Cấp cứu vết thương do vũ khí nổ:

Cấp cứu vết thương do vũ khí nổ:

1. Khái niệm vết thương kín, vết thương hở:

* Vết thương kín: là vết thương không bị rách, hoặc không bị chảy máu bên ngoài, thường gọi là chấn thương bụng kín, ngực kín, gãy xương kín. Loại vết thương này rất nguy hiểm cần được phát hiện sớm và xử lý kịp thời.

* Vết thương hở: là vết thương rách da và mô, gặp rất phổ biến trong các vết thương chiến tranh. Tùy theo tính chất tổn thương của tổn thương để phân biệt vết thươgn phần mềm, mạch máu, vết bỏng, gãy xương và vết thương có tổn thương phủ tạng.

2. Vết thương phần mềm: là vết thương có tổn thương da, gân, cơ trong đó cơ là chủ yếu.

* Đặc điểm:

- Vết thương ở các bộ phận khác nhau song đều có kết hợp tổn thương phần mềm.

- Vết thương tường dập nát nhiều ngõ ngách, nếu được xử lý tốt là cơ sở tốt cho việc điều trị các vết thương khác kèm theo.

* Biến chứng (hậu quả):

- Tất cả các vết thương do vũ khí nổ đều dễ gây nhiễm trùng, nặng hay nhẹ tùy thuộc vào các yếu tố.

- Vết thương dập nát hoại tử, nhiều dị vật, nhiều ngõ ngách dễ gây nhiễm khuẩn nặng.

- Vùng bị thương nhiều khối cơ dày (mông, đùi, bắp chân) dễ nhiễm khuẩn nặng.

- Tùy thuộc vào sức đề kháng của người bị thương.

* Cấp cứu (xử trí):

- Lau rửa sạch vết thương.

- Băng kín, cầm máu tạm thời tại vết thương.

- Đưa thươgn binh ra khỏi nơi nguy hiểm, chuyển về tuyến sau.

3. Vết thương gãy xương:

Hầu hết vết thương gãy xương trong chiến tranh đều gãy xương hở, nhưng cũng có trường hợp gãy xươgn kín.

* Đặc điểm:

- Gãy xương kín: da không bị rách, tại chỗ gãy bầm tím, đầu xương gãy đội mặt da lên, ấn vào chỗ gãy nghe lạo xạo, chi bị gãy không vận động được, biến dạng.

- Gãy xương hở: da, các môi bị rách, tại chỗ gãy dập nát, có thể nhìn thấy đầu xương gãy hoặc các mảnh vụn theo máu ra ngoài. Chi bị gãy không tự vận động được, biến dạng.

* Biến chứng:

- Choáng do đau đớn và mất máu (gãy, vỡ xương lớn).

- Nguy cơ nhiễm khuẩn cao.

* Cấp cứu: phải tiến hành theo các bước thứ tự sau:

- Cầm máu tạm thời tại vết thương (gãy hở)

- Băng kín vết thương (gãy hở).

- Cố định tạm thời xương gãy (trên 1 khớp và dưới 1 khớp)

- Đưa thương binh ra khỏi nơi nguy hiểm, chuyển về tuyến sau

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: