN là tất yếu khách quan
Câu 6: thực chất của DN là gì:
Thực chất của QTDN là quản trị con người trong DN, thông qua đó sử dụng có hiệu quả nhất mọi tiềm năng và cơ hội của DN. Vì xét về mặt tổ chức và kỹ thuật của hoạt động chính trong DN, quả trị là sự kếp hợp được mọi nỗ lực chung của con người trong DN để đạt được mục đích chung của DN và mục tiêu riêng của mỗi người một cách không khéo và có hiệu quả nhất. QTDN phải trả lời những câu hỏi : SX cái gi. SX như thế nào và bằng cách nào, phải bán cho ai và bán như thế nào, SX cái đó để làm gì
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top