câu 7-9

Câu 7: Vẽ sơ đồ, đồ thị, nguyên lý làm việc của  chu trình hồi nhiệt.

a, Sơ đồ:

b, Đồ thị:

c, Nguyên nhân dẫn đến chu trình hồi nhiệt:

- Chu trình hồi nhiệt thực chất là chu trình quá lạnh quá nhiệt, sử dụng thiệt bị hồi nhiệt để đạt mức quá lạnh, quá nhiệt

- Quá nhiệt có hại làm cho lốc máy nóng, công nén cao

d, Nguyên lý hoạt động của chu trình:

  Máy nén hút hơi môi chất từ thiết bị  hồi nhiệt có áp suất Po,t3 nén lên áp suất Pk,t4.Quá trình nén máy nén tiêu thụ một công dòng hơi môi chất có nhiệt độ và áp suất cao đi vào thiết bị ngưng tụ thải nhiệt cho môi trường làm mát, chuyển pha từ hơi sang lỏng cao áp.Dòng môi chất lỏng cao áp đi vào thiết bị hồi nhiệt.Tại thiết bị hồi nhiệt lỏng cao áp trao đổi nhiệt với hơi môi chất thấp áp thông qua bề mặt đường ống.Kết quả hơi môi chất thấp áp tăng nhiệt độ, lỏng môi chất cao áp giảm nhiệt độ.Dòng lỏng thấp áp đi vào thiết bay hơi thu nhiệt của vật cần làm lạnh sôi và hóa hơi, dòng hơi thấp áp tiếp tục về thiết bị hồi nhiệt và lặp lại chu trình


Câu 8: Máy điều hòa một cục bị mất lạnh hoàn toàn. Hãy trình bày nguyên nhân, biểu hiện và biện pháp khắc phục

Biểu hiện chung là máy điều hòa có thể chạy nhưng phòng không giảm nhiệt độ

a, Mất gas:

- Biểu hiện :

+ Máy khởi động nhẹ nhàng

+ Dòng làm việc nhỏ hơn định mức

+ Rút điện ra và cắm lại ngay thì khởi động nhẹ nhàng ( chỉ ứng với rơ le khởi động dòng)

+ Dàn nóng không nóng

+ Mất gas do hở:  có vết dầu loang trên đường ống,mất lạnh đột biến,cắt cửa nạp gas nạp dầu thì không có gas xì ra

+ Mất gas do thẩm thấu: máy để quá lâu ngày không sử dụng,cắt cửa nạp gas nạp dầu thì có gas xì ra

- Biện pháp: xác định chỗ hở hàn kín rồi bố trí thiết bị nạp gas

b, Tắc bẩn hoàn toàn phin lọc:

- Biểu hiện

+ Hệ thống thay lốc nhiều lần

+ Rơ le bảo vệ tác động liên tục

+ Cắt đường hút thì không có gas, đường đẩy thì có gas

- Biện pháp

+ Vệ sinh dàn nóng, hàn phin mới, cắt đường hút ở vị trí dễ hàn

+ Vệ sinh dàn lạnh hàn đường hút và bố trí thiết bị nạp gas

c, Máy nén tụt hơi:

     Là hiện tượng máy nén không hút không nén hoặc tràn ra ngay kể cả bên trong khoang vỏ máy nén( vỡ đường đẩy gãy clape, cháy zoăng ở mặt bích đỉnh pittong)

- Biểu hiện

+ Máy nén đóng  ngắt liên tục, lốc nóng

+ Khởi động nhẹ nhàng

+ Rơ le bảo vệ đóng ngắt liên tục

+ Máy có thời gian sử dụng

+ Cắt đường đẩy dường hút thì gas vẫn còn

+ Làm mát lốc,cắm điện thì khởi động nhẹ nhàng

- Biện pháp: cắt lốc rời khỏi hệ thống xác định nguyên nhân tụt hơi để sửa chữa.Sau khi sửa phải cân hơi thử nghiệm máy nén không quá 5 phút,lắp vào vệ sinh dàn nóng dàn lạnh, thay phin mới hút chân không, khử ẩm, nạp gas, hàn kín hệ thống, chạy thử …

d, Máy nén kẹt cơ:

- Biểu hiện

+ Máy nạp gas bổ sung nhiều

+ Máy mới lắp đặt

+ Máy kêu, dòng ù tăng, rơ le bảo vệ tác động

+ Cắt gas cửa đẩy cửa hút đều có gas xì ra

+ Cắm điện lại máy vẫn không khởi động

- Biện pháp

+ Cắt lốc ra khỏi hệ thống,cưa lốc, xác định chỗ kẹt, tháo rời cạo sạch

+ Thay lốc mới cùng công suất

+ Vệ sinh dàn nóng hàn phin mới

+ Vệ sinh dàn lạnh hàn kín hệ thống

+ Bố trí thiết bị nạp gas

e, Động cơ điện của máy nén bị om:

- Biểu hiện

+ Máy khó khởi động hoặc không khởi động dược

+ Rơ le bảo vệ tác động liên tục

+ Dò điện ra vỏ lốc

+ Đo điện trở các cuộn KĐ và LV thì thay đổi so với cũ

- Biện pháp: Thay lốc mới

f, Rơ le bảo vệ kém trị số:

- Biểu hiện

+ Máy có thời gian sử dụng

+ Máy vừa thay rơ le bảo vệ

+ Dòng chạy ổn định nhỏ hơn hoặc bằng dòng định mức

+ Dàn sạch, dòng không tăng

- Biện pháp: Thay rơ le bảo vệ đúng trị số,đúng vị trí

g, Nguồn điện dưới 200 V:

- Biểu hiện: 

+ Các thiết bị khó hoặc không hoạt động

+ Thử bút thử điện có điện nhưng điện áp không đủ

- Biện pháp : xem lại điện áp từ  điện lưới vào máy

h, Tụ khởi động kém trị số trên 10% định mức:

- Biểu hiện: Tụ sử dụng lâu

- Biện pháp: Thay tụ mới có cùng trị số và đúng trị số cùng với công suất của lốc


Câu 9: Trình bày cấu tạo,ký hiệu của điôt, vẽ đặc tuyến V – A và nêu nguyên lý hoạt động của điôt

a, Cấu tạo: điôt được cấu tạo từ 2 lớp bán dẫn P-N tạo ra một lớp tiếp giáp P-N, điôt có 2 cực (A) và (K) Cực (A) đấu với lớp bán dẫn loại P,cực (K) đấu với lớp bán dẫn loại N

b,  Đặc tuyến V-A

c, Nguyên lý làm việc của điôt:

- Khi điôt phân cực thuận Uak > 0 lúc đầu có một dòng điện rất nhỏ chạy qua điôt gọi là dòng rò.Khi Uak vượt qua 0,6V,dòng qua điôt có thể có giá trị lớn nhưng điện áp rời trên điôt không thay đổi và bằng điện áp vào

- Khi điôt phân cực ngược Uk < 0 lúc đầu có 1 dòng điện rất nhỏ chạy qua điốt gọi là dòng rò.Khi giá trị Uak vượt Ungmax xảy ra hiện tượng dòng qua điốt tăng đột ngột,hay điốt bị đánh thủng.Khả năng cho dòng điện 1 chiều chạy qua điốt không còn, điốt bị hỏng

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #zun