căn cứ phát sinh vs chầm dứt NVDS

2.Căn cứ phát sinh NVDS:

+Hợp đồng dân sự: điều 388 BLDS

VD: hợp đồng thuê nhà

+Hành vi pháp lí đơn phương: là sự tuyên bố ý chí công khai của 1 phía chủ thể nên việc xác lập chấm dứt NVDS là phụ thuộc vào ý chí của chủ thể đó.

VD: lập di chúc, từ chối hưởng thùa kế, hứa thưởng nếu thi có giải

+Thực hiện công việc ko có ủy quyền: khi 1 ng' ko có nghãi vụ thực hiện cong việc nhg ng' này lại tự nguyện thực hiện công việc vì lợi ích của ng' có công việc đc thực hiện, khi đó đc coi là phát sinh NV từ việc thực hiện công việc ko có ủy quyền.

VD: 1 ng' chủ hàng nhận hàng tại bến tàu, có 1 ng ' khác tự ý bốc vác đến nơi mà ng' kia cần mà ko có sự thỏa thuận nào. Sauk hi bốc hàng xong thì ng' chủ hàng sẽ trả thù lao chon ng' bốc vác.

+Chiếm hữu sử dụng ts hoặc đc lợi về ts ko có căn cứ pl. Về nguyên tắc, pl chỉ bảo vệ quyền lợi của ng' chiếm hữu, sử dụng ts dựa trên cơ sở pháp lí do pl quy định. Khi 1 ng' chiếm hữu sử dụng đc lợi về ts ko có căn cứ pl sẽ làm phát sinh NVDS. Theo đó ng' chiếm hữu sử dụng đc lợi về ts ko có căn cứ pl sẽ phải hoàn trả ts mà mình chiếm hữu, sử dụng, đc lợi cho chủ sở hữu.

VD: bà A thấy mảnh đất cạnh nhà ko có ai sử dụng và cũng ko có bảo vệ liền dựng nhà kho chứa đồ ở đó, thả gà và chó gây mất vệ sinh khu đất. Chủ khu đất biết đc yêu cầu bà A phải tháo dỡ nhà kho đồng thời dọn dẹp vs trả lại hiện trang ban đầu cho mảnh đất.

+Gây thiệt hại do hành vi trái pl: vượt đèn đỏ đâm vào ng' khác…

+Căn cứ khác do pl quy định : khoản 3 điều 83 BLDS.

Căn cứ chấm dứt:

+ NV chấm dứt trong trg' hợp NV đc hoàn thành. NV đc coi là hoàn thành khi bên có NV đã thực hiện toàn bộ NVDS. Tuy nhiên pl luôn coi trọng sự thảo thuận giữa các bên tgia QHNV, do đó NV cũng đc coi là hoàn thành nếu bên có NV chỉ thực hiện 1 phần nv, phần còn lại đc bên có quyền miễn cho việc thực hiện.

+nghãi vụ chấm dứt theo thỏa thuận của các bên: điều 377 BLDS.

+NV chấm dứt khi bên có quyền miễn việc thực hiện nv cho bên có NV. Tuy nhiên 1 số trg' hợp nếu pl quy định ko đc miễn thwujc hiện nv thì ng' có quyền cũng ko đc miễn thực hiện nv.

+NV đc chấm dứt trong trg' hợp nv đc thay thế bởi nv khác.

VD: A và B kí hợp đồng thuê nhà, sau đó các bên thảo thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà và thay vào đó là kí kết hợp đồng mua bán nhà theo hình thức trả chậm.-à QH thuê nhà chấm dứt, thay vào đó là QH mua bán nhà ở,

+NV chấm dứt trong trg' hợp bù trừ NV.

VD: A bán cho B 1 chiếc xe đạp trị giá 1tr đồng nhg A lại nợ B 1 tr và đã đến hạn trả nợ-à trg' hợp này có thể bù trừ NVDS và đây đc coi là căn cứ làm chấm dứt NVDS.

+NV chấm dứt khi bên cso quyền và bên có nv hòa nhập làm một.

+NV chấm dứt khi thời hiệu miễn trừ NVDS đã hết

+NV chấm dứt trong trg' hợp bên có quyền (or bên có nv) là cá nhân chết hoặc là pháp nhân, chru thể khác chấm dứt mà quyền (or nv) phải do chính cá nhân, pháp nhân, chủ thể đó đc hưởng (phải thực hiện).

+NV chấm dứt trong trg' hợp vật đặc định là đối tượng của NVDS ko còn và đc thay thế = NV khác.

+NV chấm dứt trong trg' hợp phá sản

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: